TOP 30 Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 8 năm 2022 có đáp án
30 Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 8 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử 8 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
TOP 30 Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 8 năm 2022 có đáp án
- Đề cương Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 8 năm 2022 chi tiết nhất
- Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 8 Giữa học kì 1
- Đề cương Học kì 1 Lịch sử lớp 8 năm 2022 chi tiết nhất
- Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 8 Học kì 1
- TOP 30 Đề thi Giữa Học kì 2 Lịch sử lớp 8 năm 2022 có đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Môn:Lịch sử 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi học kì 1 Lịch sử lớp 8 có đáp án đề số 1
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Duyên cớ làm bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. Italia rời khỏi liên minh chống Đức.
B. Nga - Nhật tranh chấp về quyền lợi ở vùng Đông Bắc Trung Quốc.
C. Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát tại Bô-xni-a.
D. Mĩ gây chiến tranh với Tây Ban Nha để xâm lược Phi-lip-pin.
Câu 2: So với cuộc cách mạng năm 1905 - 1907, cuộc Cách mạng tháng Hai của nhân dân Nga năm 1917 có điểm gì khác biệt?
A. Cách mạng diễn ra nhằm mục tiêu chống chiến tranh, lật đổ ách thống trị của Nga hoàng.
B. Lực lượng cách mạng là đông đảo quần chúng nhân dân lao động Nga.
C. Cách mạng diễn ra dưới sự lãnh đạo của các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính.
D. Cách mạng giành được thắng lợi, chế độ Nga hoàng bị lật đổ.
Câu 3: Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1925 đến năm 1941 là
A. phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.
B. phát triển công nghiệp quốc phòng.
C. tập thể hóa nông nghiệp.
D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
Câu 4: Một trong những nét nổi bật của tình hình các nước châu Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. các nước thắng trận thu được nhiều nguồn lợi nên giàu lên nhanh chóng.
B. Anh vươn lên mạnh mẽ, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản.
C. các nước tư bản ở châu Âu bước vào thời kì ổn định và phát triển phồn vinh.
D. nhiều quốc gia mới ra đời trên cơ sở sự tan rã của đế quốc Áo – Hung.
Câu 5: Bản chất của “Chính sách mới” do Tổng thống Ph. Ru-dơ-ven đề ra và thực hiện ở Mĩ là
A. thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh.
B. tăng cường vai trò của nhà nước trong việc điều tiết và quản lý nền kinh tế.
C. nhà nước nắm độc quyền, chi phối toàn bộ các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
D. loại bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong việc quản lý, điều tiết nền kinh tế.
Câu 6: Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)?
A. Áp dụng “Chính sách mới”.
B. Áp dụng “Chính sách kinh tế mới” (NEP).
C. Thực hiện dân chủ hóa lao động.
D. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
Câu 7: Nhân tố khách quan nào tác động đến sự bùng nổ của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919)?
A. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản.
B. Thắng lợi của cách mạng tháng Hai ở Nga.
C. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười ở Nga.
D. Cao trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu.
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên phạm vi toàn thế giới?
A. Đức kí văn bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
B. Chiến thắng Béc-lin của Hồng quân Liên Xô.
C. Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
D. Chiến thắng Xta-lin-grat của Hồng quân Liên Xô.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Phát biểu ý kiến của em về nhận định: “Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã mở ra cho các dân tộc bị áp bức thời đại giải phóng dân tộc”.
Câu 2 (3,0 điểm):
a. Có đúng hay không khi cho rằng: “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai”?
b. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc tác động như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1 - C |
2 - D |
3 - D |
4 - D |
5 - B |
6 - D |
7 - C |
8 - C |
|
|
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
* Phát biểu ý kiến: “Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đã mở ra cho các dân tộc bị áp bức thời đại giải phóng dân tộc” là nhận định đúng, phản ánh chính xác tác động từ thắng lợi của Cách mạng tháng Mười (1917) tới phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
* Chứng minh nhận định:
- Cách mạng tháng Mười Nga đã mở ra thời kì mới trong lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc.
+ Cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc đứng lên đấu tranh giành độc lập, tự do.
+ Mở ra một con đường giải phóng mới cho nhân dân các nước thuộc địa – con đường cách mạng vô sản.
- Cách mạng tháng Mười đã tạo những điều kiện khách quan thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới:
+ Cách mạng tháng Mười Nga đã “chọc thủng khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền đế quốc chủ nghĩa”, góp phần làm cho kẻ thù của phong trào giải phóng dân tộc (chủ nghĩa đế quốc) suy yếu.
+ Nước Nga Xô viết trở thành người bạn đồng minh, tin cậy, là chỗ dựa vững chắc của nhân dân các dân tộc bị áp bức trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
- Sau Cách mạng tháng Mười, một loạt phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ ở các nước thuộc địa, phụ thuộc, tiêu biểu như: cuộc khởi nghĩa tháng 3/1919 của nhân dân Triều Tiên chống lại ách cai trị của Nhật Bản; phong trào Ngũ tứ (4/5/1919) ở Trung Quốc; cuộc đấu tranh của nhân dân Áp-ga-nít-xtan chống lại ách cai trị của thực dân Anh (1919),...
Câu 2 (3,0 điểm):
a. Có đúng hay không khi cho rằng: “Các nước Anh, Pháp,Mĩ…..”
* Phát biểu về nhận định: “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai” là nhận định chính xác.
* Chứng minh nhận định:
- Anh, Pháp, Mĩ không có thái độ quyết liệt trong việc chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, mà ngược lại, họ lại dung dưỡng, thỏa hiệp với phát xít.
+ Anh, Pháp đã không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để cùng chống phát xít. Trái lại, họ thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít, hòng đẩy mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô với âm mưa làm suy yếu cả hai kẻ thù (Liên Xô và chủ nghĩa phát xít).
+ Mĩ là nước giàu mạnh nhất, nhưng lại theo “chủ nghĩa biệt lập”, không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ => gián tiếp tiếp tay cho chủ nghĩa phát xít bành trướng ảnh hưởng.
- Kết luận: thủ phạm gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai là chủ nghĩa phát xít, mà đại diện là ba nước: Đức, Italia, Nhật Bản; nhưng các nước Anh, Pháp, Mĩ cũng phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc chiến tranh này.
b. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc tác động tới Việt Nam:
- Những thất bại liên tiếp trên các chiến trường và sau đó là việc Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện (ngày 15/8/1945), đã khiến cho quân phiệt Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ thân Nhật ở Đông Dương hoang mang.
- Đại diện quân Đồng minh chưa tiến vào Đông Dương để thực hiện nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.
=> Đảng Cộng sản Đông Dương đã chớp thời cơ, lãnh đạo nhân dân Việt Nam thực hiện thành công cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Môn:Lịch sử 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi học kì 1 Lịch sử lớp 8 có đáp án đề số 2
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Anh - Đức tranh chấp quyết liệt về quyền lợi ở Trung Quốc.
C. Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát tại Bô-xni-a.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
Câu 2: So với Cách mạng tháng Hai, cuộc Cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917 có điểm gì khác biệt?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Bônsêvích Nga, đứng đầu là Lênin.
B. Động lực chính của cách mạng là công nhân – nông dân – binh lính.
C. Mang tính chất của một cuộc cách mạng vô sản.
D. Có ý nghĩa mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nga.
Câu 3: Bản chất của “Chính sách kinh tế mới” (NEP) của nước Nga Xô viết là gì?
A. Thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh.
B. Nhà nước nắm độc quyền, chi phối toàn bộ các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
C. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong việc quản lý, điều tiết nền kinh tế.
D. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần song vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.
Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là
A. tác động của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918).
B. tác động của cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở các nước tư bản châu Âu.
C. mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước tư bản không được giải quyết triệt để.
D. các nước tư bản sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận dẫn đến “cung” vượt quá “cầu”.
Câu 5: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của “Chính sách mới” do Tổng thống Ph. Ru-dơ-ven đề ra và thực hiện ở Mĩ?
A. Khôi phục sản xuất, đưa nước Mĩ nhanh chóng thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế.
B. Đưa nước Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Giải quyết được nạn thất nghiệp, xoa dịu mâu thuẫn giai cấp.
D. Góp phần giúp nước Mĩ duy trì chế độ dân chủ tư sản.
Câu 6: Điểm khởi đầu trong kế hoạch xâm lược và thống trị khu vực châu Á - Thái Bình Dương của Nhật Bản là
A. Việt Nam.
B. Triều Tiên.
C. Mông Cổ.
D. Trung Quốc.
Câu 7: Nội dung nào không phản ánh đúng sự phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước châu Á trong những năm 1919 – 1939?
A. Phong trào cách mạng lan rộng: Đông Nam Á, Đông Bắc Á, Nam Á và Tây Á.
B. Giai cấp công nhân ở các nước châu Á tích cực tham gia đấu tranh giành độc lập dân tộc.
C. Các Đảng Cộng sản được thành lập và lãnh đạo phong trào cách mạng ở một số nước châu Á.
D. Các phong trào đấu tranh đều thắng lợi, đưa đến sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân.
Câu 8: Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9/1939), các nước đế quốc Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm
A. đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.
B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh.
C. ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.
D. khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Trình bày những nét chính về: hoàn cảnh ra đời và nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga Xô viết (1921 – 1925).
b. Theo em, trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay, Việt Nam có thể học tập bài học kinh nghiệm gì từ Chính sách kinh tế mới của nước Nga Xô viết?
Câu 2 (3,0 điểm): Giải pháp thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) giữa hai nhóm nước Anh, Pháp, Mĩ và Đức, Italia, Nhật Bản có gì khác nhau? Tại sao có sự khác nhau đó?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1 - A |
2 - C |
3 - D |
4 - D |
5 - B |
6 - D |
7 - D |
8 - A |
|
|
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Hoàn cảnh ra đời và nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP)
* Hoàn cảnh ra đời:
- Sau khi chiến thắng thù trong giặc ngoài, năm 1921, nhân dân Nga bước vào thời kì hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh hết sức khó khăn:
+ Bảy năm chiến tranh (1914 – 1920) đã tàn phá nặng nề nền kinh tế nước Nga.
+ Lực lượng phản cách mạng chống phá, xúi giục nhân dân nổi dậy chống chính quyền.
+ Nước Nga Xô viết đang ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.
=> Sự tồn tại của nước Nga Xô viết bị đe dọa nghiêm trọng.
- Tháng 3/1921, Đảng Bônsêvích đã thực hiện Chính sách kinh tế mới do Lênin đề xướng.
* Nội dung:
- Bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa và thay thế bằng chế độ thu thuế lương thực.
- Thực hiện tự do buôn bán, mở lại các chợ.
- Cho phép tư nhân được mở các xí nghiệp nhỏ và khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doạn ở Nga.
b. Bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi:
- Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, song vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.
- Xác định đúng vai trò quan trọng của nông dân đối với thành công của sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa; tập trung đầu tư, phát triển sản xuất nông nghiệp, coi nông nghiệp là một trong những mặt trận hàng đầu trong phát triển kinh tế.
Câu 2 (3,0 điểm):
* Biện pháp giải quyết khủng hoảng của Anh, Pháp, Mĩ và Đức, Italia, Nhật Bản:
- Anh, Pháp, Mĩ tìm cách thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) thông qua việc tiến hành những chính sách cải cách kinh tế - xã hội. Ví dụ, nước Mĩ thực hiện Chính sách mới do Tổng thống Ph. Ru-dơ-ven đề xướng.
- Đức, Italia, Nhật Bản tìm cách thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) thông qua việc phát xít hóa bộ máy thống trị.
* Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau:
- Anh, Pháp, Mĩ:
+ Có nhiều thị trường và thuộc địa => có thể trút gánh nặng khủng hoảng lên nhân dân thuộc địa, do đó có thể thoát khỏi khủng hoảng bằng những biện pháp cải cách.
+ Truyền thống dân chủ tư sản tồn tại lâu dài, giới cầm quyền Anh, Pháp, Mĩ thường có xu hướng giải quyết khó khăn trong nước thông qua biện pháp hòa bình, cải cách.
- Đức, Italia, Nhật Bản:
+ Không có hoặc có ít thuộc địa, thị trường tiêu thụ hẹp => thiếu vốn, nguyên liệu, thị trường.
+ Truyền thống quân phiệt tồn tại lâu dài, giới cầm quyền Đức, Italia, Nhật Bản thường có xu hướng giải quyết khó khăn trong nước bằng bạo lực.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Môn:Lịch sử 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi học kì 1 Lịch sử lớp 8 có đáp án đề số 3
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Câu 1: Ý nào sau đây không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị:
A. Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ thành lập chính phủ mới
B. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân
C. Cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây
D. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ.
Câu 2: Trong cải cách về chính trị của Minh Trị , giai cấp nào được đề cao?
A. Tư sản
B. Địa chủ
C. Quý tộc
D. Quý tộc tư sản hóa
Câu 3: Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay của ai?
A. Thiên Hoàng
B. Tư sản.
C. Tướng quân
D. Thủ tướng
Câu 4: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao
B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
Câu 5: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?
A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 6: Khẩu hiệu "Ấn Độ của người Ấn Độ" xuất hiện trong phong trào nào ?
A. Đấu tranh đòi thả Ti-lắc.
B. Khởi nghĩa Xi-Pay.
C. Chống đạo luật chia cắt Ben-gan.
D. Đấu tranhôn hòa.
Câu 7: Sự kiện nào đã châm ngòi cho cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc bùng nổ?
A. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương
B. Tôn Trung Sơn thông qua Cương lĩnh chính trị của Đồng minh hội
C. Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”
D. Chính quyền Mãn Thanh ký điều ước Tân Sửu với các nước đế quốc
Câu 8: Mục tiêu của tổ chức Trung Quốc đồng minh hội là
A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc
B. Tấn công vào các đại sứ quán nước ngoài ở Trung Quốc
C. Đánh đổ đế quốc là chủ yếu, đánh đổ phong kiến Mãn Thanh
D. Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc và chia ruộng đất cho dân cày
Câu 9: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) ?
A. Sự thù địch giữa Anh và Pháp.
B. Sự hình thành phe liên minh
C. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
D. Sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu
Câu 10: Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) ?
A. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.
B. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
C. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.
D. Chính nghĩa thuộc về nhân dân.
Câu 11: Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai là?
A. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B. Quân đội cũ nổi dậy chống phá.
C. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga.
D. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.
Câu 12: Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1925-1941 là
A. Hoàn thành tập thể hoá nông nghiệp.
B. Hơn 60 triệu người dân Liên xô thoát nạn mù chữ.
C. Đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày càng được tăng lên.
D. Liên xô từ một nước nông nghiệp trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
Câu 13: Thực chất của chính sách kinh tế mới của Lê nin là
A. phát triển kinh tế do tư nhân quản lí.
B. nhà nước nắm độc quyền về kinh tế.
C. cho phép kinh tế tự do phát triển, không cần sự quản lí của nhà nước.
D. phát triển kinh tế nhiều thành phần có sự có sự điều tiết và quản lí của nhà nước.
Câu 14: Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là gì?
A. Hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp.
B. Nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa.
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới 2.
D. Lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được.
Câu 15: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là cuộc khủng hoảng
A. thừa, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
B. thiếu, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
C. thừa, diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
D. diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa
Câu 16: Nước Mĩ đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?
A. Thực hiện “Chính sách kinh tế mới”.
B. Thực hiện “Chính sách mới”.
C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước.
D. Dân chủ hóa lao động.
Câu 17: Số người thất nghiệp ở Mĩ lên tới mức cao nhất trong những năm 1932 – 1933 là do
A. phong trào đấu tranh của nhân dân lan rộng.
B. các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ và bị phá sản.
C. khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 lên tới đỉnh điểm.
D. sụt giảm nghiêm trọng của thị trường chứng khoán.
Câu 18: Chủ trương của Liên xô đối với liên minh phát xít ?
A. Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít.
B. Đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp
C. Hợp tác chặt chẽ với các nước Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực.
D. Không hợp tác với các nước tư bản vì họ dung dưỡng phe phát xít.
Câu 19: Thái độ của các nước Anh, Pháp đối với các hành động của Liên minh phát xít?
A. Liên kết với Liên Xô để chống.
B. Nhượng bộ thỏa hiệp phát xít.
C. Coi là kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Trung lập với các hoạt động diễn ra bên ngoài lãnh thổ.
Câu 20: Chiến tranh thế giới II bùng nổ vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ.
C. Nước Đức muốn phục thù đối với hệ thống hòa ước Vecxai-Oasinhton.
D. Chính sách trung lập của nước Mĩ để phát xít được tự do hành động.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày nguyên nhân, biểu hiện và hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933? Theo em, hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng là gì?
Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích nguyên nhân dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới thứ hai 1939 - 1945.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1 - D |
2 - D |
3 - C |
4 - C |
5 - D |
6 - C |
7 - C |
8 - D |
9 - C |
10 - C |
11 - A |
12 - D |
13 - D |
14 - C |
15 - A |
16 - B |
17 - C |
18 - A |
19 - B |
20 - A |
II.PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (3,0 điểm):
* Nguyên nhân:
- Do nền sản xuất của các nước tư bản phát triển chạy theo lợi nhuận, hàng hóa sản xuất ồ ạt dẫn đến cung vượt quá cầu.
- Đời sống nhân dân thấp, không có khả năng tiêu thụ hàng hóa.
- Hàng hóa ế thừa => khủng hoảng.
=> Là cuộc khủng hoảng thừa cảu chủ nghĩa tư bản.
* Biểu hiện: các nhà máy xí nghiệp đóng cửa, nền sản xuất sụt giảm nghiêm trọng.
* Hậu quả:
- Nền kinh tế bị sụt giảm nghiêm trọng.
- Nạn thất nghiệp tràn lan, đời sống nhân dân cực khổ.
- Xã hội không ổn định.
* Hậu quả nghiêm trọng nhất là sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
Câu 2 (3,0 điểm):
* Nguyên nhân dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945):
- Những mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đã làm sâu sắc thêm những mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, dẫn đến việc lên cầm quyền của các thế lực phát xít ở Đức, I-ta-lia, Nhật Bản,...
- Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ, dung dưỡng của Anh, Pháp, Mĩ đối với các nước phát xít hòng đẩy mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô, đã tạo điều kiện thuận lợi cho phe phát xít tăng cường các hoạt động xâm lược thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng.
Xem thêm các bộ đề thi Lịch sử 8 chọn lọc, hay khác:
Đề cương Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 8 năm 2022 chi tiết nhất
Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 8 Giữa học kì 1
Đề cương Học kì 1 Lịch sử lớp 8 năm 2022 chi tiết nhất
Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 8 Học kì 1
TOP 30 Đề thi Giữa Học kì 2 Lịch sử lớp 8 năm 2022 có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải SGK Toán 8 | Giải bài tập Toán 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Toán 8 (sách mới) | Sách bài tập Toán 8
- Bài tập Ôn luyện Toán lớp 8
- Các dạng bài tập Toán lớp 8
- Lý thuyết Toán lớp 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 8
- Giáo án Toán lớp 8 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 8 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 8 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8