Bài tập Hóa học lớp 12 Học kì 2 có đáp án

Bài tập Hóa học lớp 12 Học kì 2 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Hóa 12 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 624 lượt xem
Tải về


Bài tập Hóa học lớp 12 Học kì 2 có đáp án

Đề thi Học kì 2 Hoá học lớp 12 Trắc nghiệm năm 2022 đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hoá học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:

A. Cu, Al, Mg.

B. Cu, Al, MgO.

C. Cu, Al2O3, MgO.

D. Cu, Al2O3, Mg.

Câu 2: Để làm sạch loại thủy ngân có lẫn tạp chất là Zn,Sn,Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong:

A. Dung dịch Sn(NO3)2.

B. Dung dịch HgNO3)2.

C. Dung dịch Zn(NO3)2.

D. Dung dịch Pb(NO3)2.

Câu 3: Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?

A. Ozon.

B. Dẫn xuất flo của hidrocacbon.

C. Cacbon đioxit.

D. Lưu huỳnh đioxit.

Câu 4: Để phân biệt các khí CO, CO2 ,O2 ,và SO2 có thể dùng

A. Tàn đóm cháy dở và nước brom.

B. Dung dịch Na2CO3 và nước brom.

C. Tàn đóm cháy dở nước vôi trong và dung dịch K2CO3.

D. Tàn đóm cháy dở nước vôi trong và nước brom.

Câu 5: Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là chất:

A. SiO2 và C.

B. MnO2 và CaO.

C. MnSiO3.

D. CaSiO3.

Câu 6: Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:

A. Chất thải CFC do con người gây ra.

B. Các hợp chất hữu cơ.

C. Sự thay đổi của khí hậu.

D. Chất thải CO2 .

Câu 7: Al có thể tan được trong nhóm các dung dịch nào sau:

A. CuSO4, MgCl2.

B. HCl, H2SO4 loãng.

C. FeCl2, KCl.

D. (HNO3, H2SO4) đặc nguội.

Câu 8: Người Mông Cổ rất thích dùng bình bằng Ag để đựng sữa ngựa. Bình bằng Ag bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng là do:

A. Bình bằng Ag bền trong không khí.

B. Ag là kim loại có tính khử rất yếu.

C. Bình làm bằng Ag, chứa các ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh.

D. Ion Ag+ có khả năng diệt trùng,diệt khuẩn (dù nồng độ rất nhỏ).

Câu 9: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

A. Nhận proton.

B. Bị oxi hoá.

C. Bị khử.

D. Cho proton.

Câu 10: Cho các cặp chất sau: FeCl2 và H2S; CuS và HCl; Fe2(SO4)3 và H2S; NaOH đặc và SiO2; Na2ZnO2 và HCl. Số cặp chất xảy ra phản ứng là:

A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 11: Cấu hình electron nào sau đây là của Fe?

A.  [Ar] 4s23d6.

B. [Ar]3d8.

C. [Ar]3d64s2.

D.  [Ar]3d74s1.

Câu 12: Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được:

A. Có kết tủa keo trắng tan dần đến hết.

B. Có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa.

C. Có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan.

D. Dung dịch trong suốt.

Câu 13: Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng?

A. SO42-.

B. PO43-

C. NO3-.

D. ClO4-.

Câu 14: Cho 1 mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:

A. Có khí thoát ra và có kết tủa xanh lam.

B. Chỉ có kết tủa màu đỏ.

C. Có khí thoát ra và có kết tủa màu đỏ.

D. Chỉ có khí thoát ra.

Câu 15: Tại những bãi đào vàng, nước sông đã nhiễm một loại hóa chất cực độc do thợ vàng sử dùng để tách vàng khỏi cát và tạp chất. Đất ở ven sông cũng bị nhiễm chất độc này. Chất độc này cũng có nhiều trong vỏ sắn. Chất độc đó là:

A. Xianua.

B. Nicôtin.

C. Thủy ngân.

D. Đioxin

Câu 16: Ion kim loại nào sau đây làm ngọn lửa đèn khí nhuốm màu vàng tươi ?

