Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 39, 40, 41, 42 Bài 4: Bà tôi – Chân trời sáng tạo

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 39, 40, 41, 42 Bài 4: Bà tôi Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 dễ dàng hơn.

1 4475 lượt xem
Tải về


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 39, 40, 41, 42 Bài 4: Bà tôi

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 39 Câu 1: Nghe – viết: Bà tôi (từ Tối nào đến hết)

Hướng dẫn: Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ trong đoạn văn và viết vào vở bài tập.

Bà tôi

Tối nào, bà cũng kể chuyện cho tôi nghe. Giọng bà ấm áp đưa tôi vào giấc ngủ. Trong lúc mơ màng, tôi vẫn cảm nhận được bàn tay ram ráp của bà xoa nhẹ trên lưng.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 40 Câu 2: Viết tên người thân theo thứ tự bảng chữ cái

Trả lời

An, Bình, Hiền, Nam.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 40 Câu 3: Điền vào chỗ trống:

a. Chữ l hoặc chữ n.

Ngọt ngào …. ời ru của mẹ

Cánh cò cõng …. ắng lượn bay

Mênh mông đồng xanh sắc …. úa

Ơi à… giấc ngủ thật say.

Theo Phạm Hải Lê

b. Vần uôn hoặc vần uông và thêm dấu thanh (nếu cần).

M……… vì sao còn ngủ

Ch……… đồng hồ chưa rung

Nhưng bà l……. dậy sớm

Pha nước trà cho ông.

Theo Nguyễn Lãm Thắng

Trả lời

a. Chữ l hoặc chữ n.

Ngọt ngào lời ru của mẹ

Cánh cò cõng nắng lượn bay

Mênh mông đồng xanh sắc lúa

Ơi à… giấc ngủ thật say.

Theo Phạm Hải Lê

b. Vần uôn hoặc vần uông và thêm dấu thanh (nếu cần).

Muôn vì sao còn ngủ

Chuông đồng hồ chưa rung

Nhưng bà luôn dậy sớm

Pha nước trà cho ông.

Theo Nguyễn Lãm Thắng

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 40 Câu 4: Viết 2 – 3 từ ngữ:

a. Có tiếng chăm. M: chăm sóc

b. Có tiếng thương. M: thương yêu

Trả lời

a. Có tiếng chăm

chăm chỉ, chăm học, chăm lo.

b. Có tiếng thương

thương mến, thương hiệu, thương binh.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 41 Câu 5: Chọn ở mỗi nhóm một từ để viết thành câu. 

M: Ông bà chăm sóc cháu

Trả lời

Con giúp đỡ cha mẹ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 41 Câu 6: Viết 2 – 3 câu nói về tình cảm của cháu đối với ông bà.

Trả lời

Ông bà là người luôn quan tâm, chăm sóc cháu. Vì vậy, cháu phải hiếu thảo, yêu thương ông bà.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 42 Câu 7: Viết bưu thiếp chúc mừng sinh nhật một người thân dựa vào gợi ý:

a. Em sẽ viết bưu thiếp gửi cho ai?

b. Em viết bưu thiếp đó nhân dịp gì?

c. Em sẽ viết những nội dung gì trong bưu thiếp?

Trả lời

Mẹ kính yêu!

Nhân dịp ngày 8/3 con chúc mẹ luôn mạnh khoẻ, xinh đẹp và hạnh phúc.

Con gái của mẹ

Đan

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 42 Câu 8: Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về gia đình.

Phiếu đọc sách

Tên bài văn: ………………………………………….

Tác giả: …………………………………………….

Hình ảnh đẹp: ………………………………………

Trả lời

Phiếu đọc sách

Tên bài văn: Bà tôi

Tác giả: Thu Hà

Hình ảnh đẹp: Bà giản dị trong bộ bà ba và chiếc nón quen thuộc.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 43 Ôn tập 1

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 44, 45 Ôn tập 2

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 46, 47 Ôn tập 3

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47, 48, 49 Ôn tập 4

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 50, 51 Ôn tập 5

1 4475 lượt xem
Tải về