Câu hỏi:
09/11/2024 294Cho 3 số dương có tổng là 65 lập thành một cấp số nhân tăng, nếu bớt một đơn vị ở số hạng thứ nhất và 19 đơn vị ở số hạng thứ ba ta được một cấp số cộng. Tìm số lớn nhất trong 3 số đó?
A. 5; 20; 40
B. 40
C. 45
D.5; 15; 45
Trả lời:
Đáp án đúng là: C.
Lời giải
Gọi u1; u2; u3 theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân.
Theo đề: u1 – 1; u2; u3 – 19 theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng.
Ta có:
Lấy ⇔ 4(1 + q + q2) = 13(1 – 2q + q2)
⇔ 9q2 – 30q + 9 = 0 ⇔ q = 3 ∨ q = 1/3
Vì u1; u2; u3 theo thứ tự lập thành cấp số nhân tăng dần nên chọn q = 3 khi đó u1 = 5
Do đó u1 = 5; u2 = 15; u3 = 45
Vậy số lớn nhất trong 3 số là 45
*Phương pháp giải:
- Dãy số (un) là một cấp số nhân khi và chỉ khi không phụ thuộc vào n và q là công bội của cấp số nhân đó.
- Để xác định một cấp số nhân, ta cần xác định số hạng đầu và công bội. Ta thiết lập một hệ phương trình hai ẩn u1 và q. Tìm u1 và q.
- Tìm số hạng thứ n dựa vào công thức tổng quát: un = u1 . qn-1 hoặc công thức truy hồi un = un – 1 . q
*lý thuyết:
Cấp số nhân là một dãy số (hữu hạn hoặc vô hạn), trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều là tích của số hạng đứng ngay trước nó với một số không đổi q.
Số q được gọi là công bội của cấp số nhân.
Nếu (un) là cấp số nhân với công bội q, ta có công thức truy hồi: un = un-1 . q với
Đặc biệt:
- Khi q = 0, cấp số nhân có dạng u1; 0; 0; … 0; …
- Khi q = 1, cấp số nhân có dạng u1; u1; … u1;…
- Khi u1 = 0 thì với mọi q, cấp số nhân có dạng 0; 0; 0; … 0; …
2) Số hạng tổng quát của cấp số nhân (un) được xác định bởi công thức:
un = u1 . qn - 1 với
3) Tính chất cấp số nhân
Ba số hạng uk - 1, uk, uk + 1 là ba số hạng liên tiếp của cấp số cộng khi và chỉ khi với
(Hay ).
4) Tổng n số hạng đầu tiên của cấp số nhân được xác định bởi công thức:
Chú ý: Nếu q = 1 thì cấp số nhân là u1; u1; u1; … u1;.. khi đó Sn = n.u1.
Xem thêm
Công thức tính Cấp số nhân (2024) và cách giải các dạng bài tập chi tiết nhất
TOP 40 câu Trắc nghiệm Cấp số nhân (có đáp án ) – Toán 11
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một tam giác vuông có chu vi bằng 3a, và 3 cạnh lập thành một cấp số cộng. Tính độ dài cạnh lớn nhất của tam giác theo a.
Câu 2:
Cho cấp số nhân (un) có u1 = 2; u1 – 12u2 – 6u3 đạt giá trị lớn nhất. Tìm công bội q?
Câu 3:
Ta biết rằng trong một hồ sen; số lá sen ngày hôm sau bằng 3 lần số lá sen ngày hôm trước. Biết rằng ngày đầu có 1 lá sen thì tới ngày thứ 10 hồ sẽ đầy lá sen. Hỏi nếu ngày đầu có 9 lá sen thì tới ngày thứ mấy hồ sẽ đầy lá sen?
Câu 4:
Cho 3 số tạo thành một cấp số cộng có tổng 21. Nếu thêm 2, 3, 9 lần lượt vào số thứ nhất, số thứ hai, số thứ ba tạo thành một cấp số nhân. Tìm 3 số đó.
Câu 5:
Biết rằng tồn tại hai giá trị của tham số m để phương trình sau có bốn nghiệm phân biệt lập thành một cấp số cộng: x4 – 10x2 + 2m2 + 7m = 0, tính tổng lập phương của hai giá trị đó.
Câu 6:
Cho a, b, c là các số thực, theo thứ tự lập thành cấp số nhân.
Biết Tìm b.
Câu 7:
Cho cấp số nhân (un) có u1 = 3; 15u1 – 4u2 + u3 đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm số hạng thứ 13 của cấp số nhân đã cho.
Câu 8:
Cho các số x + 2; x + 14; x + 50 theo thứ tự lập thành một cấp số nhân. Khi đó x2 + 2013 bằng:
Câu 10:
Cho dãy số (un) thỏa mãn và un+1 = 10un, ∀ n ∈ R* Khi đó u2018bằng
Câu 11:
Tính tổng tất cả các số hạng của một cấp số nhân , biết số hạng đầu bằng 18, số hạng thứ hai bằng 54 và số hạng cuối bằng 39366.
Câu 12:
Cho dãy số (un) thỏa mãn ln2u6 – ln = ln u4 – 1 và un+1 = un.e với mọi n ≥ 1 Tìm u1
Câu 15:
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình sau có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số nhân: x3 – 7mx2 + 2(m2 + 6m)x – 64 = 0.