TOP 40 câu Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án 2024): Pháp luật và đời sống

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 Bài 1: Pháp luật và đời sống có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1.

1 30229 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1: Pháp luật và đời sống

Câu hỏi nhận biết và thông hiểu

Câu 1: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng

A. quyền lực nhà nước.

B. chủ trương của nhà nước.

C. chính sách của Nhà nước.

D. uy tín của Nhà nước.

Đáp án: A

Giải thích: Khái niệm pháp luật: do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

Câu 2: Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật

A. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

B. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền.

C. luôn đứng trên xã hội.

D. luôn luôn tồn tại trong mọi xã hội.

Đáp án: A

Giải thích: Pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội, phản ánh nhu cầu lợi ích của các giai cấp, các quy phạm được thực hiện trong thực tiễn đời sống.

Câu 3: Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn giữa nam và nữ áp dụng cho tất cả mọi người, không có ngoại lệ phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào đặc trưng của pháp luật “ tính quy phạm phổ biến” là những quy tắc xử sự chung, áp dụng với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội.

Câu 4: Tất cả mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính dân chủ.

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính nghiêm túc.

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào đặc trưng của pháp luật “ tính quy phạm phổ biến” là tính bắt buộc thực hiện mọi quy định của pháp luật hiện hành đối với mọi cá nhân, tổ chức và ý nghĩa: Ai cũng cần tuân thủ và làm theo pháp luật, mọi người đều bình đẳng, công bằng trước pháp luật.

Câu 5: Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

A. Bảo vệ mọi nhu cầu, lợi ích của công dân.

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Bảo vệ quyền, lợi ích cơ bản của công dân.

D. Cưỡng chế mọi quyền và nghĩa vụ của công dân.

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội:pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 6: Pháp luật mang bản chất giai cấp vì pháp luật do

A. các đoàn thể, ban ngành và quần chúng ban hành.

B. nhà nước ban hành.

C. Chính quyền các cấp ban hành.

D. nhân dân ban hành.

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào nội dung bản chất giai cấp của pháp luật: pháp luật do nhà nước xây dựng và đại diện cho giai cấp cầm quyền.

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi bàn về pháp luật?

A. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến trong xã hội.

B. Pháp luật bảo đảm quyền tự do cơ bản của công dân.

C. Pháp luật do Quốc hội thông qua.

D. Pháp luật là phương pháp quản lí cố định duy nhất.

Đáp án: D

Giải thích: Căn cứ vào các nội dung đặc trưng của pháp luật, bản chất giai cấp của pháp luật, vai trò của pháp luật.

Câu 8: Việc làm nào dưới đây thể hiện pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội?

A. Phổ biến giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông.

B. Tố cáo nhằm ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật.

C. Thực hiện các quyền và lợi ích của công dân.

D. Đề nghị xem xét quyết định của cơ quan nhà nước.

Đáp án: A

Giải thích: Căn cứ vào vai trò của pháp luật: là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội (nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật: có hệ thống pháp luật, tổ chức thực hiện pháp luật, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm).

Câu 9: Pháp luật có tính quy phạm phổ biến vì pháp luật được áp dụng

A. trong một số lĩnh vực quan trọng của đời sống.

B. trong mọi lĩnh vực quan trọng của đời sống xã hội.

C. đối với các cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật.

D. đối với người sản xuất kinh doanh.

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào đặc trưng của pháp luật “ tính quy phạm phổ biến”

Câu 10: Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức?

A. Pháp luật bắt buộc với mọi cá nhân, tổ chức.

B. Pháp luật bắt buộc với các cán bộ, cơ quan nhà nước.

C. Pháp luật chỉ bắt buộc với những người phạm tội.

D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em dưới 14 tuổi.

Đáp án: A

Giải thích: Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Còn đạo đức là những quy tắc ứng xử trong cuộc sống, không bắt buộc với mọi đối tượng hoặc có thực hiện hay không tùy vào thái độ của mỗi người.

Câu 11: Anh B đi xe máy nhưng lại không mang theo bằng lái xe. Cảnh sát giao thông đã xử phạt anh B theo quy định của pháp luật. Hành vi của Cảnh sát giao thông là thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính bắt buộc thực tiễn.

D. Tính quần chúng nhân dân.

Đáp án: A

Giải thích:

Căn cứ vào đặc trưng của pháp luật “ tính quyền lực, bắt buộc chung”: ai không thực hiện đều bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.

Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Nếu không có hoặc không mang theo Giấy phép lái xe sẽ bị xử phạt theo quy định

Câu 12: Đặc điểm nào dưới dây là ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Sử dụng một tổ chức chính trị.

C. Tính kế thừa và phát huy.

D. Tính quyền lực.

Đáp án: A

Giải thích: Theo SGK Giáo dục công dân 12, tính quy phạm phổ biến của pháp luật chính là ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây phản ánh bản chất xã hội của pháp luật

A. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

B. Pháp luật chỉ là những điều cấm đoán trong xã hội.

C. Các quy phạm pháp luật phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.

D. Các quy phạm pháp luật không vì sự phát triển của xã hội.

Đáp án: A

Giải thích: Căn cứ vào nội dung bản chất xã hội của pháp luật: pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội ( phản ánh nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội; các hành vi xử sự của cá nhân, tổ chức; các quy phạm pháp luật,…)

Câu 14: Cá nhân không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông bị xử phạt hành chính là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung

B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Đáp án: C

Câu 15: Hệ thống quy tắc xử sự chung áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội được gọi là

A. chủ trương.

B. chính sách.

C. pháp luật.

D. điều lệ.

Đáp án: C

Câu 16: Học xong Trung học phổ thông, anh Q không tiếp tục học lên Đại học nữa. Dựa trên cơ sở Luật Doanh nghiệp, anh Q đã hoàn thành các thủ tục pháp lý và được cấp giấy phép mở cửa hàng kinh doanh mỹ phẩm. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân?

A. Là phương tiện đề công dân đưa ra yêu cầu đối với Nhà nước.

B. Là phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình.

C. Là công cụ chủ yếu phục vụ công dân trong việc kinh doanh.

D. Là công cụ hữu hiệu để công dân thực hiện quyền của mình.

Đáp án: B

Giải thích:

Căn cứ vào vai trò của pháp luật: là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của mình.

Luật doanh nghiệp về đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp: đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp phải là tổ chức, cá nhân có đủ khả năng và điều kiện phù hợp để chịu trách nhiệm về doanh nghiệp do mình khởi tạo.

Câu 17: Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ chủ quyền biển đảo, năm 2012 Quốc hội nước ta đã ban hành Luật Biển việt Nam và đã được áp dụng trong thực tiễn. Yêu cầu ban hành Luật Biển Việt Nam cho thấy pháp luật bắt nguồn từ đâu?

A. Từ thực tiễn đời sống xã hội.

B. Từ lợi ích của cán bộ, công chức nhà nước.

C. Từ mục đích bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ đất nước.

D. Từ kinh nghiệm của các nước về bảo vệ chủ quyền quốc gia.

Đáp án: A

Câu 18: Pháp luật không bao gồm các đặc trưng nào dưới đây?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính cụ thể về mặt nội dung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Đáp án: B

Giải thích: Đặc trưng của pháp luật bao gồm: tính quy phạm phổ biến; tính quyền lực, bắt buộc chung; tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 19: Khoản 3 Điều 9 Luật hôn nhân và gia đình quy định, cha mẹ không được xúi giục, ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội, là thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?

A. Giữa gia đình và xã hội.

B. Giữa cá nhân và gia đình.

C. Giữa pháp luật với đạo đức.

D. Giữa pháp luật với gia đình.

Đáp án: C

Câu 20: Vi phạm pháp luật là hành vi

A. trái với thuần phong mỹ tục.

B. trái với đạo đức xã hội.

C. trái với quy định của tập thể.

D. trái với pháp luật.

Đáp án: D

Câu 21: Công ty sản xuất mỳ Hảo hảo Y đang kinh doanh có hiệu quả thì bị báo E đăng tin trong mì có chứa thành phần gây hại đến sức khỏe người tiêu dùng. Trên cơ sở pháp luật, Công ty Y đã đề nghị báo E cải chính thông tin sai lệch đã đưa lên. Trong trường hợp này, pháp luật có vai trò như thế đối với công dân?

A. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

B. Bảo vệ một số quyền lợi của công dân.

C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

D. Luôn đúng về phía người sản xuất kinh doanh.

Đáp án: C

Giải thích:

Căn cứ vào vai trò của pháp luật pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình

Điều 8, Luật An ninh mạng năm 2018 nghiêm cấm hành vi đưa thông tin sai sự thật gây hoang mang trong nhân dân, gây thiệt hại đến hoạt động kinh tế xã hội, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan nhà nước hoặc người thi hành công vụ, xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác. Người có hành vi này gây hậu quả nguy hiểm cho xã hội sẽ bị xử lý hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều 288 Bộ luật Hình sự năm 2015 về “Tội đưa hoặc sử dụng trái phép thông tin mạng máy tính, mạng viễn thông” với mức phạt tù lên đến 3 năm.

Câu hỏi vận dụng

Câu 22: Trong giờ học Giáo dục công dân, cô giáo yêu cầu lớp 12A2 thảo luận về bản chất giai cấp của pháp luật. Mỗi bạn có một ý kiến khác nhau, A cho rằng : Pháp luật chỉ nhằm phục vụ lợi ích cho giai cấp cầm quyền”, N lên tiếng:” Pháp luật của nhà nước việt Nam chỉ phục vụ cho lợi ích của giai cấp công nhân”, K cũng đưa ra ý kiến: “ Bản chất giai cấp là biểu hiện chung của bất kì kiểu pháp luật nào, tuy nhiên, mỗi kiểu pháp luật lại có những biểu hiện riêng của nó”. Những ai dưới đây đã hiểu không đúng về bản chất giai cấp của pháp luật?

A. N và K

B. A, N và K.

C. A và N

D. A và K.

Đáp án: B

Giải thích:

Pháp luật của nhà nước việt Nam chỉ phục vụ cho lợi ích cho mọi tầng lớp trong xã hội

Trong xã hội có giai cấp tồn tại nhiều loại quy phạm khác nhau, thể hiện ý chí và nguyện vọng của các giai cấp, các lực lượng xã hội khác nhau, nhưng chỉ có một hệ thống pháp luật thống nhất chung cho toàn bộ xã hội.

Câu 23: Để kỷ niệm năm cuối cùng của thời học sinh, H và bạn bè đã rủ nhau chung tiền để mua thuốc lắc và bóng cười để thử cảm giác mạnh. Trong lúc cả nhóm đang chơi thì công an đã ập vào bất ngờ kiểm tra và bắt tất cả về đồn xử lí. Sau đó H và các bạn đã bị công an xử phạt, thông báo về gia đình và nhà trường. Việc xử phạt trên đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

Đáp án: D

Giải thích:

Căn cứ vào đặc trưng cơ bản của pháp luật: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức (được thể hiện qua các văn bản quy phạm pháp luật: diễn đạt chính xác, một nghĩa).

Sử dụng ma túy thì sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng trái phép chất ma túy theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 167/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình: “Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng trái phép chất ma túy.”

Áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định tại điều 89 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012: “Giáo dục tại xã, phường, thị trấn là biện pháp xử lý hành chính áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 90 của Luật này để giáo dục, quản lý họ tại nơi cư trú trong trường hợp nhận thấy không cần thiết phải cách ly họ khỏi cộng đồng.” Nếu đã bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn mà vẫn còn nghiện thì bạn của bạn sẽ bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Câu 24: Cơ sở sản xuất nước giải khát bị cán bộ môi trường kiểm tra và lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng các biện pháp chống dịch cho công nhân trong thời gian dịch có diễn biến phức tạp. Trong trường hợp này, pháp luật đóng vai trò nào dưới đây?

A. Phương tiện để quản lí xã hội.

B. Tổ chức và thực hiện pháp luật.

C. Thực hiện quyền, lợi ích của công dân.

D. Bảo vệ quyền, lợi ích của công dân.

Đáp án: D

Câu 25: Những cá nhân có hành vi, việc làm không chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về phòng chống dịch và khai báo ý tế làm lây lan dịch bệnh ra cộng đồng bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Hiệu lực quyền lực tuyệt đối.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

Đáp án: B

Câu 26: Đặc trưng làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật là

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Cả A, B và C.

Đáp án: A

Giải thích: Tính quy phạm phổ biến làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật, vì bất kì ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định.

Câu 27: Đặc trưng nào là đặc điểm phân biệt quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính giáo dục, thuyết phục.

Đáp án: B

Giải thích: Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung tức là quy định bắt buộc chung đối với tất cả mọi cá nhân.

Câu 28: Nội dung văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là đảm bảo đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

Đáp án: C

Giải thích: Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành (có hiệu lực pháp lí thấp hơn) không được trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên nhằm đảm bảo đặc trưng tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức, nhằm tạo nên sự thống nhất của hệ thống pháp luật.

Câu 29: Pháp luật mang bản chất của

A. Giai cấp cầm quyền.

B. Giai cấp tiến bộ nhất.

C. Mọi giai cấp.

D. Dân tộc.

Đáp án: A

Giải thích: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.

Câu 30: Pháp luật nước ta thể hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động trên

A. Lĩnh vực kinh tế

B. Lĩnh vực chính trị

C. Lĩnh vực xã hội

D. Tất cả mọi lĩnh vực

Đáp án: D

Giải thích: Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, thể hiện quyền làm
chủ của nhân dân lao động trên tất cả mọi lĩnh vực.

Câu 31: Pháp luật ở bất kì xã hội nào đều mang

A. Bản chất giai cấp và bản chất xã hội.

B. Bản chất giai cấp và bản chất thời đại.

C. Bản chất giai cấp và bản chất lịch sử.

D. Bản chất giai cấp và bản chất dân tộc

Đáp án: A

Giải thích: Các đặc trưng của pháp luật cho thấy pháp luật vừa mang bản chất giai cấp, vừa
mang bản chất xã hội.

Câu 32: Pháp luật được coi là phương tiện để quản nhà nước quản lí xã hội

A. Hiệu quả nhất.

B. Hữu hiệu nhất.

C. Đơn giản nhất.

D. Phù hợp nhất.

Đáp án: B

Giải thích: Để quản lí xã hội, cùng với các phương tiện khác, nhà nước sử dụng pháp luật như một phương tiện hữu hiệu nhất mà không một phương tiện nào có thể thay thế được.

Câu 33: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của nhà nước trong quản lí xã hội bằng pháp luật?

A. Ban hành pháp luật trên quy mô toàn xã hội.

B. Tổ chức thực hiện pháp luật trên toàn xã hội.

C. Công bố công khai, kịp thời các văn bản pháp luật.

D. Tự giác tìm hiểu các quy định của pháp luật.

Đáp án: D

Giải thích: Quản lí xã hội bằng pháp luật nghĩa là nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật trên quy mô toàn xã hội, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân. Muốn người dân thực hiện đúng pháp luật thì phải làm cho dân biết pháp luật, vì vậy phải công bố công khai, kịp thời các văn bản pháp luật.

Câu 34: Công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình thông qua phương tiện nào?

A. Hiến pháp.

B. Pháp luật.

C. Đạo đức.

D. Chủ trương, chính sách.

Đáp án: B

Giải thích: Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình thông qua các luật về hành chính, dân sự, hình sự, tố tụng,...

Câu 35: Pháp luật không chỉ quy định quyền của công dân trong cuộc sống mà còn quy định ........................... để công dân thực hiện quyền đó.

A. Phương pháp.

B. Cách thức.

C. Biện pháp.

D. Trình tự.

Đáp án: B

Giải thích: Pháp luật không những quy định quyền của công dân trong cuộc sống mà còn quy định rõ cách thức để công dân thực hiện các quyền đó cũng như trình tự, thủ tục pháp lí để công dân yêu cầu Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích của mình bị xâm phạm.

Các câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Thực hiện pháp luật có đáp án

Trắc nghiệm Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật có đáp án

Trắc nghiệm Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống có đáp án

Trắc nghiệm Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo có đáp án

Trắc nghiệm Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản có đáp án

1 30229 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: