TOP 12 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 1 (Cánh diều 2024) có đáp án: Giới thiệu mạng xã hội

Bộ 12 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 7 Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin học 7 Bài 1.

1 1247 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Tin học lớp 7 Cánh diều bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 033000255833 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

TOP 12 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 1 (Cánh diều 2024) có đáp án: Giới thiệu mạng xã hội

Câu 1. Công cụ nào sau đây dùng để trao đổi thông tin trên Internet?

A. Thư điện tử

B. Mạng xã hội

C. Diễn đàn trực tuyến

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Những công cụ sau đây dùng để trao đổi thông tin trên Internet là: Thư điện tử, mạng xã hội, diễn đàn trực tuyến, …

Câu 2. Kênh trao đổi thông tin phổ biến nhất hiện nay là:

A. Mạng xã hội

B. Viết thư tay

C. Gặp trực tiếp

D. website https://thieunien.vn

Đáp án: A

Giải thích:

Kênh trao đổi thông tin phổ biến nhất hiện nay là: mạng xã hội.

Câu 3. Dùng mạng xã hội, các thành viên có thể làm gì?

A. Kết bạn

B. Nói chuyện

C. Chia sẻ ý tưởng và sở thích.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Dùng mạng xã hội, các thành viên có thể làm kết bạn, nói chuyện, chia sẻ ý tưởng và sở thích.

Câu 4. Trong các website dưới đây, website nào là mạng xã hội?

A. https://dantri.com

B. https://vietnamnet.vn

C. https://facebook.com

D. https://mp3.zing.vn

Đáp án: C

Giải thích:

Website là mạng xã hội phổ biến hiện nay: https://facebook.com

Câu 5. Chọn cụm từ còn thiếu:

“Mạng xã hội là một … web kết nối các … có cùng đặc điểm cá nhân như sở thích, lứa tuổi, nghề nghiệp hay lĩnh vực quan tâm”.

A. phần mềm – tài khoản.

B. ứng dụng – tài khoản.

C. phần mềm – thành viên.

D. ứng dụng – thành viên.

Đáp án: D

Giải thích:

Mạng xã hội là một ứng dụng web kết nối các thành viên có cùng đặc điểm cá nhân như sở thích, lứa tuổi, nghề nghiệp hay lĩnh vực quan tâm.

Câu 6. Cho các phát biểu sau:

1) Mạng xã hội là một ứng dụng web.

2) Người dùng không thể đưa thông tin lên mạng xã hội.

3) Số lượng người tham gia kết bạn trên mạng xã hội được giới hạn dưới 10 người.

4) Người dùng chỉ có thể chia sẻ bài viết dưới dạng văn bản cho bạn bè trên mạng xã hội.

Số phát biểu không đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: C

Giải thích:

2) sai. Người dùng có thể đưa thông tin lên mạng xã hội.

3) sai. Số lượng người tham gia mạng kết bạn trên mạng xã hội không giới hạn.

4) sai. Người dùng có thể chia sẻ dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, video cho bạn bè.

Câu 7. Nội dung trên mạng xã hội là do ai tạo ra?

A. Do nhà quản lý tạo ra.

B. Do mạng Internet tạo ra.

C. Do người dùng tạo ra.

D. Do máy tính tạo ra.

Đáp án: C

Giải thích:

Nội dung trên mạng xã hội là do người đùng tạo ra.

Câu 8. Khi tham gia mạng xã hội, em có thể làm gì?

A. Tạo tranh thông tin cá nhân, chia sẻ những ý tưởng của mình, bài viết, hình ảnh, video.

B. Thông báo về một số hoạt động, sự kiện trên mạng hay ngoài đời.

C. Bình luận, bày tỏ ý kiến đối với nội dung ở các trang của bạn bè.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Khi tham gia mạng xã hội, em có thể:

- Tạo tranh thông tin cá nhân, chia sẻ những ý tưởng của mình, bài viết, hình ảnh, video.

- Thông báo về một số hoạt động, sự kiện trên mạng hay ngoài đời.

- Bình luận, bày tỏ ý kiến đối với nội dung ở các trang của bạn bè.

- Em có thể gửi tin nhắn cho bạn.

- Thực hiện cuộc gọi trực tiếp như gọi gọi điện thoại hay cuộc gọi video.

Câu 9. Phát triển cộng đồng mạng xã hội bằng cách nào?

A. Quảng cáo nhiều người biết đến.

B. Người dùng được chỉ định kết nối với nhau.

C. Kết nối tài khoản của người dùng với tài khoản của các cá nhân, tổ chức khác.

D. Người dùng được kết nối ngẫu nhiên với nhau.

Đáp án: C

Giải thích:

Phát triển cộng đồng trên mạng xã hội bằng cách kết nối tài khoản của người dùng với tài khoản của các cá nhân, tổ chức khác.

Câu 10. Cho các chức năng sau:

1) Tạo trang thông tin cá nhân, chia sẻ ý tưởng của mình, bài viết, hình ảnh….

2) Có thể nhắn tin, gọi điện, gọi video cho bạn bè.

3) Bình luận, bày tỏ ý kiến đối với các nội dung của bạn bè.

4) Thông báo về 1 sự kiện, hoạt động trên mạng hay ngoài đời.

Tham gia mạng xã hội, em có thể:

A. 1)

B. 1) và 3)

C. 1), 2), 3) và 4).

D. 2), 3) và 4)

Đáp án: C

Giải thích:

Tham gia mạng xã hội, em có thể: Tạo trang thông tin cá nhân, chia sẻ ý tưởng của mình, bài viết, hình ảnh…. Thông báo về 1 sự kiện, hoạt động trên mạng hay ngoài đời. Thông báo về 1 sự kiện, hoạt động trên mạng hay ngoài đời. Có thể nhắn tin, gọi điện, gọi video cho bạn bè.

Câu 11. Trong các website dưới dây, website nào là mạng xã hội?

A. https://www.facebook.com/

B. https://chat.zalo.me/

C. https://hoahoctro.tienphong.vn

D. Cả A và B đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Trong các website trên, website là mạng xã hội: http://www.facebook.com/ , https://chat.zalo.me/

Câu 12. Trong các câu sau, câu nào đúng?

A. Mạng xã hội là một ứng dụng web.

B. Người dùng không thể đưa thông tin lên mạng xã hội.

C. Số lượng người tham gia kết bạn trên mạng xã hội giới hạn dưới 10 người.

D. Người dùng chỉ có thể chia sẻ bài viết dạng văn bản cho bạn bè trên mạng xã hội.

Đáp án: A

Giải thích:

Mạng xã hội là một ứng dụng web kết nối các thành viên có cùng đặc điểm cá nhân như sở thích, lứa tuổi, nghề nghiệp hay lĩnh vực quan tâm.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 7 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 3: Trao đổi thông tin trên mạng xã hội

Trắc nghiệm Bài 1: Ứng xử có văn hóa khi giao tiếp qua mạng

Trắc nghiệm Bài 2: Ứng xử tránh rủi ro trên mạng

Trắc nghiệm Bài 1: Làm quen với bảng tính điện tử

Trắc nghiệm Bài 2: Làm quen với trang tính

1 1247 lượt xem
Mua tài liệu