A. Ca2+.

B. Na+.

C. K+.

D. Ba2+.

Câu 17: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NH4Cl, MgCl2, AlCl3, NaNO3 có thể dùng dung dịch

A. HCl.

B. HNO3.                  

C. Na2SO4.

D. NaOH.

Câu 18. Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa:

A. +2.

B. +3.

C. +4.

D. +6.

Câu 19: Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Cặp chất không phản ứng với nhau là

A. Fe và dung dịch AgNO3.

B. Cu và dung dịch FeCl3.

C. Dung dịch Fe(NO3)3 và AgNO3.

D. Fe và dung dịch CuCl2.

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II trong 200 mL dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa lượng axit dư phải dùng hết 80 mL dung dịch KOH 1M. Kim loại cần tìm là

A. Magie.

B. Canxi.

C. Bari.   

D. Beri.

Câu 21: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ba vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,04 lít H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,475 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

A. 13,50.

B. 21,49.

C. 25,48.

D. 14,30.

Câu 22: Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy còn một phần chất rắn chưa tan. Vậy các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:

A. FeCl3, FeCl2, HCl

B. FeCl3, FeCl2, CuCl2

C. FeCl2, CuCl2, HCl

D. FeCl3, CuCl2, HCl

Câu 23: Cho m gam Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, đến phản ứng hoàn toàn thu được 14,4 gam chất rắn.Giá trị của m là:

A. 15,6 gam.

B. 24 gam

C. 8,4 gam.

D. 6 gam.

Câu 24 :Các số oxi hoá đặc trưng của crom là :

A. +2, +4, +6.

B. +2, +3, +6.       

C. +1, +2, +4, +6.

D. +3, +4, +6.

Câu 25: Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là

A. 44,8 gam

B. 40,8 gam

C. 4,8 gam

D. 48,0 gam

Câu 26: Cho các thí nghiệm sau:

(1) Để một miếng gang (Fe – C) ngoài không khí ẩm.

(2) Nhúng một thanh Fe vào dung dịch FeCl3.

(3) Nhúng một thanh Cu vào dung dịch FeCl3.

(4) Nhúng một thanh Fe vào dung dịch CuSO4.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là:

A. 1

B. 2 

C. 3

D. 4

Câu 27: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?

A. Ca.

B. Na.

C. Ag.

D. Fe.

Câu 28: Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim :

A. Ở nhiệt độ thường crom chỉ phản ứng với flo.

B. Ở nhiệt độ cao, oxi sẽ oxi hóa crom thành Cr(VI).

C. Lưu huỳnh không phản ứng được với crom.

D. Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hóa crom thành Cr(II).

Câu 29: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có khối lượng là 42 gam. Chia X thành hai phần không bằng nhau.

Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).

Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư, thì có 2,5 mol HNO3 đã phản ứng, sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối.

Giá trị của m

A. 104,5.

B. 94,8.

C. 112,4.

D. 107,5.

Câu 30: Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch X giảm 21,5. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Tính a?

A. 0,5.

B. 0,6.

C. 0,4.

D. 0,2.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1.C

2.B

3.D

4. D

5.D

6. A

7.B

8.D

9.C

10.B

11. C

12. C

13. B

14. A

15.A

16.B

17.B

18.A

19.C

20.A

21.A

22.C

23.A

24.B

25.A

26.B

27.D

28.A

29.D

30.C

Câu 4:D

- Tàn đóm cháy dở: bình làm tàn đóm bùng cháy là O2

- Nước brom: SO2 làm mất màu

- Nước vôi trong: CO2 làm đục nước vôi trong

Câu 10. B

Các cặp có phản ứng xảy ra là

Fe2(SO4)3 và H2S; NaOH đặc và SiO2; Na2ZnO2 và HCl

Câu 17:D

Chọn thuốc thử là dung dịch NaOH.

 

NH4Cl

MgCl2

AlCl3

NaNO3

NaOH

Khí mùi khai thoát ra

Kết tủa màu trắng, không tan trong NaOH dư

Kết tủa keo trắng, tan trong NaOHdư

Không có hiện tượng gì

Câu 19: C

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Fe3+ không tác dụng được với Ag+

Câu 20: A

M + H2SO4 → MSO4 + H2 (1)

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O (2)

 nKOH=0,08 molnH2SO42=0,04 mol

nH2SO4=0,2.0,5=0,1 molnH2SO41=0,10,04=0,06 molM=1,440,06=24

M là Magie

Câu 21: A

Phương pháp:

BTNT H: nHCl pư = 2nH2

BTKL: m + mHCl = m muối + mH2 =>m

Hướng dẫn giải:

BTNT H: nHCl pư = 2nH2 = 0,45 mol

BTKL: m + mHCl = m muối + mH2 => m + 0,45.36,5 = 29,475 + 0,225.2

=> m = 13,5 gam

Câu 23: A

Chất rắn sau phản ứng gồm : Cu ( 0,05 mol => m = 3,2 gam ) và Fe (  11,2 gam => n = 0,2 mol )

=> dung dịch sau phản ứng chứa : Mg2+ ; Fe2+ ( 0,6 mol ) và NO3- ( 2,5 mol)

=> Theo BTĐT : nMg2+ = 0,65 mol => mMg = 15,6 gam

Câu 25: A

Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.

có nCO = nCO2 = 0,3 mol BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam.

Câu 26: B

Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là: (1); (4).

Câu 29: D

* Phần 1: nFe = nH2 = 0,1; nCu = a

* Phần 2: nNO2 = 1,25; nFe = 0,1k và nCu = ak

Ta có hệ

0,1.3 + 2ak = 1,2556(0,1 +0,1k) + 64(a + ak) = 42

k = 2,5a = 0,1

m = 0,25.242 + 0,25.188= 107,5 gam

Câu 30: C

Cl- = 0,2 mol  => n Cl2 = 0,1 mol

64nCu + 32nO2 +0,1.71 = 21,52nCu= 2.0,1 +4nO2

nCu= 0,2 molnO2= 0,05 mol

2 H2O  → 4 H+ + O2 + 4 e

nO2 = 0,05 mol => n H+ = 0,2 mol = n HNO3

Fe + 4 HNO3→   Fe(NO3)3 + 2 H2O + NO

 0,05 <= 0,2      =>  0,05

Fe +     2 Fe(NO3)3   →    3 Fe(NO3)2

0,025    <=0,05

=> m Fe  = 56 . ( 0,025 + 0,05 ) =  4,2 gam > 2,6 gam

=> có phản ứng của Fe với muối Cu2+

Fe + Cu(NO3)2→     Fe(NO3) + Cu

=> m tăng của ­phản ứng   = 4,2 – 2,6 = 1,6 g

=> n Cu(NO3)2 = 1,6 : (64 – 56 ) = 0,2 mol

Vậy tổng số mol = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol

Đề thi Học kì 2 Hoá học lớp 12 Trắc nghiệm năm 2022 đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hoá học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại

A. Pb.

B. Sn.

C. Cu.

D. Zn.

Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

A. Không màu sang màu vàng.

B. Không màu sang màu da cam.

C. Màu vàng sang màu da cam.

D. Màu da cam sang màu vàng.

Câu 3: Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

A. Fe(OH)2.  

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. FeO.

Câu 4: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

A. CuSO4 và ZnCl2.

B. HCl và AlCl3.      

C. CuSO4 và HCl.

D. ZnCl2 và FeCl3.

Câu 5: Cấu hình electron của ion Cr3+

A. [Ar]3d5.

B. [Ar]3d4.

C. [Ar]3d3.

D. [Ar]3d2.

Câu 6: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây

A. Khí hidroclorua.

B. Khí cacbonic.      

C. Khí clo.  

D. Khí cacbon oxit.

Câu 7: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch

A. NaCl.

B. CuSO4.

C. Na2SO4.

D. NaOH.

Câu 8: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. 

B. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

C. Chỉ có kết tủa keo trắng.                      

D. Không có kết tủa, có khí bay lên.

Câu 9: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:

A. Na2SO4, KOH.

B. NaOH, HCl.        

C. KCl, NaNO3.

D. NaCl, H2SO4.

Câu 10: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

A. Bọt khí và kết tủa trắng.

B. Bọt khí bay ra.

C. Kết tủa trắng xuất hiện.

D. Kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

Câu 11: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

A. Ca2+, Mg2+.

B. Al3+, Fe3+.

C. Na+, K+.

D. Cu2+, Fe3+.

Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hoá: FeXFeCl3YFe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là

A. NaCl, Cu(OH)2.

B. Cl2, NaOH.         

C. HCl, Al(OH)3.

D. HCl, NaOH.

Câu 13: Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm

A. IVA.

B. IIA.

C. IIIA.

D. IA.

Câu 14: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

A. NaOH loãng.

B. H2SO4 loãng.

C. H2SO4 đặc, nguội.

D. H2SO4 đặc, nóng.

Câu 15: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

A. Na2CO3 và Na3PO4.

B. Na2CO3 và Ca(OH)2. 

C. Na2CO3 và HCl.

D. NaCl và Ca(OH)2.

Câu 16: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

A. dầu hỏa.

B. nước.

C. phenol lỏng.

D. rượu etylic.

Câu 17: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là

A. 1s22s2 2p6.

B. 1s22s2 2p6 3s1.     

C. 1s22s2 2p6 3s2.

D. 1s22s2 2p6 3s23p1.

Câu 18: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại

A. Bạc.

B. Đồng.

C. Nhôm.

D. Vàng.

Câu 19: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2

A. Điện phân CaCl2 nóng chảy.  

B. Dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.

C. Điện phân dung dịch CaCl2.

D. Nhiệt phân CaCl2.

Câu 20: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

A. xiđerit.

B. hematit nâu.

C. hematit đỏ.

D. manhetit.

Câu 21: Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ

A. Al và Cr.

B. Fe và Cr.

C. Mn và Cr.

D. Fe và Al.

Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 5,65g hỗn hợp Mg, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit H2 (dktc) và dung dịch X. Dung dịch X cô cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 16,3

B. 21,95

C. 11,8

D. 18,10

Câu 23: Nung 5,6 gam Fe trong bình đựng oxi, sau phản ứng thu được 15,2 gam hỗn hợp T chỉ gồm toàn oxit. Hoà tan hoàn toàn T cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 2M, giá trị của V là:

A. 0,3 lít.

B. 0,6 lít.

C. 0,9 lít.

D. 1,2 lít.

Câu 24: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 3,20.  

B. 6,40.

C. 3,84.

D. 5,76.

Câu 25: Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:

X + Y → không xảy ra phản ứng;       X + Cu → không xảy ra phản ứng;

Y + Cu → không xảy ra phản ứng;     X + Y + Cu → xảy ra phản ứng;

X, Y lần lượt có thể là:

A. NaNO3 và NaHSO4.

B. NaNO3 và NaHCO3.

C. Fe(NO3)3 và NaHSO4.

D. Mg(NO3)2 và KNO3.

Câu 26: Cho hỗn hợp X dạng bột gồm Fe, Ag và Cu vào lượng dư dung dịch chứa một muối nitrat Y, khuấy kỹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và rắn T chỉ chứa Ag có khối lượng đúng bằng lượng Ag có trong X. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Muối Y là Cu(NO3)2.

B. Dung dịch Z gồm Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

C. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Z, thu được kết tủa.

D. Dung dịch Z gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và AgNO3.

Câu 27: Có bốn dung dịch đựng riêng biệt trong bốn ống nghiệm không dán nhãn: K2CO3, FeCl2, NaCl, CrCl3. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch Ba(OH)2 thì nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên?

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 28. Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl IM yào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 17,94

B. 19,24

C. 14,82

D. 31,2

Câu 29 :Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Đề thi Học kì 2 Hoá học lớp 12 Trắc nghiệm năm 2022 (8 đề) (ảnh 1)

A. 24,1 gam

B. 22,9 gam

C. 21,4 gam

D. 24,2 gam

Câu 30: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn thấy đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với

A. 82.

B. 80.

C. 84.

D. 86.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1.D

2.C

3.C

4. C

5.C

6. B

7.D

8.B

9.B

10.D

11. A

12. B

13. B

14.C

15.A

16.A

17.B

18.A

19.A

20.D

21.A

22.A

23.B

24.A

25.A

26.B

27.B

28.A

29.B

30.A

Câu 22:A

(*) Phương pháp: Bảo toàn khối lượng

-Lời giải:

TQ: M + 2HCl  MCl2 + H2

Mol           0,3       0,15

Bảo toàn khối lượng: mM + mHCl = mmuối + mH2 mmuối = 16,3g

Câu 23: B

nHCl = 2nO = 2.15,2 - 5,616=1,2 V = 0,6

Câu 24: A

nZn  = 0,06 mol > ½ nNO3

=> Zn dư , dung dịch muối Y chỉ có Zn(NO3)2 với số mol là 0,04 mol

Bảo toàn khối lượng :

mZn + mY = mZn(NO3)2 + mrắn => my = 9,8g

Và : mCu + mAgNO3 = mX + mY

=> mCu = m = 3,2g

Câu 25: A.

