TOP 12 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 3 (Cánh diều 2024) có đáp án: Trao đổi thông tin trên mạng xã hội

Bộ 12 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 7 Bài 3: Trao đổi thông tin trên mạng xã hội có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin học 7 Bài 3.

1 1,070 08/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Tin học lớp 7 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

TOP 12 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 3 (Cánh diều 2024) có đáp án: Trao đổi thông tin trên mạng xã hội

Câu 1. Theo em, vì sao có nhiều người tham gia mạng xã hội?

A. Mạng xã hội giúp kết nối với nhiều người trên thế giới.

B. Cảm thấy vui vẻ, hứng thú khi có người bình luận, thích thông tin mình chia sẻ.

C. Mạng xã hội dễ dàng trao đổi, thảo luận, biết thêm thông tin mọi chủ đề.

D. Tất cả các ý kiến trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Có nhiều người tham gia mạng xã hội vì:

- Mạng xã hội giúp kết nối với nhiều người trên thế giới.

- Cảm thấy vui vẻ, hứng thú khi có người bình luận, thích thông tin mình chia sẻ.

- Mạng xã hội dễ dàng trao đổi, thảo luận, biết thêm thông tin mọi chủ đề.

Câu 2. Đâu là nhận định đúng về việc nên làm khi sử dụng mạng xã hội?

A. Không chia sẻ, thích, bình luận những nội dung xấu hoặc có tính bạo lực lan truyền trên mạng xã hội.

B. Chia sẻ tất cả những gì thấy trên mạng xã hội.

C. Không bao giờ bình luận nội dung gì trên mạng xã hội.

D. Chia sẻ, bình luận chỉ những nội dung ảnh hưởng đến người khác.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi dùng mạng xã hội, chúng ta không chia sẻ, thích, bình luận những nội dung xấu hoặc có tính bạo lực lan truyền trên mạng xã hội.

Câu 3. Đâu là nhận định đúng khi đưa thông tin lên mạng xã hội?

A. Đưa thông tin cá nhân lên bất cứ khi nào mà không cần suy nghĩ.

B. Không đưa thông tin cá nhân lên mạng xã hội. Kẻ xấu có thể lợi dụng các thông tin này để tống tiền, hăm dọa…

C. Chỉ đưa thông tin cá nhân khi ai đó yêu cầu.

D. Chỉ đưa thông tin cá nhân lên khi cảm thấy tinh thần vui vẻ.

Đáp án: B

Giải thích:

Không đưa thông tin cá nhân lên mạng xã hội. Vì kẻ xấu có thể lợi dụng các thông tin này để tống tiền, hăm dọa…

Câu 4. Đâu là nhận định đúng khi đăng bài hay chia sẻ, bình luận trên mạng xã hội.

A. Đăng bài với những câu từ phản cảm, thiếu văn hóa trên mạng xã hội.

B. Chia sẻ với những nội dung có câu từ phản cảm, thiếu văn hóa trên mạng xã hội.

C. Không đăng bài hay chia sẻ, bình luận với những câu từ phản cảm, thiếu văn hóa trên mạng xã hội.

D. Bình luận hùa theo những nội dung có câu từ phản cảm, thiếu văn hóa trên mạng xã hội.

Đáp án: C

Giải thích:

Không đăng bài hay chia sẻ, bình luận với những câu từ phản cảm, thiếu văn hóa trên mạng xã hội.

Câu 5. Đâu là nhận định đúng khi tiếp cận với mọi thông tin trên mạng xã hội?

A. Tin vào mọi thông tin trên mạng xã hội.

B. Mọi thông tin trên mạng xã hội đều đáng tin.

C. Chỉ tin vào những nội dung được chia sẻ nhiều trên mạng xã hội.

D. Không hoàn toàn tin vào mọi thông tin trên mạng xã hội, vì 1 số thông tin trên đó có độ chính xác không cao.

Đáp án: D

Giải thích:

Không phải mọi thông tin trên mạng xã hội đều đúng hoàn toàn. Vì vậy, không hoàn toàn tin vào mọi thông tin mạng xã hội.

Câu 6. Trong các câu sau, câu nào đúng?

A. Sử dụng mạng xã hội quá nhiều dễ dẫn đến trầm cảm, học tập sa sút.

B. Mạng xã hội là nơi tuyệt đối an toàn, không ai bị lừa hay lôi kéo vào những việc phạm pháp.

C. Mạng xã hội làm tăng tương tác trực tiếp giữa người với người, giảm tương tác trong cộng đồng ảo.

D. Mạng xã hội không giúp em giới thiệu bản thân, thể hiện quan điểm.

Đáp án: A

Giải thích:

Sử dụng mạng xã hội quá nhiều dễ dẫn đến trầm cảm, học tập sa sút.

Vì vậy, cần hạn chế sử dụng mạng xã hội tránh để nghiện mạng xã hội.

Câu 7. Trò chuyện qua Messeger là một chức năng cơ bản của?

A. yahoo

B. zalo

C. facebook

D. email

Đáp án: C

Giải thích:

Trò chuyện qua Messeger là một chức năng cơ bản của: facebook

Câu 8. Tính năng của Messeger là:

A. Gọi thoại, gọi video

B. Gửi ảnh hoặc video

C. Gửi tệp tin, nhắn tin

D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Các tính năng của Messeger: Gọi thoại, gọi video; gửi ảnh hoặc video; gửi tệp tin, nhắn tin.

Câu 9. Để sử dụng được Facebook, mỗi người cần có?

A. Một tài khoản zalo.

B. Một tài khoản yahoo.

C. Một tài khoản email.

D. Một tài khoản facebook.

Đáp án: D

Giải thích:

Để sử dụng đc Facebook, mỗi người cần có một tài khoản facebook.

Câu 10. Đâu là hạn chế khi dùng mạng xã hội?

A. Thông tin cá nhân có thể bị lộ, bị sử dụng với mục đích xấu.

B. Một số bị bắt nạt, đe dọa trên mạng xã hội.

C. Lạm dụng mạng xã hội dẫn đến xa rời cuộc sống thực, mất đi kĩ năng xã hội.

D. Tất cả cá ý kiến trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Hạn chế khi dùng mạng xã hội:

- Thông tin cá nhân có thể bị lộ, bị sử dụng với mục đích xấu.

- Một số bị bắt nạt, đe dọa trên mạng xã hội.

- Lạm dụng mạng xã hội dẫn đến xa rời cuộc sống thực, mất đi kĩ năng xã hội.

Câu 11. Em nên dùng mạng xã hội trong những trường hợp nào?

A. Dùng mạng xã hội phục vụ học tập.

B. Dùng mạng xã hội phục vụ giải trí.

C. Dùng mạng xã hội phục vụ giao lưu với bạn bè dưới dự kiểm soát của người lớn.

D. Tất cả các ý kiến trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Em nên dùng mạng xã hội trong những trường hợp sau:

- Dùng mạng xã hội phục vụ học tập, dùng mạng xã hội phục vụ giải trí, dùng mạng xã hội phục vụ giao lưu với bạn bè dưới dự kiểm soát của người lớn.

Câu 12. Khi công khai địa chỉ, số điện thoại trên mạng xã hội, kẻ xấu có thể dùng thông tin này để?

A. Có thể dùng thông tin này để tống tiền, đe dọa.

B. Người bán hàng có thể điện thoại liên tục để quảng cáo, bán hàng.

C. Có thể dùng thông tin này để giả mạo.

D. Tất cả các ý kiến trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Khi công khai địa chỉ, số điện thoại trên mạng xã hội, kẻ xấu có thể dùng thông tin này để tống tiền, đe dọa; người bán hàng có thể điện thoại liên tục để quảng cáo, bán hàng; kẻ xấu có thể dùng thông tin này để giả mạo.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 7 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Ứng xử có văn hóa khi giao tiếp qua mạng

Trắc nghiệm Bài 2: Ứng xử tránh rủi ro trên mạng

Trắc nghiệm Bài 1: Làm quen với bảng tính điện tử

Trắc nghiệm Bài 2: Làm quen với trang tính

Trắc nghiệm Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo)

1 1,070 08/01/2024
Mua tài liệu