TOP 40 câu Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 (có đáp án 2024): Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4.

1 12014 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống

Câu 1: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. tôn trọng danh dự của nhau.

B. áp đặt quan điểm cá nhân.

C. lựa chọn hành vi bạo lực.

D. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.

Đáp án: A

Giải thích:

Nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân:

+ Tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm, uy tín của nhau.

+ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau...

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Bình đẳng giữa những người họ hàng.

B, Bình đẳng giữa vợ và chồng.

C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.

D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

Đáp án: A

Giải thích:

Nội dung bình đẳng trong hôn nhân gia đình bao gồm:

Bình đẳng giữa vợ và chồng; Bình đẳng giữa cha mẹ và con; Bình đẳng giữa ông bà và cháu; Bình đẳng giữa anh chị em.

Câu 3: Theo quy định của pháp luật, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và trong quan hệ

A. Nhân thân.

B, tài sản.

C. việc làm.

D. chỗ ở.

Đáp án: A

Giải thích: Vợ,chồng có quyền bình đẳng trong việc lựa chọn chỗ ở, nơi cư trú. Căn cứ theo Điều 20 Luật hôn nhân gia đình “Việc lựa chọn nơi cư trú của vợ chồng do vợ chồng thỏa thuận, không bị ràng buộc bởi phong tục, tập quán, địa giới hành chính.”

Câu 4: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?

A. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không biệt đối xử.

B. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

C. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

Đáp án: C

Giải thích: Nội dung “Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình”: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng; giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, vợ chồng phải có trách nhiệm tôn trọng giữ gìn, danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ chồng trong quan hệ

A. nhân thân.

B. tài sản.

C. việc làm.

D. chỗ ở.

Đáp án: A

Giải thích:

Nội dung: Bình đẳng giữa vợ và chồng:

- Trong quan hệ nhân thân:

+ Giúp đỡ nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt

+ Tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm, uy tín của nhau.

+ Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau...

Câu 6: Khoản 4 điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “ Con đã thành niên có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi cư trú, học tập,…theo nguyện vọng và khả năng của mình.” Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Giữa người lớn và trẻ con.

B. Giữa cha mẹ và con.

C. Giữa các thành viên trong gia đình.

D. Giữa các thế hệ.

Đáp án: B

Câu 7: Anh Y muốn bán một chiếc ô tô là tài sản riêng của anh Y trước khi kết hôn nhưng vợ anh Y không đồng ý. Vậy theo quy định của pháp luật anh y có quyền bán chiếc xe đó không?

A. Được, nhưng phải được vợ đồng ý.

B. Không, vì khi kết hôn chiếc xe sẽ là tài sản chung.

C. Được, vì chiếc xe thuộc sở hữu của anh Y.

D. Không, vì đây là tài sản đang tranh chấp.

Đáp án: C

Giải thích:

Căn cứ quy điều 43 Luật hôn nhân và gia đình 2014:

"Điều 43. Tài sản riêng của vợ, chồng

1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này".

Căn cứ vào luật thấy rằng anh Y có quyền bán vì là tài sản riêng của anh.

Câu 8: Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm thể hiện nội dung bình đẳng về:

A. quyền tự do trong lao động.

B. công bằng trong lao động.

C. hợp đồng lao động

D. thực hiện quyền lao động

Đáp án: A

Giải thích: Nội dung “ thế nào là bình đẳng trong lao động”: Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua việc tìm kiếm việc làm

Câu 9: Công ty của ông N chuyên về sản xuất giấy ăn, hàng tháng ông đều đóng thuế theo quy định của nhà nước, điều này phản ánh nội dung nào của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Bình đẳng về chủ động mở rộng quy mô.

B. Bình đẳng hình thức kinh doanh.

C. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh

Đáp án: D

Giải thích: Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh như kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí; nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước

Câu 10: Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của mình là bình đẳng trong thực hiện

A. quản lí nhân lực.

B. điều phối sản xuất.

C. quyền lao động.

D. thu hút nguồn nhân lực.

Đáp án: C

Giải thích: Nội dung “ thế nào là bình đẳng trong kinh doanh”: Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua việc tìm kiếm việc làm

Câu 11: Sử thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là đề cập đến nội dung của khái niệm nào?

A. Hợp đồng lao động.

B. Hợp đồng làm việc.

C. Hợp đồng kinh tế.

D. Hợp đồng kinh doanh

Đáp án: A

Giải thích:

BLLĐ năm 2019 thì quy định:

“Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa NLĐ và NSDLĐ về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động”.

Câu 12: Chị V được cấp giấy phép kinh doanh mặt hàng trang sức, nhờ bà H môi giới nên chị V đã bán thêm một số loại mỹ phẩm khác và được rất nhiều khách hàng ưa chuộng. Bức xúc chị Y chủ cửa hàng mỹ phẩm bên cạnh tung tin chị V kinh doanh hàng giả, hàng nhái. Chị V đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.

B. Mở rộng thị trường kinh doanh.

C. Kinh doanh hàng kém chất lượng.

D. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.

Đáp án: A

Giải thích: Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh như kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí; nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước; tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường;…

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ:

A. Thực hiện cổ phần hóa.

B. thay đổi loại hình doanh nghiệp.

C. tham gia bảo vệ môi trường.

D. quản lý nhân sự trực tuyến.

Đáp án: C

Giải thích:

Căn cứ vào Luật bảo vệ môi trường 2020 quy định:

1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm sau đây:

a) Thu gom, xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường. Trường hợp cơ sở hoạt động trong cụm công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc trong khu đô thị, khu dân cư tập trung đã có hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung, chủ cơ sở phải thực hiện việc đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung theo quy định của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung đó, trừ trường hợp cơ sở đã được miễn trừ đấu nối nước thải trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành;

b) Cơ sở hoạt động trong cụm công nghiệp, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đang xả nước thải sau xử lý vào hệ thống thu gom, thoát nước mưa thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 51 và điểm đ khoản 3 Điều 52 của Luật này.

Câu 14: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động của công dân được thực hiện quyền lao động thông qua:

A. áp đặt nguồn quỹ bảo trợ xã hội.

B. chỉ định mức lãi suất bình quân.

C. kế hoạch điều tra nhân lực.

D. Kí kết hợp đồng lao động.

Đáp án: C

Giải thích:

Nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh: Công dân bình đẳng trong giao tiếp kết hợp với hợp đồng lao động.

+ Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Câu 15: Theo quy định của pháp luật, khi muốn đề nghị sửa đổi nội dung trong hơp đồng lao động công dân cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây trong hợp đồng lao động?

A. Tự do ngôn luận.

B. Tự do, công bằng, dân chủ.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

D. Tự do thực hiện hợp đồng.

Đáp án: C

Giải thích: Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau, thực hiện đầy đủ những điều cam kết

Câu 16: Bất kỳ người nào đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tìm việc làm phù hợp với khả năng của mình là thể hiện công dân bình đẳng trong

A. thực hiện quyền lao động

B. thực hiện quan hệ giao tiếp.

C. việc san bằng thu nhập cá nhân.

D. việc chia đều của cải xã hội

Đáp án: A

Câu 17: Giám đốc công ty S quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định “ không được sử dụng lao động nữ”, trong khi Công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của Giám đốc Công ty đã xâm phạm tới quyền nào của công dân dưới đây?

A. Quyền được tạo điều kiện thuận lợi khi làm việc của lao động nữ.

B. Quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C. Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

D. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và nữ.

Đáp án: D

Giải thích:

Nội dung bình đẳng giữa lao động nữ và lao động nam

+ Pháp luật đã có những quy định cụ thể đối với lao động nữ như: được hưởng chế độ thai sản, người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng với lao động nữ vì lí do kết hôn, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Không được sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại.

Câu 18: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh là nội dung của bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong cạnh tranh.

B. Bình đẳng trong kinh tế.

C. Bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh.

D. Quyền tự do sản xuất kinh doanh.

Đáp án: C

Giải thích: Nội dung “ quyền bình đẳng trong kinh doanh”: Mọi doanh nghiệp đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh Nhà nước trao giải cho các doanh nhân giỏi

Câu 19: Anh T và anh P cùng được nhân vào làm việc tại công Ty điện tử Y. Do anh T có bằng tốt nghiệp loại khá nên được Giám đốc bố trí việc làm ở Phòng nghiên cứu thị trường. Còn anh P chỉ có bằng tốt nghiệp loại trung bình nên được Giám đốc sắp xếp về tổ bán hàng. Cách sắp xếp của Giám đốc công Ty Y thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Bất bình đẳng trong tuyển dụng lao động.

B. Bình đẳng trong tự do lựa chọn việc làm.

C. Người lao động có chuyên môn được người sử dụng lao động ưu đãi..

D. Sự ưu đãi đối với lao động có trình độ kĩ thuật cao.

Đáp án: C

Câu 20: Hai cửa hàng đồ chơi trẻ em của anh D và chị G cùng bày bán nhiều mặt hàng bị cấm nhưng khi bị kiểm tra. Ông S là người đứng đầu cơ quan chức năng chỉ kí quyết định xử phạt cửa hàng của anh D, còn bỏ qua cửa hàng của chị G do trước đó ông S đã được em của G là anh Y đặt vấn đề giúp đỡ. Theo quy định của pháp luật, những ai dưới đây vi phạm nội dung bình đẳng trong kinh doanh?

A. Anh D và chị G và ông S.

B. Chị G, anh Y và anh D.

C. Anh D, Y và ông S.

D. Anh Y. ông S và chị G.

Đáp án: C

Giải thích:

- Tình huống này vận dụng nội dung bài 4, GDCD 12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh thì người vi phạm gồm anh H và chị G và ông S vì:

+ Hai cửa hàng đồ chơi trẻ em của anh H và chị G cùng bày bán nhiều mặt hàng bị cấm

+ ông S là người đứng đầu cơ quan chức năng chỉ ký quyết định xử phạt cửa hàng của anh H, còn bỏ qua cửa hàng của chị G do trước đó ông S đã được em của G là anh Y đặt vấn đề giúp đỡ.

Câu 21: Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị H nhận được tin đồn anh B chồng chị đang tổ chức tiệc cưới với chị K tại nhà hàng X. Vốn đã nghi ngờ từ trước, chị H cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp anh B đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Chị H, anh B và chị K.

B. Chị H, anh B, con rể và chị K.

C. Chị H và con rể.

D. Chị H, anh B và con rể.

Đáp án: C

Giải thích:

Vận dụng nội dung bài học có thể thấy chị H và con rể vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình vì:

+ Chị H và con rể không tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người chồng: sỉ nhục thậm tệ.

Câu 22: Sau khi kết hôn với anh T ( 20 tuổi), chị L (18 tuổi) quyết định đi học thêm để lấy bằng Đại học những anh T không cho phép, nhiều lần ngăn cản. Mẹ anh T cho rằng con gái đã lấy chồng rồi thì không cho phép đi học nữa, bà bắt chị L ở nhà đẻ con chăm sóc gia đình. Trong trường hợp này, những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Anh T và chị L.

B. Mẹ anh G và anh G.

C. Mẹ anh G.

D. Anh G.

Đáp án: B

Giải thích: Vận dụng nội dung bài học phần “ bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân”.

Câu 23: Vợ chồng anh Q và chị T cùng làm trong một công ty sản xuất dược phẩm X. Vì hai đứa con hay đau ốm nên anh Q đã yêu cầu vợ nghỉ việc để chăm sóc gia đình và con cái. Chị T cho rằng trách nhiệm nuôi con là của cả 2 vợ chồng và chị cũng không muốn nghỉ việc. Thấy vậy, mẹ anh Q là bà V đã nhờ giám đốc công ty là ông K tìm cách sa thải chị T với những lí do không chính đáng. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Bà V, anh Q và chị T.

B. Ông K.

C. Anh Q, bà V và ông K.

D. Anh Q.

Đáp án: B

Câu 24: Chị H thuê anh A và anh B sao chép công thức chiết xuất tinh dầu của anh T rồi tự mình nghiên cứu ra sản phẩm mới. Thấy nhu cầu sử dụng tinh dầu lớn nên anh A đã đề nghị và được chị H đồng ý mở xưởng sản xuất cùng. Sợ bị phát hiện việc sản xuất không có giấy phép, chị H đã hối lộ ông K 50 triệu đồng để làm ngơ với việc làm của mình. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Chị H và anh A.

B. Chị H , anh A và anh B.

C. Chị H và ông Q.

D. Chị H, ông Q và anh A.

Đáp án: D

Giải thích:

Vận dụng nội dung bài 4, GDCD 12 thì người vi phạm quyền bình đẳng trong

kinh doanh là chị H, anh A và ông Q vì :

+ Anh A đề nghị và được chị H đồng ý mở xưởng sản xuất chiết xuất tinh dầu đã sao chép trộm công thức từ anh T.

+ Ông Q là trưởng phòng quản lí chất lượng nhận năm mươi triệu đồng tiền hối lộ để bỏ qua cho chị H

Câu 25: Vợ chồng anh B, chị a cùng 2 con gái chung sống với mẹ đẻ của anh B là bà C làm giám đốc một công ty tư nhân. Do không ép được chị A sinh thêm con thứ 3 với hi vọng có được cháu trai nối dõi nên bà C đã bịa đặt chị A ngoại tình để xúi giục anh B li hôn vợ trước. Bức xúc với mẹ chồng, chị A đã bí mật rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng rồi bỏ việc ở công ty bà C và về kinh doanh cùng mẹ đẻ của mình. Chị A và bà C cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Lao động và công vụ.

B. Huyết thống và gia tộc.

C. Tài chính và việc làm.

D. Hôn nhân và gia đình.

Đáp án: D

Giải thích:

Căn cứ vào nội dung Bình đẳng giữa vợ và chồng:

- Trong quan hệ nhân thân:

+ Giúp đỡ nhau, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt

Câu 26: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền

A. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.

B. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng.

C. Mua, bán, đổi, cho vay mượn tài sản chung.

D. Mua, bán, đổi, cho vay, mượn, đầu tư kinh doanh.

Đáp án: A

Giải thích: Trong quan hệ tài sản, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.

Câu 27: Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Không phân biệt đối xử giữa các con.

B. Không ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con.

C. Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.

D. Không chê bai con học kém hơn các bạn ở trường.

Đáp án: D

Giải thích: Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con (kể cả con nuôi); không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên; không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.

Câu 28: Bình đẳng giữa ông bà và cháu được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền giữa ông bà nội, ông bà ngoại và các cháu, là mối quan hệ

A. Một chiều.

B. Hai chiều.

C. Phụ thuộc.

D. Ràng buộc.

Đáp án: B

Giải thích: Bình đẳng giữa ông bà và cháu được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền giữa ông bà nội, ông bà ngoại và các cháu. Đó là mối quan hệ hai chiều: Ông bà có nghĩa vụ và quyền trông nom, chăm sóc, giáo dục,... các cháu; cháu có bổn phận kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.

Câu 29: Hành vi nào sau đây không phải là nội dung của bình đẳng giữa anh, chị, em?

A. Yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.

B. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.

C. Dạy dỗ em học tập khi không còn cha mẹ nuôi dưỡng.

D. Sai em làm các công việc nặng nhọc để kiếm tiền.

Đáp án: D

Giải thích: Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm sóc, đùm bọc giúp đỡ nhau, có quyền và nghĩa vụ đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con.

Câu 30: Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thực hiện ở việc đối xử với nhau như thế nào?

A. Công bằng, bình đẳng, tôn trọng.

B. Công bằng, dân chủ, bình đẳng.

C. Công bằng, dân chủ, tôn trọng.

D. Công bằng, tôn trọng, yêu thương.

Đáp án: C

Giải thích: Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thực hiện ở việc đối xử công bằng, dân chủ và tôn trọng lẫn nhau.

Câu 31: Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng về thu nhập trong lao động.

Đáp án: D

Giải thích: Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua tìm việc làm; bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động; bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.

Câu 32: Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với những người lao động

A. Có bằng tốt nghiệp đại học.

B. Có thâm niên công tác trong nghề.

C. Có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.

D. Có hiểu biết và lòng yêu nghề.

Đáp án: C

Giải thích: Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, làm lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước.

Câu 33: Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?

A. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.

B. Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng.

C. Lao động nữ được quan tâm đến chức năng làm mẹ trong lao động.

D. Làm mọi công việc như nhau không phân biệt điều kiện lao động.

Đáp án: D

Giải thích: Không được sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con.

Câu 34: Bình đẳng trong kinh doanh được thực hiện trong quan hệ nào dưới đây?

A. Cung – cầu.

B. Cạnh tranh.

C. Kinh tế.

D. Sản xuất.

Đáp án: C

Giải thích: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế từ việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

Câu 35: Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh?

A. Nộp thuế.

B. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.

C. Tự chủ đăng kí kinh doanh.

D. Chủ động tìm kiếm thị trường và khách hàng.

Đáp án: A

Giải thích: Bình đẳng về nghĩa vụ: kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí; nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước; đảm bảo quyền, lợi ích hợp phá của người lao động theo luật lao động, tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường; cảnh quan, di tích lịch sử, …

Các câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có đáp án

Trắc nghiệm Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản có đáp án

Trắc nghiệm Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân có đáp án

Trắc nghiệm Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước có đáp án

1 12014 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: