Top 5 mẫu Thành lập nhóm và thực hiện dự án nghiên cứu về một vấn đề xã hội mà nhóm quan tâm, sau đó viết bài báo cáo kết quả thực hiện bài tập dự án (2025) SIÊU HAY
Thành lập nhóm và thực hiện dự án nghiên cứu về một vấn đề xã hội mà nhóm quan tâm, sau đó viết bài báo cáo kết quả thực hiện bài tập dự án lớp 12 Chân trời sáng tạo gồm dàn ý và 5 bài văn mẫu hay nhất, chọn lọc giúp học sinh viết bài tập làm văn lớp 12 hay hơn.
Thành lập nhóm và thực hiện dự án nghiên cứu về một vấn đề xã hội mà nhóm quan tâm, sau đó viết bài báo cáo kết quả thực hiện bài tập dự án
Đề bài: Thành lập nhóm và thực hiện dự án nghiên cứu về một vấn đề xã hội mà nhóm quan tâm, sau đó viết bài báo cáo kết quả thực hiện bài tập dự án.
Thành lập nhóm và thực hiện dự án nghiên cứu về một vấn đề xã hội mà nhóm quan tâm, sau đó viết bài báo cáo kết quả thực hiện bài tập dự án (mẫu 1)
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ DỰ ÁN CẢI THIỆN TÌNH HÌNH HỌC CHỦ ĐỘNG CHO HỌC SINH
I. Giới thiệu
Dự án cải thiện tình hình học chủ động cho học sinh nhằm mục đích khuyến khích và hỗ trợ học sinh phát triển khả năng tự học, nâng cao ý thức và trách nhiệm trong quá trình học tập. Dự án này nhấn mạnh vào việc thúc đẩy học sinh tự quản lý học tập, khám phá và phát triển tiềm năng bản thân.
II. Mục tiêu của dự án
1. Khuyến khích học sinh tự chủ và chủ động trong học tập: Thúc đẩy học sinh tự quản lý thời gian, lựa chọn phương pháp học tập phù hợp với bản thân để nâng cao hiệu quả học tập.
2. Xây dựng ý thức và trách nhiệm học tập: Giúp học sinh nhận thức về vai trò và trách nhiệm của bản thân trong quá trình học tập, từ đó nâng cao năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
3. Phát triển kỹ năng sống và năng lực bản thân: Hỗ trợ học sinh phát triển các kỹ năng quản lý thời gian, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả.
III. Phương pháp nghiên cứu
1. Thiết kế nghiên cứu: Lập kế hoạch triển khai các hoạt động và chương trình đào tạo nhằm cải thiện tình hình học chủ động cho học sinh.
2. Thực hiện dự án: Triển khai các hoạt động như hội thảo, buổi tư vấn, lớp học thêm, các cuộc thi và các hoạt động ngoại khóa nhằm khuyến khích học sinh tham gia tích cực và phát triển kỹ năng.
3. Thu thập dữ liệu và đánh giá: Tiến hành khảo sát ý kiến học sinh, giáo viên và phụ huynh về các hoạt động đã triển khai. Phân tích dữ liệu thu thập để đánh giá sự thành công và hiệu quả của dự án.
IV. Kết quả nghiên cứu
1. Khuyến khích học sinh tự chủ và chủ động trong học tập: Học sinh cho biết họ cảm thấy tự tin hơn trong việc tự quản lý học tập và lựa chọn phương pháp học tập phù hợp với bản thân. Động lực học tập được nâng cao và họ có khả năng quản lý thời gian hiệu quả hơn.
2. Xây dựng ý thức và trách nhiệm học tập: Học sinh đã nhận thức rõ hơn về vai trò và trách nhiệm của mình đối với quá trình học tập. Họ tự giác hơn trong việc hoàn thành bài tập và nghiên cứu thêm.
3. Phát triển kỹ năng sống và năng lực bản thân: Học sinh có cơ hội tham gia các hoạt động ngoại khóa và các lớp học thêm để phát triển các kỹ năng quản lý thời gian, làm việc nhóm và giao tiếp. Điều này giúp họ chuẩn bị tốt hơn cho cuộc sống và công việc sau này.
V. Kết luận và Đề xuất
Dự án cải thiện tình hình học chủ động cho học sinh đã đạt được những thành tựu tích cực, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển năng lực bản thân của học sinh. Để duy trì và phát triển những thành tựu này, cần tiếp tục tăng cường các hoạt động ngoại khóa, đào tạo cho giáo viên về phương pháp dạy học tích cực và khuyến khích sự tham gia của phụ huynh.
VI. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo
Nghiên cứu và đánh giá sâu hơn về tác động của các hoạt động học tập chủ động đối với kết quả học tập và phát triển cá nhân của học sinh. Nghiên cứu về các mô hình giáo dục mới và áp dụng các giải pháp hiệu quả để nâng cao sự tham gia và thành tích học tập của học sinh.
VII. Tham khảo
Các tài liệu tham khảo về giáo dục tích cực, phát triển cá nhân và nghiên cứu giáo dục.
Báo cáo nghiên cứu trên đây đã phản ánh được những kết quả và những hướng đi tiếp theo để nâng cao chất lượng giáo dục và khuyến khích học sinh phát triển khả năng tự học và tự chủ trong học tập.
Thành lập nhóm và thực hiện dự án nghiên cứu về một vấn đề xã hội mà nhóm quan tâm, sau đó viết bài báo cáo kết quả thực hiện bài tập dự án (mẫu 2)
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN - HỌC SINH TÍCH CỰC
I. Giới thiệu
Dự án xây dựng trường học thân thiện - học sinh tích cực nhằm mục đích nâng cao chất lượng giáo dục và tạo môi trường học tập, rèn luyện tích cực cho học sinh. Dự án tập trung vào việc cải thiện cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng giảng dạy và tăng cường hoạt động ngoại khóa, văn hóa, thể dục thể thao để đem lại lợi ích to lớn cho cộng đồng học sinh và giáo viên.
II. Mục tiêu của dự án
1. Cải thiện cơ sở vật chất: Nâng cấp và xây dựng các công trình hạ tầng như phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện, sân chơi và nhà vệ sinh để đảm bảo môi trường học tập an toàn, sạch đẹp và thân thiện.
2. Nâng cao chất lượng giảng dạy: Cung cấp đầy đủ trang thiết bị giảng dạy hiện đại, hỗ trợ giáo viên trong quá trình dạy và học, từ đó tăng cường hiệu quả giảng dạy và học tập.
3. Tăng cường hoạt động ngoại khóa và văn hóa: Tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hội thảo, cuộc thi để giáo dục học sinh về giá trị đạo đức, nâng cao kỹ năng sống và khám phá năng lực bản thân.
III. Phương pháp nghiên cứu
1. Thu thập dữ liệu: Tiến hành khảo sát ý kiến của học sinh, phụ huynh và giáo viên về các mặt của dự án như chất lượng cơ sở vật chất, sự hài lòng về chương trình giảng dạy và các hoạt động ngoại khóa.
2. Phân tích và đánh giá: Phân tích dữ liệu thu thập từ các cuộc khảo sát và đánh giá sự hiệu quả của các hoạt động đã triển khai.
IV. Kết quả nghiên cứu
1. Cải thiện cơ sở vật chất: Đã nâng cấp và xây dựng mới các công trình hạ tầng như phòng học, phòng thí nghiệm và thư viện. Học sinh và giáo viên cho biết họ cảm thấy thoải mái và hào hứng hơn trong việc đến trường.
2. Nâng cao chất lượng giảng dạy: Giáo viên phản hồi tích cực về sự hỗ trợ từ trang thiết bị giảng dạy hiện đại, từ đó giúp họ cải thiện phương pháp giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho học sinh học tập.
3. Tăng cường hoạt động ngoại khóa và văn hóa: Các hoạt động ngoại khóa như các lớp học thêm, câu lạc bộ văn học, nghệ thuật, thể thao đã thu hút sự tham gia nhiệt tình của học sinh và gia đình. Học sinh được thúc đẩy khám phá và phát triển tối đa năng lực bản thân.
V. Kết luận và Đề xuất
Dự án xây dựng trường học thân thiện - học sinh tích cực đã mang lại những kết quả đáng khích lệ, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và môi trường học tập. Tuy nhiên, để duy trì và phát triển những thành tựu này, cần thiết phải tiếp tục đầu tư và phát triển các hoạt động văn hóa, nâng cao năng lực quản lý trường học và tăng cường hỗ trợ từ các nhà tài trợ và chính phủ.
VI. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo
Tiếp tục nghiên cứu và đánh giá sâu hơn về tác động của các hoạt động ngoại khóa và văn hóa đến sự phát triển tổng thể của học sinh. Nghiên cứu về các mô hình giáo dục mới và áp dụng các giải pháp hiệu quả để nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường học khác nhau.
VII. Tham khảo
Các tài liệu tham khảo về phát triển giáo dục, quản lý trường học và phát triển năng lực cho học sinh và giáo viên.
Báo cáo nghiên cứu trên đây đã phản ánh được những kết quả và những hướng đi tiếp theo để nâng cao chất lượng giáo dục và môi trường học tập, từ đó đem lại lợi ích lớn cho cộng đồng học sinh và giáo viên.
Thành lập nhóm và thực hiện dự án nghiên cứu về một vấn đề xã hội mà nhóm quan tâm, sau đó viết bài báo cáo kết quả thực hiện bài tập dự án (mẫu 3)
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ DỰ ÁN XÂY DỰNG VĂN MINH KHU TẬP THỂ
I. Giới thiệu
Dự án xây dựng văn minh khu tập thể là một nỗ lực nhằm nâng cao chất lượng sống và giá trị văn hóa xã hội của cư dân trong khu tập thể. Dự án nhằm tạo ra một môi trường sống tốt hơn, gắn kết cộng đồng và thúc đẩy sự phát triển bền vững của khu vực.
II. Mục tiêu của dự án
1. Nâng cao chất lượng cuộc sống: Cải thiện cơ sở hạ tầng, vệ sinh môi trường và các tiện ích công cộng để cư dân sống trong một môi trường sạch đẹp, an toàn và thoải mái hơn.
2. Tăng cường gắn kết cộng đồng: Xây dựng các hoạt động văn hóa, giáo dục, thể thao và giải trí nhằm tăng cường tình đoàn kết và sự tham gia của cư dân.
3. Phát triển bền vững: Thiết kế và triển khai các giải pháp hướng tới sự bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường trong khu tập thể.
III. Phương pháp nghiên cứu
1. Thu thập dữ liệu: Tiến hành khảo sát ý kiến cư dân, kiểm tra tình trạng hạ tầng và môi trường sống, đánh giá các hoạt động cộng đồng đã triển khai.
2. Phân tích và đánh giá: Phân tích dữ liệu thu thập từ các cuộc khảo sát và đánh giá sự hiệu quả của các hoạt động đã thực hiện.
IV. Kết quả nghiên cứu
1. Cải thiện cơ sở hạ tầng: Đã nâng cấp hệ thống điện, nước và vệ sinh công cộng. Các công trình hạ tầng mới được xây dựng đáp ứng nhu cầu của cư dân.
2. Gắn kết cộng đồng: Tổ chức thành công các hoạt động văn hóa, giáo dục và thể thao như các lớp học nghệ thuật, các buổi biểu diễn văn nghệ, giải đấu thể thao. Sự tham gia của cư dân đáp ứng cao và tạo nên một không khí hòa hợp và đoàn kết trong khu vực.
3. Phát triển bền vững: Áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế thông qua hỗ trợ các hoạt động nghề nghiệp và kinh doanh cho cư dân.
V. Kết luận và Đề xuất
Dự án xây dựng văn minh khu tập thể đã đạt được nhiều kết quả tích cực, góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống và gắn kết cộng đồng trong khu vực. Tuy nhiên, để duy trì và phát triển những thành tựu này, cần thiết phải tiếp tục đầu tư và phát triển các hoạt động văn hóa, cải thiện hạ tầng và thúc đẩy sự tham gia của cư dân. Ngoài ra, việc hỗ trợ giáo dục và phát triển kinh tế cho cư dân cũng là yếu tố then chốt để đảm bảo sự phát triển bền vững của khu tập thể.
VI. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo
Tiếp tục nghiên cứu và đánh giá sâu hơn về tác động của các hoạt động văn hóa, giáo dục và thể thao đến sự phát triển bền vững của khu tập thể. Nghiên cứu về các mô hình phát triển kinh tế cộng đồng và áp dụng các giải pháp mới trong quản lý và điều hành khu tập thể.
VII. Tham khảo
Các tài liệu tham khảo về phát triển khu tập thể, quản lý cộng đồng và bảo vệ môi trường.
Báo cáo nghiên cứu trên đây đã cung cấp một cái nhìn tổng quan về kết quả dự án xây dựng văn minh khu tập thể và đề xuất các hướng đi tiếp theo để nâng cao hiệu quả của các hoạt động phát triển cộng đồng và bền vững hóa khu vực.
Thành lập nhóm và thực hiện dự án nghiên cứu về một vấn đề xã hội mà nhóm quan tâm, sau đó viết bài báo cáo kết quả thực hiện bài tập dự án (mẫu 4)
Báo cáo tác động của việc sử dụng mạng xã hội đến tình hình học tập của học sinh trường em
Tóm tắt:
Hiện nay, mạng xã hội trở thành một phương tiện phổ biến với những tính năng đa dạng cho phép người dùng kết nối, chia sẻ, tiếp nhận thông tin một cách nhanh chóng, hiệu quả. Sư phát triển của mạng xã hội ảnh hưởng không nhỏ tới đời sống của toàn xã hội, trong đó bao gồm cả học sinh. Qua mạng xã hội, các em tiếp nhận thông tin một cách nhanh chóng, xong chưa có tính chọn lọc. Điều này dẫn đến một bộ phận học sinh hiểu sai, không đúng về một vấn đề nào đó. Việc nghiên cứu đề tài này, giúp chúng em có cái nhìn khách quan, toàn diện về nhiều khía cạnh để từ đó tìm kiếm những giải pháp phù hợp giúp học sinh tránh xa được các tác động xấu của mạng xã hội....
1. Đặt vấn đề
1.1. Mục đích
- Tìm hiểu về lượng thời gian sử dụng mạng xã hội Facebook của học sinh.
- Tìm hiểu về mục đích sử dụng mạng xã hội Facebook của học sinh.
- Tìm hiểu về những tác động tích cực của mạng xã hội Facebook đối với học sinh.
- Tìm hiểu về những tác động tiêu cực của mạng xã hội Facebook đối với học sinh.
1.2. Nhiệm vụ
- Mô tả thực trạng sử dụng Facebook của học sinh (mục đích sử dụng, thời gian sử dụng, thời điểm sử dụng, tần suất sử dụng, phương tiện truy cập,…)
- Phân tích ảnh hưởng của việc sử dụng mạng xã hội Facebook đến học tập của học sinh.
- Phân tích ảnh hưởng của việc sử dụng mạng xã hội Facebook đến đời sống của học sinh (các quan hệ xã hội).
1.3. Đối tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tác động của mạng xã hội Facebook đối với học sinh.
Phạm vi nghiên cứu: 560 học sinh.
Thời gian: Tháng 11 – Tháng 12 năm 2012.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp khảo sát, thống kê, phân loại
Phương pháp đối chiếu so sánh
Phương pháp tổng hợp, hệ thống
2. Kết quả nghiên cứu
2.1. Vai trò, vị trí của mạng Facebook trong đời sống con người.
Facebook thật sự đã mang lại cho chúng tôi nhiều trải nghiệm thú vị và hứng thú. Facebook là nơi chúng tôi có thể chia sẻ, cập nhật thông tin, hình ảnh, tán gẫu cùng bạn bè và tham gia vào các ứng dụng giải trí. Vì thế, chúng tôi dành khá nhiều thời gian truy cập Facebook mỗi khi mở chiếc máy tính của mình. Nhiều lúc, chúng tôi cảm giác khó chịu khi đường truyền internet chặn Facebook vì một lý do nào đó. Qua đó, chúng tôi hiểu rằng, bản thân chúng tôi ít nhiều bị sự thu hút từ mạng xã hội Facebook làm tác động và một số bạn khác cũng như vậy.
Vì thế, với tư cách là những cá nhân trực tiếp tham gia và đồng thời cũng là học sinh, chúng tôi xin nghiên cứu vấn đề này để hiểu rõ hơn về mạng xã hội Facebook mà chúng tôi đang sử dụng, tìm hiểu những tác động tích cực, tiêu cực của mạng xã hội Facebook đối với học sinh để từ đó điều chỉnh cách sử dụng và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao các tác động tích cực đối với học sinh.
2.2. Thực trạng sử dụng mạng xã hội Facebook của học sinh
Kết quả khảo sát cũng đã phản ánh tỉ lệ cao học sinh tham gia sử dụng mạng xã hội Facebook và hầu như bất kì một bạn nào cũng có riêng ít nhất 1 tài khoản Facebook để tham gia chia sẻ, cập nhật thông tin, hình ảnh và giao lưu kết bạn. Về mức độ thời gian tham gia sử dụng Facebook thì đa số các bạn đã sử dụng Facebook trên 1 năm (481/541 bạn, chiếm 88,9%). Qua đó, phản ánh sự gắn bó lâu dài của các bạn học sinh đối với Facebook. Tuy nhiên, có nhiều ý kiến cho rằng, mạng xã hội Facebook có nhiều tác động tiêu cực dễ gây ảnh hưởng đến người tham gia sử dụng.
2.3. Mục đích sử dụng mạng xã hội Facebook của học sinh.
2.3.1. Chia sẻ, cập nhật thông tin và hình ảnh:
Đây có thể coi là mục đích chính học sinh khi sử dụng Facebook vì chiếm đến 74,6% kết quả khảo sát. Phần lớn học sinh sử dụng Facebook thay thế cho nhật ký truyền thống, với tính năng lưu trữ trực tuyến.
2.2 Giao lưu, kết nối bạn bè:
Facebook là một không gian giao tiếp công cộng trực tuyến tạo liên kết dễ dàng, thuận tiện, nhanh nhất giữa con người với nhau thông qua nhiều hình thức liên kết rộng rãi chứ không bị giới hạn không gian.
2.3. Giải trí:
Với hơn 500 nghìn ứng dụng giải trí hay, đa dạng và được đánh giá cao dành cho người sử dụng như: Games, Poke, Calendar, Youtube, Free Messenger... Facebook được các bạn học sinh lựa chọn như một nơi để giải tỏa căng thẳng sau những giờ học mệt mỏi. Họ có thể chơi game, trò chuyện với gia đình, người thân, bạn bè.
2.4 Những tác động tích cực và tiêu cực của mạng xã hội Facebook đối với học sinh
2.4.1 Những tác động tích cực
Thông qua Facebook, các bạn đã có nơi để thể hiện mình và chia sẻ những điều khó nói cùng bạn bè. Facebook tạo cho phần đông nhóm đối tượng khảo sát sự thoải mái về tinh thần khi được chia sẻ những suy nghĩ về cuộc sống cá nhân hay các vấn đề xã hội. Facebook còn là một công cụ hữu hiệu để thể hiện cá tính bản thân.
2.4.2 Những tác động tiêu cực
Sử dụng Facebook một cách thường xuyên (bất kì thời gian nào trong ngày, chiếm 34,9%). Tác động tiêu cực lớn nhất mà nhóm đối tượng khảo sát cho thấy đó là việc tốn thời gian (chiếm 52,4%). Khoảng thời gian sử dụng Facebook mỗi ngày từ 1 - 3 giờ đồng hồ và trên 3 tiếng đồng hồ chiếm đa số câu trả lời trong cuộc khảo sát (41,3% và 30,2%). Bên cạnh đó, sinh viên khoa PR nhận thức được những tác động tiêu cực đến tâm lý, sinh lý của bản thân do việc lạm dụng Facebook như: nghiện Facebook dễ gây béo phì, ảnh hưởng đến thời gian, sức khỏe, công việc học tập và dễ bị ảnh hưởng bởi những thói hư, tật xấu... Ngoài ra, cũng có một bộ phận nhỏ các sinh viên không biết mục đích sử dụng Facebook là gì?. Tuy nhiên, vì sự rủ rê của bạn bè nên họ cũng tạo tài khoản để bắt kịp xu hướng. Ngoài ra, 15,9% cho là Facebook không có bất kì ảnh hưởng tiêu cực nào đến bản thân đối tượng được khảo sát
2.5 Các biện pháp nâng cao ảnh hưởng tích cực của mạng Facebook đối với học sinh
2.5.1. Biện pháp từ cá nhân.
- Mỗi cá nhân hãy tự hỏi xem bạn sử dụng Facebook để làm gì hay lí do đầu tiên để bạn quyết định đăng kí một tài khoản Facebook là gì?
Tự hoạch định cho bản thân khung thời gian hợp lí, cân bằng được giữa công việc, học tập và giải trí. Chỉ dành thời gian cho Facebook khi bạn thật sự rãnh rỗi hay muốn giải tỏa căng thẳng, mệt mỏi.
Mọi tác động của Facebook nảy sinh ra đều do ý thức của người sử dụng, nếu ý thức không tốt sẽ dẫn đến những hành vi xấu. Vì thế, trước khi chia sẻ bất cứ nội dung gì lên Facebook, mỗi cá nhân phải xem xét nó có hại gì cho ai hay không, đừng chỉ nghĩ đến lợi ích bản thân mà làm ảnh hưởng đến người khác. Và đặc biệt, các bạn sinh viên phải có thái độ nghiêm túc trước mọi vấn đề.
- Biện pháp từ cộng đồng.
Nhà trường, gia đình cần có sự hướng dẫn, tư vấn, định hướng cho học sinh về việc sử dụng mạng xã hội Facebook một cách có ít, mang lại hiệu quả tốt và ý thức được những nguy cơ tiềm ẩn của việc chia sẻ thông tin cá nhân lên Facebook.
Các nhà quản lý các cấp, các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương nên tạo sân chơi giải trí lành mạnh; giáo dục, tuyên truyền về những tác hại từ việc sự dụng mạng xã hội Facebook không đúng cách. Từ đó, hướng các bạn không nên quá lệ thuộc vào mạng xã hội Facebook, giúp cho học sinh xây dựng nhiều mối quan hệ trong xã hội để trau dồi những kĩ năng giao tiếp, ứng xử.
Ngoài ra, xã hội cũng cần có những định hướng và giúp đỡ giới trẻ, đặc biệt là các bạn học sinh tham gia vào các hoạt động thực tế, có ích cho bản thân và cộng đồng. Việc đẩy mạnh công tác giáo dục tư tưởng chính trị, nâng cao tầm nhận thức của học sinh về các vấn đề chính trị, xã hội sẽ từng bước giúp học sinh có được bản lĩnh vững vàng xử lý được những thông tin tiếp cận từ nhiều chiều khác nhau
3. Kết luận
Mạng xã hội Facebook căn bản là một phần của xã hội ngày nay. Nó đã, đang và sẽ mang đến cho cuộc sống của con người ngày càng nhiều những tiện ích thú vị, tương tác cao cũng như sự tối đa hóa các chức năng. Tuy nhiên, mạng xã hội Facebook cũng là nơi dấy lên những tiêu cực khiến nhiều người lo lắng. Và chúng ta không thể đổ lỗi hoàn toàn cho mạng xã hội Facebook. Bởi lẽ, nó đơn giản chỉ là một công cụ, một phương tiện được tạo ra để gắn kết mọi người trên toàn Thế giới. Nhưng chính những người tham gia, sử dụng lại không hiểu đúng mục đích đó nên đã sà đà và lạm dụng quá mức dẫn đến gây ra những sự việc không mong muốn. Tất cả là do hành vi và sự nhận thức ở cá nhân người tham gia sử dụng mạng xã hội Facebook.
Vì thế, mỗi học sinh nên hiểu rõ những biện pháp từ bản thân và cộng đồng để tham gia vào mạng xã hội Facebook một cách tích cực nhất. Điều này sẽ giúp cho mỗi cá nhân nhận thấy Facebook hữu ích hơn và có thể kiểm soát tốt những hoạt động “không tên” trên mạng xã hội Facebook. Ngoài ra, mỗi cá nhân nên thể hiện trách nhiệm trong việc nâng cao tác động tích cực của mạng xã hội Facebook đối với cộng đồng mạng.
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 12 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 12 Friends Global đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 Friends Global đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 12 – Friends Global
- Giải sgk Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo