Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 87, 88, 89, 90 Bài 2: Mục lục sách – Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 87, 88, 89, 90 Bài 2: Mục lục sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 dễ dàng hơn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 87, 88, 89, 90 Bài 2: Mục lục sách
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 87 Câu 1: Nghe – viết: Mẹ của Oanh (từ Giờ Tiếng Việt đến chế tạo).
Hướng dẫn
Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ trong bài và viết vào vở bài tập.
Mẹ của Oanh
Giờ tiếng việt, cô cho các bạn giới thiệu về công việc của bố mẹ mình. Lan hãnh diện với bạn bè vì bố mẹ là bác sĩ. Tuấn say sưa kể về những cỗ máy mà bố chế tạo.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 87 Câu 2: Điền vần eo hoặc vần oeo vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần):
Chú m....... mướp
Thích l............. trèo
Trèo không kh......
Nên nằm kh......
Theo Phạm Văn Tình
Trả lời
Chú mèo mướp
Thích leo trèo
Trèo không khéo
Nên nằm khoeo.
Theo Phạm Văn Tình
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 88 Câu 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
a. (dầm, rầm): ................. rộ ............... mưa
(dụng, rụng): rơi .................. sử ...................
(du, ru): ............ lịch ............... ngủ
b. (giặc, giật): tắm ............... đánh .....................
(chắc, chắt): vững ................. ............... lọc
(sắc, sắt): ............. thép xuất .................
Trả lời
a. (dầm, rầm): rầm rộ dầm mưa
(dụng, rụng): rơi rụng sử dụng
(du, ru): du lịch ru ngủ
b. (giặc, giật): tắm giặt đánh giặc
(chắc, chắt): vững chắc chắt lọc
(sắc, sắt): sắt thép xuất sắc
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 88 Câu 4: Viết từ ngữ chỉ công việc, nghề nghiệp của mỗi người có trong bức tranh dưới đây:
Trả lời
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 89 Câu 5: Viết 1 -2 câu về công việc của mỗi người có trong bức tranh ở bài tập 4 (theo mẫu).
Ai (cái gì, con gì) |
làm gì? |
Bác nông dân |
cấy lúa. |
............................................................... ............................................................... ............................................................... ...............................................................
|
.............................................................. .............................................................. .............................................................. ..............................................................
|
Trả lời
Ai (cái gì, con gì) |
làm gì? |
Bác nông dân |
cấy lúa. |
Chú phi công |
lái máy bay. |
Bác sĩ |
khám bệnh. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 89 Câu 6: Viết 4 – 5 câu tả chú gấu bông dựa vào hình và từ gợi ý:
tên
đặc điểm
tình cảm
hình dáng
màu sắc
bộ phận nổi bật
Trả lời
Em có một chú gấu bông tên là Puma. Chú gấu bông rất đáng yêu, mềm mại. Chú gấu có dáng mập mạp. Bộ phận nổi bật nhất của chú là chiếc bụng to. Em rất yêu thích chú gấu bông của mình.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 90 Câu 7: Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về nghề nghiệp.
PHIẾU ĐỌC SÁCH
Tên bài thơ: .................................................
Tác giả hoặc tập thơ: .......................................................
Nghề nghiệp: …………………………………………
Hình ảnh đẹp: ……………………………………….
Trả lời
PHIẾU ĐỌC SÁCH
Tên bài thơ: Bé làm hoạ sĩ
Tác giả hoặc tập thơ: Tạ Minh Thuỷ
Nghề nghiệp: Hoạ sĩ
Hình ảnh đẹp: muốn làm hoạ sĩ để vẽ ông mặt trời
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 90, 91, 92 Bài 3: Cô giáo lớp em
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 92, 93, 94, 95, 96 Bài 4: Người nặn tò he
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 97 Ôn tập 1
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 98, 99 Ôn tập 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 102, 103, 104, 105, 106, 107 Đánh giá cuối học kỳ 1
Xem thêm các chương trình khác: