Giải Vật Lí 10 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Tổng hợp lực – Phân tích lực
Với giải bài tập Vật Lí 10 Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật Lí 10 Bài 13.
Giải Vật Lí lớp 10 Bài 13: Tổng hợp lực – Phân tích lực
Lời giải:
Hai tàu kéo hạng nặng dù chuyển động lệch phương nhau, nhưng tạo thành hợp lực có cùng phương, cùng chiều với hướng giải cứu tàu và có độ lớn lớn hơn nên kéo được tàu Ever Given khỏi điểm mắc cạn.
1. Tổng hợp và phân tích lực
Phương pháp tổng hợp lực trên một mặt phẳng
Quan sát Hình 13.2, nêu ra những lực tác dụng lên từng vật chuyển động.
Lời giải:
Lực tác dụng lên từng vật chuyển động là:
- Hình 13.2a: Trọng lực , lực căng .
- Hình 13.2b: Lực đẩy của bạn áo xanh và lực kéo của bạn áo đỏ .
- Hình 13.2c: Trọng lực , lực căng .
Lời giải:
Lực tổng hợp là một cạnh của đa giác kín.
Hãy chọn một trường hợp trong các trường hợp ở hình 13.2 để xác định lực tổng hợp tác dụng lên vật.
Lời giải:
Phương pháp phân tích một lực thành các lực thành phần vuông góc
Quan sát Hình 13.7 và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định hướng của lực ma sát tác dụng lên khối gỗ (Hình 13.7a) và ván trượt (Hình 13.7b).
b) Trình bày phương pháp tính toán độ lớn của các lực ma sát này.
Lời giải:
a) Lực ma sát tác dụng lên khối gỗ và ván trượt có hướng ngược với hướng chuyển động của 2 vật này.
b) Để xác định được độ lớn của lực ma sát ta vận dụng các định luật Newton và các phép tính hình học.
Vật chịu tác dụng của các lực:
- Trường hợp a: trọng lực , phản lực , lực kéo và lực ma sát .
- Trường hợp b: trọng lực , phản lực và lực ma sát .
Trong cả 2 trường hợp, lực kéo của xe và trọng lượng của hệ người – ván trượt hợp với phương chuyển động 1 góc xác định. Do đó, ta phân tích các lực này thành các lực thành phần theo 2 phương xác định: song song và vuông góc với phương chuyển động.
- Trong trường hợp a:
Thành phần có độ lớn Fk.sinα, vuông góc với mặt phẳng ngang, hướng lên trên. Tổng hợp lực của và phản lực cân bằng với trọng lực .
Thành phần có độ lớn Fk.cosα, song song mặt phẳng ngang, có chiều cùng chiều chuyển động. Thành phần này có tác dụng làm vật chuyển động. Ngoài ra, vật còn chịu tác dụng của lực ma sát cùng phương ngược chiều. Tổng hợp lực của và lực ma sát chính là nguyên nhân làm thay đổi gia tốc của vật .
Từ đó, dựa vào các phép tính hình học, ta sẽ tìm ra được độ lớn của lực ma sát.
- Trong trường hợp b:
Thành phần có độ lớn mg.cosα, vuông góc với mặt phẳng nghiêng, hướng xuống dưới. cân bằng phản lực của mặt phẳng nghiêng.
Thành phần có độ lớn mg.sinα, song song mặt phẳng ngang, có chiều cùng chiều chuyển động. Thành phần này xu hướng kéo người và ván trượt xuống. Ngoài ra, vật còn chịu tác dụng của lực ma sát cùng phương, ngược chiều. Tổng hợp lực của và lực ma sát chính là nguyên nhân làm thay đổi gia tốc của vật .
Từ đó, dựa vào các phép tính hình học, ta sẽ tìm ra được độ lớn của lực ma sát.
Lời giải:
Phân tích lực kéo của cậu bé thành hai thành phần trên hai phương: phương vuông góc với mặt đất kí hiệu là ; phương song song với mặt đất kí hiệu là .
Độ lớn của các lực kéo thành phần là:
Lời giải:
Trường hợp 1 – Đưa kiện hàng lên theo phương thẳng đứng.
Trường hợp 2 – Đưa kiện hàng lên sử dụng mặt phẳng nghiêng. Ta phân tích trọng lực ra thành hai lực thành phần song song và vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
Coi vật chuyển động đều.
Hợp lực tác dụng lên vật trong 2 trường hợp lần lượt là:
và
Trong trường hợp 2, do vật chuyển động theo phương của mặt phẳng nghiêng nên lực tác dụng theo phương vuông góc với phương chuyển động
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
Mà
Do đó, khi sử dụng mặt phẳng nghiêng, ta chỉ cần sử dụng một lực nhỏ hơn đã có thể nâng được kiện hàng lên xe.
2. Thí nghiệm tổng hợp lực
Thí nghiệm 1: Tổng hợp hai lực đồng quy
Quan sát Hình 13.10 và chỉ ra các lực tác dụng lên móc treo.
Lời giải:
Các lực tác dụng lên móc treo là lực căng dây (màu hồng).
Đề xuất phương án xác định lực tổng hợp của hai lực đồng quy với dụng cụ được gợi ý trong bài.
Lời giải:
Phương án xác định lực tổng hợp của hai lực đồng quy
- Bước 1: Bố trí thí nghiệm như hình gợi ý
+ Hiệu chỉnh lực kế sao cho khi chưa đo lực thì kim chỉ thị nằm đúng vạch số 0.
+ Móc một đầu lò xo vào chốt của đế nam châm gắn trên bảng từ.
+ Móc hai lực kế gắn lên bảng vào đầu dưới của lò xo nhờ sợi dây ba nhánh.
- Bước 2: Kéo hai lực kế về hai phía cho lò xo dãn ra một đoạn (trong giới hạn đàn hồi).
- Bước 3: Đặt thước đo góc lên bảng từ sao cho tâm thước trùng với vị trí giao nhau của ba nhánh dây.
- Bước 4: Đo góc α hợp bởi hai nhánh dây kết nối với lực kế, đọc số chỉ đo của hai lực kế F1 , F2 . Ghi số liệu.
- Bước 5: Bỏ bớt một lực kế, căn chỉnh lực kế còn lại sao cho vị trí giao nhau của ba nhánh dây trở lại tâm thước và dây nối lò xo có phương trùng với vạch số 0 như ban đầu. Đọc số chỉ F trên lực kế.
Do F gây ra tác dụng lên lò xo giống như các lực F1 và F2 gây ra, nên F chính là lực tổng hợp của F1 và F2 .
Báo cáo kết quả thí nghiệm trang 84 Vật lí 10:
Lời giải:
Lần đo |
α (độ) |
F1 (N) |
F2 (N) |
F (N) |
1 |
30 |
1 |
1 |
1,9 |
2 |
45 |
2 |
2 |
4,4 |
3 |
60 |
3 |
3 |
5,2 |
Biểu diễn các theo tỉ lệ xích xác định, độ dài của các véc-tơ là chính là độ lớn của lực.
Từ F1 kẻ F1F // OF2 và F1F = OF2 ; từ F2 kẻ F2F' // OF1 và F2F' = OF1. ()
Ta được OF1F'F2 là hình bình hành với đường chéo OF'.
Ta có:
Lần lượt thay các số liệu ở bảng kết quả ta thấy rằng OF' độ lớn của lực F. Mặt khác, gây ra tác dụng lên lò xo giống với gây ra.
Lực tổng hợp nằm trên đường chéo của hình bình hành với 2 cạnh là 2 lực thành phần.
Thí nghiệm 2. Tổng hợp hai lực song song cùng chiều
Lời giải:
Phương án xác định lực tổng hợp của hai lực song song
- Bước 1: Gắn hai đầu thước nhôm nhẹ với hai lò xo và treo lên bảng từ bằng hai nam châm.
- Bước 2: Treo vào hai điểm A, B ở hai đầu của thước nhôm một số quả cân (khối lượng mỗi bên khác nhau). Đánh dấu vị trí cân bằng mới này của thước nhờ vào êke ba chiều. Ghi giá trị trọng lượng PA , PB của các quả cân mỗi bên.
- Bước 3: Treo các quả cân vào cùng một vị trí trên thước AB (số lượng các quả cân và vị trí có thể thay đổi) sao cho thước trở lại đúng vị trí đánh dấu lúc đầu. Xác định giá trị trọng lượng P khi đó.
Ta thấy P gây ra tác dụng lên thanh nhôm giống như các lực PA và PB gây ra, nên P chính là lực tổng hợp của PA và PB.
Báo cáo kết quả thí nghiệm trang 85 Vật lí 10:
Dựa vào bảng số liệu để chứng minh tỉ số
Lời giải:
Chọn PA = 1 N; PB = 2 N
Lần đo |
1 |
2 |
3 |
Trung bình |
OA (cm) |
10 |
9,8 |
9,9 |
9,9 |
OB (cm) |
4,9 |
5 |
5 |
4,96 |
Ta có: ;
Rút ra kết luận từ kết quả của thí nghiệm tổng hợp hai lực song song.
Lời giải:
Lực tổng hợp của hai lực song song cùng chiều là một lực :
- Song song, cùng chiều với lực thành phần.
- Có độ lớn bằng tổng độ lớn của các lực : Ft = F1 + F2.
- Có giá nằm trong mặt phẳng của hai lực thành phần, chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy:
Lời giải:
Gọi d1, d2 lần lượt là khoảng cách từ điểm treo của 2 bó lúa m1 và m2 tới vai người. Theo đề bài: d1 + d2 = 1,5 m (1)
Trọng lượng của các bó lúa: P1 = m1.g; P2 = m2.g
Ta có:
Từ (1) và (2) d1 = 0,625 m; d2 = 0,875 m.
Vậy vai người đặt ở vị trí trên đòn gánh cách bó thứ nhất 0,625 m và cách bó thứ 2 là 0,875 m thì đòn gánh sẽ nằm cân bằng.
Lời giải:
Treo vào hai đầu của chiếc đũa ăn cơm 2 vật, buộc một sợi dây vào giữa của chiếc đũa, di chuyển sợi dây đến vị trí chiếc đũa giữ thăng bằng thì vị trí đó chính là trọng tâm của chiếc đũa.
Bài tập (Trang 86)
Một gấu bông được phơi trên dây treo nhẹ như Hình 13P.1.
a) Xác định các lực tác dụng lên gấu bông.
b) Vẽ hình để xác định lực tổng hợp của các lực do dây treo tác dụng lên gấu bông.
Lời giải:
a) Các lực tác dụng lên gấu bông: trọng lực và các lực căng dây .
b) Lực tổng hợp của các lực do dây treo tác dụng lên gấu:
c) Con gấu chịu tác dụng của trọng lực và các lực căng dây .
Lực tổng hợp của các dây treo là:
Do con gấu đứng yên nên nó sẽ chịu tác dụng của các lực cân bằng nhau, hay cặp lực và là hai lực cân bằng. Mà trọng lực có điểm đặt vào con gấu, phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống dưới.
Lực tổng hợp Ft cũng có điểm đặt vào con gấu, có thẳng đứng nhưng chiều từ dưới lên trên và có độ lớn Ft = P.
Lời giải:
Phân tích thành phần vecto trọng lực tác dụng lên thùng gỗ theo các phương Ox và Oy:
Lời giải:
Trọng lượng của thùng hàng là: P = m.g = 30.9,8 = 294 N
Gọi lực của người sau và người trước phải chịu lần lượt là P1, P2.
Ta có: P1 + P2 = 294 N; P1 - P2 =100 N P1 = 197 N; P2 = 97 N.
Gọi khoảng cách từ người sau và người trước đến điểm đặt thùng hàng trên đòn gánh lần lượt là d1, d2.
Ta có: d1 + d2 = 2 m.
Mặt khác: d1 = 0,66 m; d2 = 1,34 m.
Vậy treo thùng hàng ở vị trí cách người trước 1,34 m và cách người sau là 0,66 m thì lực đè lên vai người đi sau lớn hơn lực đè lên vai người đi trước 100 N.
Lý thuyết Tổng hợp lực – Phân tích lực
1. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
a. Phương pháp tổng hợp lực trên một mặt phẳng
Lực tổng hợp là một lực thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật, có tác dụng giống hệt các lực ấy.
- Quy tắc hình bình hành: Lực tổng hợp của hai lực đồng quy được biểu diễn bởi vecto đường chéo của hình bình hành. Khi này, gốc hai vecto lực phải trùng nhau.
- Quy tắc tam giác lực: Ta có thể tịnh tiến vecto lực sao cho gốc của nó trùng với ngọn của vecto . Khi này, vecto lực tổng hợp là vecto nối gốc của với ngọn của
- Khi vật chịu tác dụng của nhiều hơn hai lực. Ta có thể áp dụng một cách liên tiếp quy tắc tam giác lực để tìm hợp lực. Quy tắc này gọi là quy tắc đa giác lực
Lực T là lực tổng hợp của các lực thành phần T1 và T2
b. Phương pháp phân tích một lực thành các lực thành phần vuông góc
- Trong nhiều trường hợp, ta cần phân tích một lực thành hai thành phần vuông góc với nhau để có thể giải quyết bài toán cụ thể.
- Cần phải xác định được các phương tác dụng của lực để phân tích.
Phân tích lực kéo
Phân tích trọng lực P
2. THÍ NGHIỆM TỔNG HỢP LỰC
a. Thí nghiệm 1: Tổng hợp hai lực đồng quy
Lực tổng hợp nằm trên đường chéo của hình bình hành với 2 cạnh là 2 lực thành phần
b. Thí nghiệm 2: Tổng hợp hai lực song song cùng chiều
- Lực tổng hợp của hai lực song song cùng chiều là một lực:
+ Song song, cùng chiều với các lực thành phần
+ Có độ lớn bằng tổng độ lớn của các lực:
+ Có giá nằm trong mặt phẳng của hai lực thành phần, chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy:
Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 8: Thực hành đo gia tốc rơi tự do
Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động
Bài 11: Một số lực trong thực tiễn
Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu
Xem thêm tài liệu Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo