Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 53, 54, 55, 56 Bài 2: Đồng hồ báo thức – Chân trời sáng tạo

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 53, 54, 55, 56 Bài 2: Đồng hồ báo thức  Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 dễ dàng hơn.

1 2,441 27/05/2022
Tải về


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 53, 54, 55, 56 Bài 2: Đồng hồ báo thức

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 53 Câu 1: Nghe - viết: Đồng hồ báo thức (từ Tôi đến nhịp phút)

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài Đồng hồ báo thức và viết vào vở bài tập.

Đồng hồ báo thức

Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tôi có nhiều kiểu dáng. Tôi thì có hình tròn. Trong thân tôi có bốn chiếc kim. Kim giờ màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 54 Câu 2: Điền tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc k vào chỗ trống

 ...............khung                           ...............giấy                                ................tên

Trả lời

kẻ khung                                   cắt giấy                                                  ký tên

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 54 Câu 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:

a. (bảy, bẩy):

    (bày, bầy):

    (cày, cầy):

đòn .................

............... chim

máy ...............

thứ ...................

trưng ......................

................ hương

 

b. (bậc, bật):

    (bấc, bất):

    (nhấc, nhất):

...................cửa

gió ..............

hạng ..............

nổi ..................

.................. ngờ

................ chân

 

Trả lời

a. (bảy, bẩy):

    (bày, bầy):

    (cày, cầy):

đòn bẩy

bầy chim

máy cày

thứ bảy

trưng bày

cầy hương

 

b. (bậc, bật):

    (bấc, bất):

    (nhấc, nhất):

bậc cửa

gió bấc

hạng nhất

nổi bật

bất ngờ

nhấc chân

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 54 Câu 4: Khoanh tròn các đồ vật giấu trong tranh. Viết từ ngữ gọi tên các đồ vật và xếp vào 2 nhóm.

a. Đồ dùng gia đình.

b. Đồ chơi.

Trả lời

a. Đồ dùng gia đình.

cái lọ, cái cốc, ti vi, cái nồi.

b. Đồ chơi.

quả bóng, búp bê, rô bốt, ô tô.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 55 Câu 5: Viết câu hỏi và câu trả lời về 1 – 2 đồ vật tìm được ở bài tập 4.

      M: - Cái lọ dùng để làm gì?

            - Cái lọ dùng để cắm hoa.

Trả lời

- Cái nồi dùng để làm gì?

- Cái nồi dùng để nấu ăn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 55 Câu 6: Viết 3 – 4 câu giới thiệu chiếc đèn bàn dựa vào hình vẽ và gợi ý:

a. Đồ vật đó là đồ vật gì?                                             

b. Đồ vật đó có những bộ phận nào?

 Mỗi bộ phận đó có đặc điểm gì?

c. Đồ vật đó giúp ích gì cho em?

Trả lời

Nhà em có một chiếc đèn bàn. Chiếc đèn bàn có 4 bộ phận chính là ổ cắm, thân đèn, chân đèn và bóng đèn. Chiếc đèn bàn giúp em có ánh sáng để học bài.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 56 Câu 7: Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về đồ vật hoặc con vật.

               Phiếu đọc sách

Tên truyện: ………………………………

Tên đồ vật hoặc con vật: ……………………………

Đặc điểm: ………………………………

Hoạt động: ………………………………

Trả lời

               Phiếu đọc sách

Tên truyện: Rùa và Thỏ

Tên đồ vật hoặc con vật: Rùa, Thỏ

Đặc điểm: Rùa chậm chạp, Thỏ nhanh nhẹn.

Hoạt động: Chạy thi với nhau.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 57 Bài 3: Đồ đạc trong nhà

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 58, 59, 60, 61 Bài 4: Cái bàn học của tôi 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 62, 63 Bài 1: Bàn tay dịu dàng

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 63, 64, 65, 66, 67, 68 Bài 2: Danh sách tổ em

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 69 Bài 3: Yêu lắm trường ơi!

1 2,441 27/05/2022
Tải về