Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 35, 36, 37, 38 Bài 4: Hoa mai vàng – Chân trời sáng tạo

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 35, 36, 37, 38 Bài 4: Hoa mai vàng Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 dễ dàng hơn.

1 1214 lượt xem
Tải về


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 35, 36, 37, 38 Bài 4: Hoa mai vàng

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 35 Câu 1 Nghe – viết: Hoa mai vàng (Từ Hoa mai cũng có đến mịn màng như lụa).

Hướng dẫn

Học sinh lắng nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ của bài và viết vào vở bài tập.

Hoa mai vàng

Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh hoa mai xòe ra mịn màng như lụa.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 35 Câu 2 Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng có vần ao hoặc vần oa.

a. Như chiếc kèn nhỏ

Có màu trắng tinh

Có nhụy xinh xinh

Hương thơm ngan ngát.

                          Là hoa .....................

b. Hoa gì màu đỏ

Cánh mượt như nhung

Chú gà thoáng trông

Tưởng mào mình đấy?

              Là hoa .....................

Trả lời

a. hoa loa kèn.

b. hoa mào gà.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 36 Câu 3 Viết câu để phân biệt các cặp từ sau:

 chẻ - trẻ                                     ích - ít

chông - trông                              tích - tít

M: - Cây chanh trĩu quả.

- Bức tranh thiên nhiên rất đẹp

Trả lời

a. chẻ - trẻ:

Mẹ em đang chẻ củi.

Cô giáo em rất trẻ.

b. chông – trông:

Chiếc võng mắc chông chênh.

Mẹ đang trông em bé.

c. ích – ít

Tập thể dục có nhiều lợi ích.

Bé còn một ít sữa.

d. tích – tít

Em đạt nhiều thành tích trong năm học.

Con diều bay xa tít.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 36 Câu 4 Viết từ ngữ chỉ màu sắc dựa vào tranh minh họa và mẫu trong SGK, tr.55.

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 36 Câu 5 Viết 3 - 4 từ chỉ màu sắc.

M: trắng à trắng muốt, trắng tinh, ..........

Trả lời

Đỏ tía, xanh biếc, vàng tươi.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 37 Câu 6 Viết 2 câu có từ ngữ chỉ màu sắc của cây cối hoặc con vật.

M:  Con chim bói cá có bộ lông xanh biếc.

Trả lời

Con mèo nhà em có bộ lông trắng muốt.

Mùa thu, lá bàng có màu đỏ thẫm.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 37 Câu 7 Viết 4 - 5 câu về một việc làm mà em thích dựa vào gợi ý:

a. Em thích làm việc gì?

b. Em làm việc ấy như thế nào?

Trước hết, ............

Tiếp đến, ...................

Rồi.........

Sau cùng, ......................

c. Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

Trả lời

Em rất thích trồng hoa trong vườn. Trước hết, em đổ đầy đất vào bồn hoa. Tiếp đến, trồng hoa vào bồn. Rồi, hằng ngày, e tưới nước cho hoa xanh tốt. Cuối cùng, cây ra những đoá hoa rực rỡ sắc màu. Em rất vui khi thấy cây mình trồng ra những bông hoa đẹp.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 38 Câu 8 Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về thiên nhiên.

Tên bài đọc: ...................................................

Tác giả: ..........................................................

Thông tin: ........................................................

Cảm xúc: ..........................................................

Hướng dẫn

Học sinh chia sẻ với bạn của mình sau khi đọc một bài về thiên nhiên.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 39 Bài 1: Quê mình đẹp nhất

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 40, 41, 42, 43, 44 Bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 45 Bài 3: Mùa lúa chín

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 46, 47, 48, 49 Bài 4: Sông hương

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 50 Ôn tập 1

1 1214 lượt xem
Tải về