VBT Ngữ văn 7 (Cánh diều) Tự đánh giá cuối học kì 1
Với giải Vở bài tập Ngữ Văn lớp 7 Tự đánh giá cuối học kì 1 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Ngữ Văn 7.
Giải VBT Ngữ văn 7 (Cánh diều) Tự đánh giá cuối học kì 1
I. Đọc hiểu
a) Đọc hai khổ thơ trích từ bài Sang thu (Hữu Thỉnh) trong SGK Ngữ văn 7, tập một, trang 122 và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 6)
Câu 1 trang 132 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Hai khổ thơ trên có sự kết hợp giữa phương thức biểu cảm và phương thức nào?
A. Tự sự
B. Thuyết minh
C. Miêu tả
D. Nghị luận
Trả lời:
Đáp án C
Câu 2 trang 132 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Các dòng thơ trong hai khổ thơ chủ yếu được ngắt nhịp như thế nào?
A. 2/2/1
B. 2/3
C. 1/2/2
D. 3/2
Trả lời:
Đáp án D
Câu 3 trang 132 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Trong hai khổ thơ, những tiếng nào bắt vần với nhau?
A. Ổi – se
B. Ngõ – về
C. Vã – hạ
D. Dàng – hạ
Trả lời:
Đáp án C
Câu 4 trang 132 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Hai khổ thơ trên viết về điều gì?
A. Sự biến chuyển của trời đất khi thu sang
B. Vẻ đẹp của cây cối khi mùa thu về
C. Nỗi buồn của con người trước cảnh thu
D. Sự vui mừng của tác giả khi mùa thu về
Trả lời:
Đáp án A
Câu 5 trang 132 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Các từ chùng chình, dềnh dàng, vội vã được xếp vào nhóm từ láy nào?
A. Láy âm đầu
B. Láy vần
C. Láy âm đầu và vần
D. Láy âm đầu và thanh
Trả lời:
Đáp án A
Câu 6 trang 132 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào trong hai khổ thơ trên?
A. So sánh
B. Hoán dụ
C. Nhân hóa
D. Ẩn dụ
Trả lời:
Đáp án C
b) Đọc đoạn trích Quy tắc vàng khi sử dụng thang máy (SGK Ngữ văn 7, tập một, trang 123-124) và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 7 đến câu 10):
Câu 7 trang 133 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Văn bản Quy tắc vàng khi sử dụng thanh máy nói về vấn đề gì?
A. Giới thiệu các loại thanh máy khác nhau
B. Nêu lên các quy tắc cần chú ý khi sử dụng thang máy
C. Giới thiệu những ưu điểm và hạn chế của việc đi thang máy
D. Cảnh báo những nguy hiểm và bất lợi khi đi thang máy
Trả lời:
Đáp án B
Câu 8 trang 133 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Phương án nào nêu đúng căn cứ để xác định đoạn trích trên là văn bản thông tin giới thiệu về quy tắc của một hoạt động?
A. Nêu lên các biểu hiện đa dạng , phong phú về các loại thanh máy
B. Nêu lên các lí do vì sao nên đi thang máy nơi công cộng
C. Nêu lên các quy tắc cần chú ý khi đi thang máy nơi công cộng
D. Nêu lên tác dụng và vai trò của thang máy trong các tòa nhà công cộng
Trả lời:
Đáp án C
Câu 9 trang 133 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Phương án nào nêu được cách tóm tắt đầy đủ các quy tắc khi đi thang máy?
A. Đọc tất cả các tiêu đề mở đầu được in đậm mỗi mục
B. Đọc kĩ nhan đề của văn bản: Quy tắc vàng khi sử dụng thang máy
C. Đọc kĩ phần mở đầu của văn bản: Đứng bên phải...
D. Đọc kĩ phần kết thúc của văn bản: Nhanh chóng ra khỏi thang máy,...
Trả lời:
Đáp án A
Câu 10 trang 133 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Thông tin quan trọng được nêu trong đoạn trích trên là gì?
A. Yêu cầu các tòa nhà chung cư hiện đại cần có thang máy
B. Yêu cầu về không gian và thời gian khi sử dụng thang máy
C. Cần chú ý các quy tắc khi sử dụng thang máy nơi công cộng
D. Cần chú ý quy định về phòng, chống cháy nổ khi sử dụng thang máy
Trả lời:
Đáp án C
II. Viết
Đề 1 trang 133 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Phân tích đặc điểm một nhân vật trong tác phẩm truyện đã học ở sách Ngữ văn 7, tập một mà em có ấn tượng và yêu thích.
Câu 1 trang 133 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Để viết bài văn, em phải chuẩn bị những gì?
Trả lời:
Để viết bài văn, em cần chuẩn bị:
- Xem nội dung đọc hiểu văn bản Người đàn ông cô độc giữa rừng.
- Nắm vững yêu cầu về viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật.
- Ghi chép về nhân vật Võ Tòng theo yêu cầu bài văn phân tích đặc điểm nhân vật.
Câu 2 trang 134 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Em sẽ tìm ý với những câu hỏi nào?
Trả lời:
- Đặc điểm nhân vật Võ Tòng được khắc họa từ những phương diện nào?
- Nhân vật Võ Tòng là người như thế nào?
- Nhân vật Võ Tòng để lại trong em những ấn tượng, tình cảm và suy nghĩ gì về con người Nam Bộ?
Câu 3 trang 134 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Dàn ý của bài văn em sẽ viết có những ý lớn nào?
- Mở bài: ..............................................................................................................
- Thân bài: ...........................................................................................................
- Kết bài: ..............................................................................................................
Trả lời:
- Mở bài: giới thiệu khái quát về nhân vật Võ Tòng.
- Thân bài:
+ Phân tích và làm sáng tỏ đặc điểm nhân vật Võ Tòng qua các phương diện:
· Lai lịch: “...chú tên là gì, quê ở đâu cũng không rõ. Võ Tòng là tên mọi người gọi chú từ một sự tích trong truyện Tàu”.
· Ngoại hình: Hai hố mắt sâu hoắm, và từ trong đáy hố sâu thẳm đó, một cặp tròng mắt trắng dã, long qua, long lại sắc như dao,...
· Lời truyền tụng: Ra tù, Võ Tòng không trả thù kẻ đã phá hoại gia đình mình, chỉ kêu trời một tiếng, cười nhạt rồi bỏ làng vào rừng sinh sống,...
· Hành động và việc làm
+ Nhận xét nhân vật Võ Tòng: trình bày những suy nghĩ, cảm xúc của em về các đặc điểm đã phân tích về nhân vật Võ Tòng.
- Kết bài:
+ Nêu đánh giá khái quát về nhân vật Võ Tòng.
+ Liên hệ với những con người Nam Bộ bình thường, giản dị mà anh dũng, bất khuất trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ; từ đó, rút ra bài học cho mình và thế hệ ngày nay.
Câu 4 trang 134 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Viết mở bài cho bài văn trên (khoảng 5-7 dòng)
Trả lời:
Trong chương trình Ngữ Văn 7, em đã được tìm hiểu rất nhiều những tác phẩm văn học đặc sắc, những nhân vật văn học ấn tượng. Trong đó, em đặc biệt ấn tượng với nhân vật Võ Tòng, trong đoạn trích Người đàn ông cô độc giữa rừng.
Đề 2 trang 135 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Nêu suy nghĩ và cảm xúc của em sau khi đọc hai khổ thơ trích từ bài thơ Sang thu (Hữu Thỉnh) nêu trên.
Câu 1 trang 135 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Để viết bài văn, em phải chuẩn bị những gì?
Trả lời:
- Xem lại nội dung đọc hiểu bài thơ Sang thu.
- Xác định những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
Câu 2 trang 135 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Em sẽ tìm ý với những câu hỏi nào?
Trả lời:
- Em thích nhất dòng, khổ, đoạn thơ nào trong hai khổ thơ?
- Ở dòng, khổ, đoạn thơ có đặc sắc gì về nội dung và nghệ thuật?
- Yếu tố nội dung hoặc nghệ thuật ấy mang lại cho em cảm xúc gì?
Câu 3 trang 135 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Dàn ý của bài văn em viết sẽ viết có những ý nào lớn?
- Mở bài: ..............................................................................................................
- Thân bài: ...........................................................................................................
- Kết bài: ..............................................................................................................
Trả lời:
- Mở bài:
+ Giới thiệu tác giả Hữu Thỉnh và bài thơ Sang thu.
+ Giới thiệu 2 khổ thơ đầu: cảnh sắc giao mùa khi đất trời chuyển từ mùa hạ sang mùa thu.
- Thân bài:
+ Những biểu hiện đầu tiên của mùa thu:
Những tín hiệu vô hình trong thiên nhiên: hương ổi, động từ “phả”, gió se, sương, động từ “chùng chình”.
Cảm xúc của tác giả.
+ Vẻ đẹp của thiên nhiên trong thời khắc giao mùa.
- Kết bài: Khái quát lại nội dung, giá trị nghệ thuật của hai đoạn thơ cũng như bài thơ đồng thời nêu cảm nghĩ về giá trị tác phẩm.
Câu 4 trang 136 VBT Ngữ văn 7 Tập 1: Viết kết bài cho bài văn trên (khoảng 5-7 dòng)
Trả lời:
Với một đoạn thơ ngắn vẻn vẹn hai khổ mà nhà thơ đã dựng lại một bức tranh nồng đượm hơi ấm cuộc đời, hơi ấm quê nhà. Những hình ảnh sang thu thân quen, giản dị mà tươi tắn, sống động. Với những từ ngữ lấp láy: “chùng chình", “vội vã", “dềnh dàng”, và một giọng thơ vừa có thoáng ngỡ ngàng, vừa vui sướng. Hữu Thỉnh đã đưa ta về một miền quê dân dã mà ấm áp tình người. “Sang thu” - một hình ảnh quê hương tự nó đã tôn thêm vẻ đẹp cho đất nước, cho quê nhà, cho đồng quê trong mùa thu chung của cả đất trời Việt Nam.
Xem thêm lời giải Vở bài tập Ngữ văn lớp 7 bộ sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Thực hành đọc hiểu: Những nét đặc sắc trên “đất vật” Bắc Giang
Viết bài văn thuyết minh về quy tắc, luật lệ trong một hoạt động hay trò chơi
Nói và nghe: Giới thiệu quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Toán 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 7 - Explore English
- Giải sgk Tiếng Anh 7 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 i-learn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 7 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sbt Tiếng Anh 7 - ilearn Smart World
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều