TOP 15 câu Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 13 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 8 Bài 13: Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 13.
Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 13: Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học
Câu 1. Ở nước ta không có luồng sinh vật di cư từ khu vực/quốc gia nào tới?
A. Liên Bang Nga, Tây Âu.
B. Từ dãy núi Hi-ma-lay-a.
C. Ma-lai-xi-a và Ấn Độ.
D. Trung Quốc, Mi-an-ma.
Đáp án đúng là: A
Ở nước ta, môi trường sống thuận lợi nên có nhiều luồng sinh vật di cư tới từ các nước, vùng lãnh thổ xung quanh Việt Nam như Trung Quốc, Mi-an-ma, Hi-ma-lay-a, Ma-lai-xi-a và Ấn Độ.
Câu 2. Trong hệ sinh thái tự nhiên trên cạn, hệ sinh thái nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất?
A. Rừng kín thường xanh.
B. Rừng nhiệt đới gió mùa.
C. Rừng ôn đới trên núi.
D. Rừng tre nứa, trảng cỏ.
Đáp án đúng là: B
Trong hệ sinh thái tự nhiên trên cạn có các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa chiếm phần lớn diện tích, bao gồm: rừng kín thường xanh, rừng thưa, rừng tre nứa, rừng trên núi đá vôi,... Do đặc điểm của địa hình và lượng mưa nên một số nơi còn có các hệ sinh thái rừng ôn đới trên núi, trảng cỏ, cây bụi,…
Câu 3. Hệ sinh thái nào sau đây thuộc hệ sinh thái tự nhiên trên cạn?
A. Đồng ruộng, rừng trồng.
B. Rừng nhiệt đới gió mùa.
C. Rừng ngập mặn, cỏ biển.
D. Rạn san hô, rừng ôn đới.
Đáp án đúng là: B
Các hệ sinh thái tự nhiên trên cạn bao gồm các kiểu hệ sinh thái rừng khác nhau, phổ biến nhất là rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa với lớp phủ thực vật rậm rạp nhiều tầng, thành phần loài phong phú. Ngoài ra, còn có các hệ sinh thái trảng cỏ cây bụi, rừng cận nhiệt, rừng ôn đới núi cao,...
Câu 4. Hệ sinh thái nào sau đây thuộc hệ sinh thái tự nhiên dưới nước?
A. Đồng ruộng, rừng trồng.
B. Rừng nhiệt đới gió mùa.
C. Rừng ngập mặn, cỏ biển.
D. Rạn san hô, rừng ôn đới.
Đáp án đúng là: C
Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước bao gồm hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt. Các hệ sinh thái nước mặn (bao gồm cả vùng nước lợ) điển hình là rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô, đầm phá ven biển,... và hệ sinh thái biển chia thành các vùng nước theo độ sâu. Các hệ sinh thái nước ngọt ở sông, suối, hồ, ao, đầm.
Câu 5. Hệ sinh thái nào sau đây không thuộc hệ sinh thái nhân tạo?
A. Đầm phá ven biển.
B. Vùng chuyên canh.
C. Các đồng ruộng.
D. Nuôi trồng thủy sản.
Đáp án đúng là: A
Các hệ sinh thái nhân tạo hình thành do hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản cũng rất đa dạng như hệ sinh thái đồng ruộng, vùng chuyên canh,...; hệ sinh thái nuôi trồng thuỷ sản; rừng trồng, ngày càng mở rộng, chiếm khoảng 1/4 diện tích lãnh thổ.
Câu 6. Hệ sinh thái nào sau đây không thuộc hệ sinh thái tự nhiên trên cạn?
A. Rừng ôn đới núi cao.
B. Trảng cỏ, cây bụi.
C. Rừng ngập mặn.
D. Rừng cận nhiệt.
Đáp án đúng là: C
Các hệ sinh thái tự nhiên trên cạn bao gồm các kiểu hệ sinh thái rừng khác nhau, phổ biến nhất là rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa với lớp phủ thực vật rậm rạp nhiều tầng, thành phần loài phong phú. Ngoài ra, còn có các hệ sinh thái trảng cỏ cây bụi, rừng cận nhiệt, rừng ôn đới núi cao,...
Câu 7. Sự suy giảm đa dạng sinh học của nước ta không thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?
A. Hệ sinh thái.
B. Phạm vi phân bố.
C. Nguồn gen.
D. Số lượng cá thể.
Đáp án đúng là: B
Tính đa dạng sinh học ở nước ta đang ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng, nên việc bảo tồn đa dạng sinh học đã trở thành vấn đề cấp thiết ở nước ta hiện nay. Sự suy giảm đa dạng sinh học của nước ta thể hiện ở sự suy giảm về số lượng cá thể, loài sinh vật; suy giảm về hệ sinh thái và nguồn gen.
Câu 8. Biểu hiện của sự suy giảm về số lượng cá thể và loài sinh vật là
A. nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng.
B. phạm vi phân bố loài tăng nhanh.
C. nhiều hệ sinh thái rừng bị phá hủy.
D. xuất hiện nhiều loài mới do lai tạo.
Đáp án đúng là: A
Số lượng cá thể các loài thực vật, động vật hoang dã suy giảm nghiêm trọng. Một số loài thực vật, động vật có nguy cơ tuyệt chủng, như: nhiều loài cây gỗ quý (đinh, lim, sến, táu, trắc, gụ,...); nhiều loài động vật hoang dã quý hiếm (voi, hổ, bò tót, tê giác một sừng, sao la,…).
Câu 9. Sự suy giảm nguồn gen do ảnh hưởng trực tiếp từ
A. khai thác trực tiếp từ con người.
B. suy giảm cá thể và loài sinh vật.
C. sự xuất hiện của nhiều thiên tai.
D. tác động lớn từ biến đổi khí hậu.
Đáp án đúng là: B
Sự suy giảm các hệ sinh thái đã làm giảm số lượng loài, số lượng cá thể, từ đó làm suy giảm các nguồn gen quý hiếm trong tự nhiên.
Câu 10. Yếu tố quyết định tính ổn định của các hệ sinh thái tự nhiên là
A. môi trường sống.
B. khoa học kĩ thuật.
C. đa dạng sinh học.
D. diện tích rừng lớn.
Đáp án đúng là: C
Đa dạng sinh học là yếu tố quyết định tính ổn định của các hệ sinh thái tự nhiên, là cơ sở sinh tồn của sự sống trong môi trường. Vì vậy, bảo vệ đa dạng sinh học chính là bảo vệ môi trường sống của chúng ta.
Câu 11. Dải đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái nào sau đây?
A. Rừng ngập mặn.
B. Rừng thưa rụng lá.
C. Rừng ôn đới.
D. Rừng tre nứa.
Đáp án đúng là: A
Dải đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái rừng ngập mặn, rộng hơn 3 trăm nghìn hecta, chạy suốt chiều dài bờ biển và ven các hải đảo.
Câu 12. Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Khắp trên cả nước.
B. Ở vùng đồi núi.
C. Cửa sông, ven biển.
D. Vùng đồng bằng.
Đáp án đúng là: C
Hệ sinh thái nước mặn điển hình ở các vùng ven biển, cửa sông là rừng ngập mặn; ở các độ sâu khác nhau lại chia thành các vùng nước với nhiều loài sinh vật biển. Hệ sinh thái nước ngọt có ở sông, suối, ao, hồ, đầm,…
Câu 13. Hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng bởi các loại sinh vật nào sau đây?
A. Chè, táo, mận, lê.
B. Lúa, cây ăn quả.
C. Rừng tre, nứa, lim.
D. Mắm, vẹt, đước.
Đáp án đúng là: D
Hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng bởi các loại sinh vật như Sú, vẹt, đước,…
Câu 14. Các hệ sinh thái nhân tạo phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Đồng bằng.
B. Ven biển.
C. Rộng khắp.
D. Ở đồi núi.
Đáp án đúng là: C
Các hệ sinh thái nhân tạo hình thành do hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản cũng rất đa dạng như hệ sinh thái đồng ruộng, vùng chuyên canh,...; hệ sinh thái nuôi trồng thuỷ sản; rừng trồng, ngày càng mở rộng, chiếm khoảng 1/4 diện tích lãnh thổ và chiếm dần diện tích của các hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 15. Rừng thưa rụng lá phát triển ở vùng nào sau đây của nước ta?
A. Tây Nguyên.
B. Hoàng Liên Sơn.
C. Việt Bắc.
D. Đông Bắc.
Đáp án đúng là: A
Rừng kín thường xanh phát triển ở Cúc Phương, Ba Bể; rừng thưa rụng lá (rừng khộp) ở Tây Nguyên; rừng tre nứa ở Việt Bắc; rừng ôn đới núi cao ở Hoàng Liên Sơn.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 10: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước
Trắc nghiệm Bài 11: Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng
Trắc nghiệm Bài 12: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất
Trắc nghiệm Bài 14: Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam
Trắc nghiệm Bài 15: Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa lí 8 Kết nối tri thức có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 Kết nối tri thức có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử 8 Kết nối tri thức có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD 8 Kết nối tri thức có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử 8 Cánh diều có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD 8 Cánh diều có đáp án