X: NaNO3

Y: NaHSO4.

2NaNO3 + 8NaHSO4 + 3Cu t° 5Na2SO4 + 3CuSO4 + 2NO + 4H2O

Câu 26: B.

Fe, Ag, Cu + Y → dung dịch Z + Ag

Khối lượng Ag không đổi => Ag không phản ứng với Y, Fe và Cu tan hoàn toàn trong Y

=> A sai. Y không thể là Cu(NO3)2.

B đúng.

C sai. Dung dịch Z không chứa Ag+ nên cho HCl vào Z không thu được kết tủa.

D sai. Dung dịch Z không thể chứa AgNO3.

Câu 27: B

Cho Ba(OH)2 phản ứng lần lượt với từng chất:

- Có kết tủa trắng xuất hiện, không tan trong Ba(OH)2 dư: dung dịch là K2CO3.

Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH

- Có kết tủa trắng xanh xuất hiện, để lâu kết tủa chuyển màu nâu đỏ: dung dịch là FeCl2.

FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

- Có kết tủa trắng xuất hiện, tan khi thêm dư Ba(OH)2: dung dịch là CrCl3.

3Ba(OH)2 + 2CrCl3 → 2Cr(OH)3 + 3BaCl2

2Cr(OH) + Ba(OH)2 → Ba(CrO2)2 + 4H2O

- Không có hiện tượng gì: dung dịch là NaCl.

Câu 28.A

Y + 0,05 mol HCl → bắt đầu có ↓ Y gồm NaOH và NaAlO2.

nNaOH = nHCl = 0,05 mol. ► Quy X về Na, Al và O. Đặt nAl = x; nO = y.

nNaAlO2 = x nNa/X = (x + 0,05) mol. Bảo toàn electron:

(x + 0,05) + 3x = 2y + 2 × 0,125 || mX = 23.(x + 0,05) + 27x + 16y = 20,05(g).

Giải hệ có: x = 0,25 mol; y = 0,4 mol. "Thêm tiếp" 0,31 mol HCl thì:

1 < nH+ ÷ nAlO2 = 0,31 ÷ 0,25 = 1,24 < 3 nH+ = 4nAlO2 - 3nAl(OH)3

nAl(OH)3 = (4 × 0,25 - 0,31) ÷ 3 = 0,23 mol m = 17,94(g)

Câu 29.B

nBa2+ = n kết tủa max = 27,58/197 = 0,14 mol (tại thời điểm nCO2 = a = 0,14)

Khi nCO2 = 0,4 mol dung dịch thu được gồm: Ba2+ (0,14 mol), HCO3- (0,4 mol) và Na+

BTĐT => nNa+ = 0,12 mol

BT e: 2nBa + nNa = 2nO + 2nH2 => nO = 0,06 mol

m = mBa + mNa + mO = 22,9 gam

Câu 30: A

Ta có sơ đồ : 23,76g X + 0,4 mol HCl -> NO + dd Y → 0,02 mol NO + Kết tủa + dd Z

Trong Z có Fe(NO3)3 , Cu(NO3)2

nH+ = 0,4 mol => nNO = ¼ nH+ = 0,1 mol

Trong TN1 : nNO = 0,1 – 0,02 = 0,08 mol

=> Trong X có 0,04 mol Fe(NO3)2 => Trong Z

nNO3 = 0,58 – 0,02 = 0,56 mol

Gọi số mol FeCl2 và Cu trong X lần lượt là a và b

=> 127a + 64b = 16,56g (1)

nNO3 (Z) = (a + 0,04).3 + 2b = 0,56(2)

Từ (1,2) => a = 0,08 ; b = 0,1 mol

Kết tủa thu được gồm :

nAgCl = nCl- = 0,4 + 2.0,08 = 0,56 mol

nAg = 0,08 + 0,1.2 + 0,04 – 0,1.3 = 0,02 mol

=> mkết tủa = 82,52g

1 624 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: