TOP 15 câu Trắc nghiệm Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Cánh diều 2024) có đáp án - Hóa 11
Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa 11 Bài 10.
Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Cánh diều
Câu 1. Công thức đơn giản nhất CH là của hợp chất hữu cơ nào sau đây?
A. C6H6.
B. C4H8.
C. C4H6.
D. C5H10.
Đáp án đúng là: A
Hợp chất C6H6 có công thức đơn giản nhất là CH.
Câu 2. Trước kia, “phẩm đỏ” dùng để nhuộm áo choàng cho các Hồng y giáo chủ được tách chiết từ một loài ốc biển. Đó là một hợp chất có thành phần nguyên tố như sau: 45,70 %C; 1,90 %H; 7,60 %O; 6,70 %N; 38,10 %Br. Công thức đơn giản của phẩm đỏ là
A. C4H8O2NBr2.
B. C2H4ONBr.
C. C8H4ONBr.
D. C4H2ONBr.
Đáp án đúng là: C
Đặt công thức phân tử của phẩm đỏ có dạng: CxHyOzNtBru. Ta có:
Công thức đơn giản của phẩm đỏ là C8H4ONBr.
Câu 3. Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là
A. C1,5H3O1,5.
B. CH2O.
C. C3H4O3.
D. CHO2.
Đáp án đúng là: B
Ta có: 6 : 12 : 6 = 1 : 2 : 1.
Công thức đơn giản nhất của glucose là CH2O.
Câu 4. Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
A. CH3COOH.
B. C6H6.
C. C2H4Cl2.
D. C2H5OH.
Đáp án đúng là: D
Công thức cấu tạo |
CH3COOH |
C6H6 |
C2H4Cl2 |
C2H5OH |
Công thức phân tử |
C2H4O2 |
C6H6 |
C2H4Cl2 |
C2H6O |
Công thức đơn giản nhất |
CH2O |
CH |
CH2Cl |
C2H6O |
Câu 5. Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethane-1,2-diol (C2H6O2) là
A. C2H6O2.
B. CH3O.
C. CH3.
D. CH4O.
Đáp án đúng là: B
Ta có: 2 :6 :2 = 1 :3 :1.
Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethane-1,2-diol (C2H6O2) là CH3O.
Câu 6. Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
A. C2H6O2.
B. C3H6O.
C. C2H2.
D. C4H8.
Đáp án đúng là: B
CTPT |
C2H6O2 |
C3H6O |
C2H2 |
C4H8 |
CTĐGN |
CH3O |
C3H6O |
CH |
CH2 |
Câu 7. Phân tử khối của chất hữu cơ nào sau đây là 30?
A. HCHO.
B. C3H8.
C. C2H6.
D. C3H4.
Đáp án đúng là: A
HCHO có phân tử khối là 2.1 + 12 + 16 = 30.
Câu 8. Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
A. peak [M+] lớn nhất.
B. peak [M+] nhỏ nhất.
C. peak xuất hiện nhiều nhất.
D. nhóm peak xuất hiện nhiều nhất.
Đáp án đúng là: A
Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của peak [M+] lớn nhất.
Câu 9. Hợp chất hữu cơ X có 80 % khối lượng là carbon, còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của X là
A. CH3
B. C3H10
C. CH4
D. C4H5.
Đáp án đúng là: A
Đặt công thức phân tử của X là CxHy. Ta có:
Công thức đơn giản nhất của X là: CH3.
Câu 10. Kết quả phân tích nguyên tố trong hợp chất X cho biết phần trăm khối lượng các nguyên tố là %C = 40,00; %H = 6,67; còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của hợp chất X là
A. C2H4O.
B. CH2O.
C. CHO.
D. C2HO2.
Đáp án đúng là: B
Đặt công thức phân tử của hợp chất có dạng: CxHyOz.
Vậy công thức đơn giản nhất của hợp chất là: CH2O.
Câu 11. Trong phân tử hợp chất hữu cơ X, phần trăm khối lượng của carbon và hydrogen lần lượt bằng 52,17 % và 13,04 %, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C2H2O.
B. CH2O.
C. C2H6O.
D. CHO.
Đáp án đúng là: C
Đặt công thức phân tử của hợp chất có dạng: CxHyOz.
Vậy công thức đơn giản nhất của hợp chất là: C2H6O.
Câu 12. Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là
A. C2H3O.
B. C20H30O.
C. C4H6O.
D. C4H6O2.
Đáp án đúng là: B
Công thức đơn giản nhất của vitamin A là C20H30O.
Câu 13. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 30. Công thức phân tử của X là
A. CH2O.
B. C2H4O2.
C. C3H6O2.
D. C4H8O2.
Đáp án đúng là: B
Công thức phân tử của X có dạng: (CH2O)n.
Phân tử khối của X = 30n = 30.2 Þ n = 2.
Công thức phân tử của X là C2H4O2.
Câu 14. Phân tích thành phần hợp chất X thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 34,62; %H = 3,84; còn lại là oxygen. Từ phổ MS người ta xác định được phân tử khối của X là 104. Công thức phân tử của X là
A. CHO.
B. C3H4O4.
C. C4H3O3.
D. C3H4O2.
Đáp án đúng là: B
X có công thức phân tử là CxHyOz. Ta có:
Vậy công thức đơn giản nhất của hợp chất X là C3H4O4.
Công thức phân tử của X có dạng (C3H4O4)n.
Vì phân tử khối của X là 104 nên (3.12 + 1.4 + 16.4).n = 104 →n = 1.
Vậy công thức phân tử của X là C3H4O4.
Câu 15. Hợp chất hữu cơ Z có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 61,02; %H = 15,52; còn lại là nitrogen. Tỉ khối hơi của Z so với O2 nhỏ hơn 2. Công thức phân tử của Z là
A. C2H6N2.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C2H8N2.
Đáp án đúng là: C
MZ < 32 × 2 = 72 (g/mol)
%mN = 100% − 61,02% − 15,52% = 23,46%
Công thức tổng quát: CxHyNz
Theo đề, ta có:
=> x : y : z = 3 : 9 : 1
Công thức đơn giản nhất: (C3H9N)n
=> (12×3+1×9+14)n < 72 Þ n = 1.
Công thức phân tử: C3H9N.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Cánh diều có đáp án hay khác:
Xem thêm các chương trình khác: