TOP 15 câu Trắc nghiệm Sulfuric acid và muối sulfate (Cánh diều 2024) có đáp án - Hóa 11

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 11 Bài 7.

1 110 19/08/2024


Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Cánh diều

Câu 1. Nhóm kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 loãng?

A. Zn, Al.

B. Na, Mg.

C. Cu, Hg.

D. Mg, Fe.

Đáp án đúng là: C

Cu, Hg đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học của kim loại nên không tác dụng với H2SO4 loãng.

Câu 2. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

A. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.

B. 2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2.

C. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2.

D. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.

Đáp án đúng là: C

Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học nên không tác dụng với H2SO4 loãng.

Câu 3. Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây?

A. Rót nhanh dung dịch H2SO4 đặc vào nước.

B. Rót từ từ nước vào dung dịch H2SO4 đặc.

C. Rót từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào nước, khuấy đều.

D. Rót nhanh nước vào H2SO4 đặc, đun nóng.

Đáp án đúng là: C

Để đảm bảo an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc, người ta tiến hành cho từ từ H2SO4 đặc vào nước và khuấy đều nhẹ bằng đũa thuỷ tinh. Tuyệt đối không làm ngược lại.

Câu 4. Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccharose (C12H22O11) với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:

A. H2S và CO2.

B. H2S và SO2.

C. SO3 và CO2.

D. SO2 và CO2.

Đáp án đúng là: D

C12H22O11 H2SO4 12C + 12H2O

Một phần C bị oxi hoá theo phản ứng:

C + 2H2SO4 đặc → CO2 + 2SO2 + 2H2O

Câu 5. Hai chất nào sau đây khi trộn với nhau có thể xảy ra phản ứng hóa học?

A. S + H2SO4 đặc.

B. CO2 + BaCl2.

C. FeCl2 + H2S.

Đáp án đúng là: A

S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O

Câu 6. Để nhận biết anion có trong dung dịch K2SO4, không thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Ba(OH)2.

B. BaCl2.

C. Ba(NO3)2.

D. MgCl2.

Đáp án đúng là: D

MgCl2 không tác dụng với K2SO4 do đó không thể dùng MgCl2 để nhận ra ion SO42

Câu 7. Nhóm gồm tất cả các kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng nhưng không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là

A. Hg, Ag, Cu.

B. Al, Fe, Cr.

C. Ag, Fe, Pt.

D. Al, Cu, Au.

Đáp án đúng là: A

Hg, Ag, Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học của kim loại nên không tác dụng với H2SO4 loãng; Tuy nhiên Hg, Ag, Cu tác dụng được với H2SO4 đặc.

Câu 8. Cho phản ứng: H2SO4 + Fe → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2

Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 tạo muối của phản ứng sau khi cân bằng là

A. 6 và 3.

B. 3 và 6.

C. 6 và 6.

D. 3 và 3.

Đáp án đúng là: D

6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2

Vậy số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 tạo muối của phản ứng sau khi cân bằng là 3 và 3.

Câu 9. Acid H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm là

A. Fe2(SO4)3 và H2.

B. FeSO4 và H2.

C. FeSO4 và SO2.

D. Fe2(SO4)3 và SO2.

Đáp án đúng là: B

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

Câu 10. Cho các chất: S, SO2, H2S, H2SO4. Số chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: C

S, SO2, H2S vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

+ Trong đơn chất S thì S có số oxi hóa 0, đây là số oxi hóa trung gian, do đó S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

+ Trong SO2 thì S có số oxi hóa +4, đây là số oxi hóa trung gian của lưu huỳnh (sulfur), do đó SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

+ Trong H2S, tính khử gây ra bởi S-2; tính oxi hóa gây ra bởi H+1.

Câu 11. Dãy gồm tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là

A. Fe3O4, BaCl2, NaCl, Al, Cu(OH)2.

B. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO, NH3.

C. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn.

D. Zn(OH)2, CaCO3, CuS, Al, Fe2O3.

Đáp án đúng là: B

Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO, NH3 đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

Phát biểu A: Loại BaCl2, NaCl.

Phát biểu C: Loại Cu.

Phát biểu D: Loại CuS.

Câu 12. Có các thí nghiệm sau:

(a) Nhúng thanh sắt (iron) vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

(b) Sục khí SO2 vào nước bromine.

(c) Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

(d) Nhúng lá nhôm (aluminium) vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: C

Bao gồm: a, b, c

(a) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

(b) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

(c) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Câu 13. Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3. Số chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Đáp án đúng là: B

Các chất thoả mãn là: CuO; Mg; KOH; Na2CO3.

Câu 14. Cho các chất: C, Cu, ZnS, Fe2O3, CuO, NaCl rắn, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, tạo khí là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án đúng là: C

Bao gồm:

- Chất khử: C, Cu, ZnS.

- Muối: NaCl rắn .

2NaClrắn + H2SO4 đặc to Na2SO4 + 2HCl↑

Câu 15. Cho các phát biểu sau:

(a) Sulfuric acid đặc có tính háo nước, gây bỏng nặng khi tiếp xúc với da tay.

(b) Khi pha loãng sulfuric acid đặc cần cho từ từ nước vào acid, không làm ngược lại gây nguy hiểm.

(c) Khi bị bỏng sulfuric acid đặc, điều đầu tiên cần làm là xả nhanh chỗ bỏng với nước lạnh.

(d) Sulfuric acid loãng có tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với kim loại không sinh ra khí hydrogen.

(e) Thuốc thử nhận biết sulfuric acid và muối sulfate là ion Ba2+ trong BaCl2, Ba(OH)2, Ba(NO3)2.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: D

Bao gồm: a, c, e.

(b) Sai vì khi pha loãng sulfuric acid đặc cần cho từ từ acid đặc vào nước.

(d) Sai vì sulfuric acid loãng khi tác dụng với kim loại có sinh ra khí hydrogen.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Cánh diều có đáp án hay khác:

1 110 19/08/2024