TOP 20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Liên hợp quốc
Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Bài 1: Liên hợp quốc có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1.
Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1: Liên hợp quốc - Kết nối tri thức
Câu 1. Một trong những quốc gia có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành Liên hợp quốc là
A. Liên Xô.
B. Thái Lan.
C. Lào.
D. Nhật Bản.
Đáp án đúng là: A
Câu 2. Quá trình hình thành Liên hợp quốc gắn liền với vai trò quan trọng của các quốc gia nào?
A. Liên Xô, Trung Quốc, Đức.
B. Liên Xô, Mỹ, Anh.
C. Liên Xô, Mỹ, Đức.
D. Mỹ, Anh, Pháp.
Đáp án đúng là: B
Câu 3. Tổ chức quốc tế được xem như tiền thân của Liên hợp quốc là
A. Hội Quốc liên.
B. Liên minh châu Âu.
C. khối Đồng minh.
D. khối Hiệp ước.
Đáp án đúng là: A
Câu 4. Nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới sau chiến tranh, Hội nghị I-an-ta (2-1945) có quyết định quan trọng nào sau đây?
A. Thành lập Ban Thư kí Liên hợp quốc.
B. Thành lập tổ chức Hội Quốc liên.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
D. Duy trì và mở rộng Hội Quốc liên.
Đáp án đúng là: C
Câu 5. Từ cuối tháng 4 đến cuối tháng 6-1945, 50 nước họp tại Xan Phran-xi-xcô (Mỹ) thông qua nội dung nào sau đây?
A. Tiêu diệt tận gốc phát xít Nhật.
B. Xét xử tội phạm chiến tranh thế giới.
C. Kết thúc chiến tranh Triều Tiên.
D. Hiến chương Liên hợp quốc.
Đáp án đúng là: D
Câu 6. Tại Hội nghị Tê-hê-ran (I-ran), nguyên thủ 3 nước Liên Xô, Mĩ, Anh khẳng định
A. quyết tâm thành lập Liên hợp quốc.
B. nhanh chóng đánh bại phát xít Đức.
C. nguyên tắc phân chia nước Đức.
D. thành lập quân đội giữ gìn hòa bình.
Đáp án đúng là: A
Câu 7. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập trong bối cảnh nhân dân thế giới ý thức sâu sắc về hậu quả tàn khốc của
A. chiến tranh lạnh.
B. khủng hoảng kinh tế.
C. phân hóa giàu nghèo.
D. chiến tranh thế giới.
Đáp án đúng là: D
Câu 8. Nội dung nào sau đây là một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị I–an–ta (2/1945)?
A. Phân chia nước Đức thành bốn khu vực chiếm đóng của Đồng minh.
B. Phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Phi, châu Úc giữa các nước Đồng minh.
Đáp án đúng là: C
Câu 9. Trong giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những vấn đề cấp bách đặt ra là
A. giúp đỡ các nước Đông Âu xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
B. liên minh giữa Liên Xô và Mĩ để thiết lập trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. thành lập một ủy ban giúp đỡ các nước phát xít khắc phục hậu quả chiến tranh.
D. thành lập một tổ chức quốc tế nhằm duy trì hòa bình và trật tự thế giới mới.
Đáp án đúng là: D
Câu 10. Ngày 24-10 hàng năm được lấy là ngày Liên hợp quốc gắn liền với sự kiện lịch sử nào sau đây?
A. Liên hợp quốc thông qua 17 mục tiêu Chương trình nghị sự 2030.
B. Trung Quốc trở thành ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an.
C. Hội nghị Thượng đỉnh Thiên niên kỉ Liên hợp quốc được triệu tập.
D. Hiến chương Liên hợp quốc được Quốc hội các nước phê chuẩn.
Đáp án đúng là: D
Câu 11. Đâu là một trong những mục tiêu của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Cân bằng quyền lực các nước.
B. Xoá bỏ chế độ thực dân kiểu cũ.
C. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. Thực hiện quyền tự do hàng hải.
Đáp án đúng là: C
Câu 12. Nội dung nào là cơ sở để tổ chức Liên hợp quốc đề ra nguyên tắc “Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình”?
