TOP 15 câu Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 4 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 8 Bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 4.

1 707 08/01/2024


Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản

Câu 1. Than phân bố chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?

A. Đông Bắc.

B. Đông Nam Bộ.

C. Tây Bắc.

D. Tây Nguyên.

Đáp án đúng là: A

Ở nước ta, than đá với tổng trữ lượng khoảng 7 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở Đông Bắc, đặc biệt là bể than Quảng Ninh.

Câu 2. Mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?

A. Lạng Sơn.

B. Bắc Giang.

C. Lào Cai.

D. Yên Bái.

Đáp án đúng là: C

Ở nước ta, mỏ A-pa-tít có tổng trữ lượng khoảng 2 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Lào Cai. Apatit được dung để sản xuất phân bón.

Câu 3. Mỏ bôxít tập trung chủ yếu ở vùng nào dưới đây?

A. Đông Nam Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Đáp án đúng là: B

Ở nước ta, mỏ Bô-xít có tổng trữ lượng khoảng 9,6 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Tây Nguyên (Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum,...), ngoài ra còn có ở một số tỉnh phía bắc (Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang).

Câu 4. Đồng bằng nào sau đây ở nước ta tập trung nhiều than bùn?

A. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.

B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án đúng là: D

Vào giai đoạn Tân kiến tạo, đồng bằng Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng ở nước ta tập trung nhiều than bùn nhất.

Câu 5. Ở nước ta, sắt phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

Đáp án đúng là: A

Sắt: Tổng trữ lượng khoảng 1,1 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc (Thái Nguyên, Lào Cai, Hà Giang),... và Bắc Trung Bộ (Hà Tĩnh).

Câu 6. Ở vùng Bắc Trung Bộ, mỏ sắt tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?

A. Thanh Hóa.

B. Nghệ An.

C. Quảng Trị.

D. Hà Tĩnh.

Đáp án đúng là: D

Ở Bắc Trung Bộ, mỏ sắt tập trung chủ yếu ở tỉnh Hà Tĩnh với mỏ có quy mô và trữ lượng lớn nhất là Thạch Khê. Mỏ Thạch Khê là một mỏ sắt lớn nằm ở phía Bắc Việt Nam, tỉnh Hà Tĩnh. Thạch Khê là một trong những mỏ có trữ lượng quặng sắt lớn nhất Việt Nam và trên thế giới với trữ lượng ước tính khoảng 550 triệu tấn, quặng có 42% kim loại là sắt. Hiện có kế hoạch tăng khai thác quặng sắt từ năm triệu lên bảy triệu tấn mỗi năm.

Câu 7. Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản?

A. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn.

B. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp.

C. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái.

D. Khó khăn trong khâu vận chuyển.

Đáp án đúng là: C

Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là gây ô nhiễm môi trường sinh thái ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người. Điển hình như ở vùng Quảng Ninh, Thái Nguyên, Vũng Tàu,…

Câu 8. Một số khoáng sản nước ta

A. có khả năng tự phục hồi.

B. không bị hao kiệt nhiều.

C. có trữ lượng rất lớn.

D. bị khai thác quá mức.

Đáp án đúng là: D

Một số loại khoáng sản bị khai thác quá mức dẫn tới nguy cơ cạn kiệt, vì vậy cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.

Câu 9. Khoáng sản là loại tài nguyên

A. tự phục hồi được.

B. có giá trị vô tận.

C. không phục hồi được.

D. thường bị hao kiệt.

Đáp án đúng là: C

Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi. Do đó, dù giàu có đến đâu chúng ta cũng phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên này.

Câu 10. Ở nước ta, tài nguyên khoáng sản có vai trò nào sau đây?

A. Bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên đất.

B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

C. Đảm bảo an ninh lương thực của nước ta.

D. Tạo nhiều việc làm cho người lao động.

Đáp án đúng là: B

Tài nguyên khoáng sản có vai trò quan trọng trong nền kinh tế - xã hội của đất nước: là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, cung cấp nhiên liệu cho sản xuất, phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của người dân,...

Câu 11. Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng

A. rất nhỏ.

B. vừa và nhỏ.

C. rất lớn.

D. khá lớn.

Đáp án đúng là: B

Mặc dù có nhiều khoáng sản nhưng phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ. Về khoáng sản năng lượng, nước ta có trữ lượng khoảng hơn 3 tỉ tấn than đá, vài tỉ tấn dầu mỏ và hàng trăm tỉ m3 khí tự nhiên. Việt Nam cũng có một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn trên thế giới như bô-xít, đất hiếm, titan.

Câu 12. Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản năng lượng?

A. Dầu mỏ.

B. Man-gan.

C. Bô-xít.

D. Cao Lanh.

Đáp án đúng là: A

Dựa vào tính chất công dụng có thể sắp xếp khoáng sản thành một số nhóm:

- Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí tự nhiên,…

- Khoáng sản kim loại:

+ Kim loại đen: sắt, man-gan, crôm.

+ Kim loại màu: đồng, chì, kẽm, ni-ken, bô-xít, thiếc, ti-tan, vàng,…

- Khoáng sản phi kim loại: đá quý, a-pa-tit, sét, cao lanh, đá vôi, cát sỏi xây dựng, nước khoáng...

Câu 13. Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản phi kim loại?

A. Dầu mỏ.

B. Man-gan.

C. Ti-tan.

D. Đá quý.

Đáp án đúng là: D

Dựa vào tính chất công dụng có thể sắp xếp khoáng sản thành một số nhóm:

- Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí tự nhiên,…

- Khoáng sản kim loại:

+ Kim loại đen: sắt, man-gan, crôm.

+ Kim loại màu: đồng, chì, kẽm, ni-ken, bô-xít, thiếc, ti-tan, vàng,…

- Khoáng sản phi kim loại: đá quý, a-pa-tit, sét, cao lanh, đá vôi, cát sỏi xây dựng, nước khoáng...

Câu 14. Ở nước ta, các mỏ nội sinh thường hình thành ở

A. các vùng biển nông, vùng bờ biển.

B. các vùng đứt gãy sâu, uốn nếp mạnh.

C. vùng trũng được bồi đắp, lắng đọng.

D. nơi có hoạt động mac-ma, ven biển.

Đáp án đúng là: B

Các mỏ nội sinh thường hình thành ở các vùng có đứt gãy sâu, uốn nếp mạnh, có hoạt động mac-ma xâm nhập hoặc phun trào, như vùng núi Đông Bắc, vùng núi Tây Bắc, dãy Trường Sơn,...

Câu 15. Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Thềm lục địa phía Đông Nam.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Vùng biển Trung Bộ, các đảo.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án đúng là: A

Ở nước ta, dầu mỏ và khí tự nhiên có tổng trữ lượng khoảng 10 tỉ tấn dầu quy đổi, phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía đông nam.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 6: Đặc điểm khí hậu

Trắc nghiệm Bài 8: Đặc điểm thủy sản

Trắc nghiệm Bài 9: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam

Trắc nghiệm Bài 10: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước

Trắc nghiệm Bài 11: Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng

1 707 08/01/2024