Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 19, 20, 21, 22, 23 Bài 2: Đầm sen – Chân trời sáng tạo

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 19, 20, 21, 22, 23 Bài 2: Đầm sen Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 dễ dàng hơn.

1 1072 lượt xem
Tải về


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 19, 20, 21, 22, 23 Bài 2: Đầm sen

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 19 Câu 1 Nghe – viết: Đầm sen (Từ đầu đến trưa hè).

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ và viết vào vở bài tập.

Đầm sen

Đi khỏi dốc đê, lối rẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái, dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm diu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 20 Câu 2 Điền vần êu hoặc vần vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần).

cái l..................    áo th.................hoa       hoa h.....................      tập đi đ............

Trả lời

cái lều                  áo thêu hoa                     hoa huệ                      tập đi đều

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 20 Câu 3 Điền vào chỗ trống:

a. Chữ l hoặc n.

.......ắng tô xanh .... á

Nhuộm đỏ cánh hoa

Rắc ......ên mái nhà

Sắc màu óng ả.

                                                                                                                Theo Ninh Đức Hậu

b. Vần in hoặc vần inh và thêm dấu thanh (nếu cần).

                                                  Cây rì rào khúc nhạc

                                                  Trong veo sớm t..... sương

                                                  Lung l..... bao tia nắng

                                                  Đậu quả ch ...... vàng ươm.

                                                                                          Theo Phạm Hải Lê

Trả lời

a.                                               

                                                  Nắng tô xanh lá

                                                  Nhuộm đỏ cánh hoa

                                                  Rắc lên mái nhà

                                                  Sắc màu óng ả.

b.

                                                  Cây rì rào khúc nhạc

                                                  Trong veo sớm tinh sương

                                                  Lung linh bao tia nắng

                                                  Đậu quả chín vàng ươm.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 20 Câu 4 Viết từ ngữ chỉ thời tiết phù hợp với đặc điểm từng mùa.

a. Mùa xuân

M: ấm áp

b. Mùa hạ

c. Mùa thu

d. Mùa đông

Trả lời

a. Mùa xuân: mát mẻ, nảy lộc.

b. Mùa hạ: nắng gắt, nóng nực.

c. Mùa thu: trong vắt, mát dịu.

d. Mùa đông: lạnh buốt.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 21 Câu 5 Tìm từ ngữ chỉ mùa điền vào chỗ trống.

Ở nước ta, các tỉnh từ đèo Hải Vân trở ra có bốn mùa rõ rệt. Đó là............, mùa hạ (mùa hè), ....................và mùa đông. Còn các tỉnh từ đèo Hải Vân trở vào có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. ..................., thời tiết mát mẻ và thường có mưa. .........................., thời tiết nóng nực và thường không có mưa.

Theo Nguyễn Duy Sơn

Trả lời

Ở nước ta, các tỉnh từ đèo Hải Vân trở ra có bốn mùa rõ rệt. Đó là mùa xuân, mùa hạ (mùa hè), mùa thu và mùa đông. Còn các tỉnh từ đèo Hải Vân trở vào có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa, thời tiết mát mẻ và thường có mưa. Mùa khô, thời tiết nóng nực và thường không có mưa.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 21 Câu 6 Đặt câu hỏi cho từ ngữ in đậm:

a. Vì mưa nhiều, thời tiết mát mẻ.

b. Do nằng nóng kéo dài, cây cối bị khô héo.

c. Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ thời tiết ấm áp.

Trả lời

a. Vì sao thời tiết mát mẻ?

b. Do đâu cây cối bị khô héo?

c. Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ đâu?

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 22 Câu 7

Trả lời

1. Sáng sớm, mẹ con bác tâm bơi mủng đi hái sen.

2. Đầu tiên, bác cẩn thận ngắt từng bông.

3. Tiếp đến, bác bó sen từng bó.

4. Sau đó, bác bọc một chiếc lá lớn bên ngoài bó sen.

5. Rồi bác nhẹ nhàng đặt bó sen vào lòng thuyền.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 22 Câu 8 Viết 4 – 5 câu về công việc hằng ngày của một người thân của em.

Gợi ý: Em có thể dùng các từ ngữ nói về trình tự thực hiện công việc: đầu tiên, tiếp theo, sau đó, cuối cùng,....

Trả lời

Công việc hằng ngày của mẹ em là nội trợ. Đầu tiên, mẹ dậy sớm chuẩn bị đồ ăn sáng cho cả nhà. Tiếp theo mẹ đưa em đi học. Sau đó, mẹ chuẩn bị cơm trưa cho gia đình. Cuối cùng, mẹ dọn dẹp và kể chuyện cho em nghe.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 23 Câu 9 Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về bốn mùa

                     Phiếu đọc sách

Tên bài thơ: ……………………………………

Tác giả: ………………………………………

Mùa: ………………………………………

Vẻ đẹp: ………………………………

Trả lời

                     Phiếu đọc sách

Tên bài thơ: Em về từ mùa hạ

Tác giả: Như Diệu Linh

Mùa: Hạ

Vẻ đẹp: mộc mạc

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 23, 24 Bài 3: Dàn nhạc mùa hè

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25, 26, 27, 28 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 29 Bài 1: Chuyện của vàng anh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 33 Bài 2: Ong xây tổ

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 33, 34 Bài 3: Trái chín

1 1072 lượt xem
Tải về