A. Hòa bình là nguyện vọng, xu thế của các dân tộc trên thế giới.
B. Hòa bình là điều kiện quyết định để duy trì chế độ chính trị.
C. Mục đích của Liên hợp quốc là cân bằng lợi ích của các nước.
D. Tranh chấp, xung đột xảy ra ở hầu hết các khu vực trên thế giới.
Đáp án đúng là: A
Câu 13. Hiện nay, một trong những cuộc xung đột trên thế giới mà Liên hợp quốc vẫn chưa giải quyết được là ở
A. En Xan-va-do.
B. Trung Đông.
C. Goa-tê-ma-la.
D. Mô-dăm-bich.
Đáp án đúng là: B
Câu 14. Một trong những điểm giống về mục tiêu của Liên hợp quốc so với các tổ chức quốc tế và khu vực khác là
A. tập hợp thành viên vào liên minh quân sự.
B. đem lại lợi ích cho các nước thành viên.
C. thực hiện quyền tự do dân chủ, dân quyền.
D. trao đổi về vốn, khoa học và kinh nghiệm.
Đáp án đúng là: B
Câu 15. Mối quan hệ hợp tác của Liên hợp quốc với Việt Nam hiện nay là
A. hợp tác theo hướng ngày càng sâu rộng và hiệu quả.
B. giúp đỡ giải quyết hậu quả nặng nề của chiến tranh.
C. viện trợ không hoàn lại để phát triển kinh tế, văn hóa.
D. thúc đẩy cái cách thực hiện các quyền tự do dân chủ.
Đáp án đúng là: A
Câu 16. Mục tiêu nào sau đây được tổ chức Liên hợp quốc chú trọng và là cơ sở đề thực hiện các mục tiêu còn lại?
A. Duy trì nền hòa bình và an ninh thế giới
B. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc
C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội thế giới
D. Trung tâm điều hòa hoạt động của các quốc gia
Đáp án đúng là: A
Câu 17. Một trong những văn kiện quan trọng được Liên hợp quốc ban hành nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới là
A. Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền.
B. Chương trình nghị sự 2030.
C. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.
D. Hiệp ước cấm phổ biến vũ khí hat nhân.
Đáp án đúng là: D
Câu 18. Hoạt động nào sau đây thể hiện vai trò thúc đẩy phát triển của Liên hợp quốc?
A. Đề ra nhiều chương trình hỗ trợ các nước về vốn, tri thức, kĩ thuật.
B. Đề ra mục tiêu phát triển Thiên niên kỉ nhằm xoá bỏ đói nghèo.
C. Kí điều ước quốc tế về quyền phụ nữ và trẻ em.
D. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
Đáp án đúng là: A
Câu 19. Từ năm 1960, một trong những ưu tiên của Liên hợp quốc nhằm huy động hợp tác quốc tế cho các mục tiêu phát triển chung là
A. tạo môi trường kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế bình đẳng.
B.duy trì hoà bình, chống phân biệt chủng tộc.
C.đưa ra những quyền tự do cơ bản của con người.
D. cấm phổ biến vũ khí nguyên tử, vũ khí hạt nhân.
Đáp án đúng là: A
Câu 20. Nội dung nào sau đây là mục tiêu, hành động của Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững (thông qua năm 2015)?
A. Phát triển kinh tế các nước thành viên.
B. Duy trì an ninh trên biển.
C. Bảo vệ nguồn nước ngọt.
D. Nước sạch và vệ sinh.
Đáp án đúng là: D
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 1: Liên hợp quốc
1. Một số vấn đề cơ bản về Liên hợp quốc
a. Bối cảnh lịch sử và quá trình hình thành.
Bối cảnh lịch sử:
- Vào giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đồng minh thấy sự cần thiết phải hợp tác để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, kết thúc chiến tranh, đồng thời xác lập một tổ chức quốc tế nhằm duy trì hoà bình và trật tự thế giới sau tranh.
- Nhân dân thế giới có khát vọng được sống trong hòa bình.
=> Điều này cũng phù hợp với nguyện vọng của nhân dân thế giới.
Quá trình hình thành:
- Ngày 12-6-1941: Các nước Đồng minh ra Bản tuyên bố Luân Đôn, cam kết cùng hợp tác, cả trong chiến tranh và hoà bình.
- Từ 28-11 đến 1-12-1943: Tại Hội nghị Tê-hê-ran (Iran), nguyên thủ ba nước: Liên Xô, Mỹ, Anh khẳng định quyết tâm thành lập Liên hợp quốc.
- Tháng 2-1945: Tại Hội nghị Ian-ta (Liên Xô), nguyên thủ ba nước Liên Xô, Mỹ, Anh thống nhất thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.
- Từ 25-4 đến 26-6-1945: Đại diện 50 nước họp tại Xan Phran-xi-xcô (Mỹ) thông qua Hiến chương Liên hợp quốc.
- Ngày 24-10-1945: Với sự phê chuẩn Hiến chương của các nước thành viên, Liên hợp quốc chính thức được thành lập.
b. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động.
Mục tiêu:
- Duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.
- Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng, quyền tự quyết dân tộc.
- Hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội, văn hoá, nhân đạo, bảo đảm quyền con người và những quyền tự do cơ bản.
- Là trung tâm điều hoà hoạt động của các quốc gia vì những mục tiêu chung.
Nguyên tắc hoạt động:
- Bình đẳng về chủ quyền của tất cả các quốc gia.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các quốc gia.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
- Từ bỏ đe doạ bằng vũ lực hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế.
- Không can thiệp vào công việc thuộc thẩm quyền nội bộ của các nước.
- Tôn trọng các nghĩa vụ quốc tế và luật pháp quốc tế.
a. Duy trì hòa bình, an ninh quốc tế.
- Ngăn chặn các cuộc xung đột; làm trung gian hoà giải các cuộc xung đột và khủng hoảng quốc tế tại nhiều khu vực trên thế giới; triển khai hoạt động gìn giữ hoà bình, tạo điều kiện để hoà bình được duy trì bền vững.
- Góp phần ngăn chặn không để xảy ra một cuộc chiến tranh thế giới mới từ năm 1945 đến nay.
- Soạn thảo và xây dựng một hệ thống các công ước quốc tế về giải trừ quân bị, chống chạy đua vũ trang, hạn chế vũ khí hạt nhân,... tạo khuôn khổ pháp lí cho việc ngăn chặn phổ biến vũ khí huỷ diệt hàng loạt.
- Thúc đẩy quá trình phi thực dân hoá, thủ tiêu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, chấm dứt các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc.
b. Thúc đẩy phát triển.
- Ưu tiên tạo môi trường thuận lợi để thúc đẩy hợp tác quốc tế về kinh tế, tài chính, thương mại, khoa học, kĩ thuật thông qua các chương trình, quỹ trực thuộc, các tổ chức chuyên môn và các tổ chức liên chính phủ.
- Có nhiều chương trình hỗ trợ các nước về vốn, tri thức, kĩ thuật, nhân lực,... để phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển.
- Năm 2015, Liên hợp quốc thông qua Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững, đặt ra 17 mục tiêu, hành động mang tính toàn cầu đến năm 2030.
c. Đảm bảo quyền con người, phát triển văn hóa, xã hội.
- Nỗ lực thúc đẩy việc xây dựng và kí kết những văn bản, điều ước quốc tế quan trọng nhằm bảo đảm quyền cơ bản của con người (đặc biệt đối với phụ nữ), xây dựng một thế giới an toàn hơn, công bằng hơn và tạo cơ hội phát triển cho tất cả mọi người.
- Năm 2000, Liên hợp quốc đã đề ra Mục tiêu phát triển Thiên niên kỉ, nhằm xoá bỏ đói nghèo, hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học, tăng cường bình đẳng giới, phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các bệnh dịch khác, bảo đảm bền vững môi trường,...
- Liên hợp quốc cũng có sự hỗ trợ hiệu quả đối với các nước trong quá trình phát triển văn hoá, xã hội, giáo dục, y tế.
Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 Bài 1: Liên hợp quốc
Xem thêm các chương trình khác: