TOP 15 câu Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 8 Bài 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 1.

1 543 lượt xem


Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Câu 1. Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng

A. 1,3 triệu km2.

B. 1,2 triệu km2.

C. 1,0 triệu km2.

D. 1,5 triệu km2.

Đáp án đúng là: C

Vùng biển của nước ta ở Biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km2, gồm 5 bộ phận: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

Câu 2. Diện tích toàn bộ lãnh thổ nước ta hiện nay là

A. 331 212 km2.

B. 331 213 km2.

C. 313 212 km2.

D. 331 122 km2.

Đáp án đúng là: B

Vùng đất của nước ta bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo trên Biển Đông, với tổng diện tích lãnh thổ là 331 212 km2. Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài hơn 4 600 km.

Câu 3. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh thành nào dưới đây?

A. Khánh Hòa.

B. Đà Nẵng.

C. Quảng Nam.

D. Quảng Ngãi.

Đáp án đúng là: B

Vùng biển Việt Nam có hàng nghìn hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa) thuộc chủ quyền của Việt Nam.

Câu 4. Nơi hẹp nhất Việt Nam khoảng 50km, thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Trị.

B. Nghệ An.

C. Quảng Bình.

D. Quảng Nam.

Đáp án đúng là: C

Nơi hẹp nhất Việt Nam là khoảng 50km, thuộc tỉnh Quảng Bình (vùng Bắc Trung Bộ).

Câu 5. Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài hơn

A. 4 500 km.

B. 4 400 km.

C. 4 600 km.

D. 4 700 km.

Đáp án đúng là: C

Vùng đất của nước ta bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo trên Biển Đông, với tổng diện tích lãnh thổ là 331 212 km2. Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài hơn 4 600 km.

Câu 6. Năm 2021, nước ta có bao nhiêu tỉnh/thành phố tiếp giáp với Biển Đông?

A. 27.

B. 28.

C. 26.

D. 29.

Đáp án đúng là: B

Đường bờ biển dài khoảng 3 260 km, từ thành phố Móng Cái (Quảng Ninh) đến thành phố Hà Tiên (Kiên Giang). Tính đến năm 2021, nước ta có 28 tỉnh, thành phố giáp biển.

Câu 7. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào dưới đây?

A. Hàng không và đường biển.

B. Đường ô tô và đường biển.

C. Đường ô tô và đường sắt.

D. Đường biển và đường sắt.

Đáp án đúng là: A

Vị trí địa lí nước ta nằm gần các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế nên thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải: đường hàng không và đường biển. Đây là những loại hình vận tải có ưu thế về vận tải quốc tế trên những tuyến đường xa, tốc độ nhanh (hàng không) và hàng nặng (đường biển), do vậy sẽ đẩy mạnh quá trình giao lưu trao đổi kinh tế - xã hội với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.

Câu 8. Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên nước ta có đặc điểm nào dưới đây?

A. Mang tính chất cận nhiệt đới trên núi.

B. Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Mang tính chất nhiệt đới khô trên núi.

D. Mang tính chất cận xích đạo gió mùa.

Đáp án đúng là: B

Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nhận được lượng bức xạ lớn trong năm với nền nhiệt cao quanh năm; nước ta nằm trong khu vực có gió mùa điển hình trên thế giới (chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam). Đồng thời, nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên dự trữ lượng nhiệt ẩm dồi dào => Vị trí đã mang lại cho thiên nhiên nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 9. Vịnh biển nào sau đây ở nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?

A. Vịnh Hạ Long.

B. Vịnh Dung Quất.

C. Vịnh Cam Ranh.

D. Vịnh Thái Lan.

Đáp án đúng là: A

Vịnh Hạ Long trở thành một trong 7 Kỳ quan Thiên nhiên mới của thế giới và được UNESCO hai lần công nhận là di sản thiên nhiên thế giới 2 lần (vào các ngày 17 tháng 12 năm 1994 và ngày 02 tháng 12 năm 2000).

Câu 10. Nước ta hàng năm nhận được lượng bức xạ lớn là do

A. nằm trong vùng nội chí tuyến.

B. chịu ảnh hưởng của gió mùa.

C. tiếp giáp Biển Đông rộng lớn.

D. thiên nhiên nước ta phân hóa.

Đáp án đúng là: A

Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến ở bán cầu Bắc nên tổng bức xạ hằng năm lớn, cán cân bức xạ luôn dương. Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch (Tín phong) và gió mùa châu Á nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.

Câu 11. Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào sau đây?

A. Khánh Hòa.

B. Điện Biên.

C. Hà Giang.

D. Cà Mau.

Đáp án đúng là: A

Điểm cực Đông của nước ta có tọa độ 12040’B và 109024’Đ thuộc xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

Câu 12. Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào sau đây?

A. Điện Biên.

B. Hà Giang.

C. Khánh Hòa.

D. Cà Mau.

Đáp án đúng là: B

Điểm cực Bắc của nước ta có tọa độ 23023’B và 105020’Đ thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

Câu 13. Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ?

A. 150 vĩ tuyến.

B. 160 vĩ tuyến.

C. 170 vĩ tuyến.

D. 180 vĩ tuyến.

Đáp án đúng là: A

Điểm cực Bắc của nước ta có tọa độ 23023’B và 105020’Đ; điểm cực Nam có tọa độ 8034’B và 104040’Đ => Từ Bắc vào Nam nước ta dài khoảng 150 vĩ tuyến (từ 8034’B đến 23023’B).

Câu 14. Việt Nam tiếp giáp với hai đại dương nào sau đây?

A. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.

B. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

D. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.

Đáp án đúng là: B

Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, trung tâm khu vực Đông Nam Á; vị trí cầu nối giữa hai lục địa (Á - Âu và Ô-xtrây-li-a); hai đại dương (Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương).

Câu 15. Phía Bắc của nước ta tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?

A. Thái Lan.

B. Cam-pu-chia.

C. Lào.

D. Trung Quốc.

Đáp án đúng là: D

Trên đất liền, nước ta tiếp giáp với Trung Quốc ở phía bắc, giáp với Lào và Cam-pu-chia ở phía tây. Nước ta không tiếp giáp với Thái Lan.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Đặc điểm địa hình

Trắc nghiệm Bài 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế

Trắc nghiệm Bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản

Trắc nghiệm Bài 6: Đặc điểm khí hậu

Trắc nghiệm Bài 8: Đặc điểm thủy sản

1 543 lượt xem