TOP 20 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án: Nguyên tử

Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 2: Nguyên tử có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 2.

1 6481 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 2: Nguyên tử - Kết nối tri thức

Câu 1. Nguyên tử là

A. hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.

B. hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích âm.

C. hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương.

D. hạt có kích thước gần như hạt cát, không mang điện.

Đáp án: A

Giải thích: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.

Câu 2. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

A. electron và neutron.

B. proton và neutron.

C. neutron và electron.

D. electron, proton và neutron.

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm.

Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton mang điện tích dương và neutron không mang điện.

Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron mang điện tích âm sắp xếp thành từng lớp.

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là proton, electron và neutron.

Câu 3. Trong nguyên tử, hạt nào không mang điện?

A. negatron.

B. neutron.

C. electron.

D. proton.

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên tử gồm 3 loại hạt cấu tạo nên là electron, proton và neutron.  Trong đó neutron là hạt không mang điện, có điện tích bằng 0.

Câu 4. Phần khu vực trung tâm trong nguyên tử, nơi chứa các hạt proton và neutron được gọi là

A. lõi.

B. đám mây electron.

C. hạt nhân.

D. trung tâm.

Đáp án: C

Giải thích: Nguyên tử có cấu tạo rỗng gồm hạt nhân mang điện tích dương ở trung tâm gồm các hạt proton và neutron.

Câu 5. Hạt mang điện tích dương trong nguyên tử là

A. positron.

B. neutron.

C. electron.

D. proton.

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên tử được tạo nên từ các hạt proton, neutron và electron. Trong đó:

+ Electron (e) mang một đơn vị điện tích âm, quy ước là –1.

+ Proton (p) mang một đơn vị điện tích dương, quy ước là +1.

+ Neutron (n) không mang điện.

Câu 6. Cho sơ đồ nguyên tử nitrogen như sau:

Trắc nghiệm Nguyên tử có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số electron và số lớp electron trong nguyên tử nitrogen là

A. 7 và 2.

B. 7 và 3.

C. 8 và 2.

D. 8 và 3.

Đáp án: A

Giải thích:

Lớp thứ nhất (gần hạt nhân nhất) có 2 electron.

Lớp thứ hai có 5 electron.

Nguyên tử nitrogen có 7 electron và sắp xếp vào 2 lớp.

Câu 7. Khối lượng nguyên tử được tính như thế nào?

A. mnguyên tử melectron + mproton.

B. mnguyên tử melectron + mneutron.

C. mnguyên tử mneutron + mproton.

D. mnguyên tử mproton.

Đáp án: C

Giải thích: Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, neutron trong hạt nhân và các hạt electron ở vỏ nguyên tử.

Một proton có khối lượng gần đúng bằng khối lượng của một neutron và xấp xỉ bằng 1 amu. Một electron có khối lượng xấp xỉ bằng 0,00055 amu, nhỏ hơn nhiều lần so với khối lượng của proton và neutron nên có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân. Hay khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng tổng khối lượng của proton và neutron.

Câu 8. Nguyên tử aluminium có 13 proton và 14 neutron. Khối lượng gần đúng của nguyên tử aluminium là

A. 13 amu.

B. 14 amu.

C. 27 amu.

D. 40 amu.

Đáp án: C

Giải thích: Một proton có khối lượng gần đúng bằng khối lượng của một neutron và xấp xỉ bằng 1 amu.

Khối lượng gần đúng của nguyên tử aluminium là: 13×1 + 14×1 = 27 (amu).

Câu 9. Cho biết sơ đồ của nguyên tử chlorine như sau:

Trắc nghiệm Nguyên tử có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số proton và số electron ở lớp ngoài cùng lần lượt là

A. 17 proton và 7 electron ngoài cùng.

B. 17 proton và 8 electron ngoài cùng.

C. 10 proton và 7 electron ngoài cùng.

D. 17 proton và 17 electron ngoài cùng.

Đáp án: A

Giải thích:

Vỏ nguyên tử chlorine có 17 electron. Trong đó, lớp 1 có 2 electron, lớp 2 có 8 electron và lớp 3 (lớp ngoài cùng) có 7 electron.

Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở vỏ nguyên tử và bằng 17 hạt.

Câu 10. Cho sơ đồ nguyên tử carbon và oxygen như sau:

Trắc nghiệm Nguyên tử có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Nguyên tử carbon có ít electron hơn nguyên tử oxygen.

B. Nguyên tử carbon và nguyên tử oxygen đều cần thêm 4 electron để lớp ngoài cùng có số electron tối đa.

C. Nguyên tử carbon và nguyên tử oxygen đều có 2 lớp electron.

D. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử carbon và oxygen lần lượt là 4e và 6e.

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên tử carbon có 6 electron, nguyên tử oxygen có 8 electron A đúng

Nguyên tử carbon có 2 lớp electron. Trong đó, lớp 1 có 2 electron và lớp 2 có 4 electron.

Nguyên tử oxygen có 2 lớp electron. Trong đó, lớp 1 có 2 electron và lớp 2 có 6 electron.

C và D đúng

Lớp thứ hai có tối đa 8 electron. Vậy nguyên tử carbon và nguyên tử oxygen cần thêm lần lượt là 4e và 2e để lớp ngoài cùng có số electron tối đa. B sai

Câu 11. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các hạt

A. proton, electron và neutron;

B. proton và electron;

C. proton và neutron;

D. electron và neutron.

Đáp án đúng là: C

Hạt nhân được cấu tạo từ proton (mang điện tích dương) và neutron (không mang điện).

Câu 12. Lớp vỏ nguyên tử được cấu tao từ các hạt

A. electron;

B. proton;

C. neutron;

D. electron và proton.

Đáp án đúng là: A

Lớp vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron mang điện tích âm.

Câu 13. Hạt không mang điện trong nguyên tử là

A. proton.

B. neutron.

C. electron.

D. hạt nhân.

Đáp án đúng là: B

Neutron không mang điện còn proton mang điện tích dương, electron mang điện tích âm.

Câu 14. Hạt mang điện tích âm trong nguyên tử là

A. proton.

B. neutron.

C. electron.

D. hạt nhân.

Đáp án đúng là: C

Electron mang điện tích âm, neutron không mang điện còn proton mang điện tích dương.

Câu 15. Nguyên tử oxygen có 8 hạt proton trong hạt nhân. Số hạt mang điện tích trong nguyên tử oxygen là

A. 8.

B. 4.

C. 16.

D. 12.

Đáp án đúng là C

Hạt mang điện trong nguyên tử là proton và electron.

Oxygen có 8 hạt proton ⇒ số hạt electron của oxygen là 8 (do nguyên tử trung hoà về điện).

Tổng số hạt mang điện của nguyên tử là 8 + 8 = 16.

Câu 16. Khối lượng gần đúng của nguyên tử sodium (11p, 12n) là

A. 11 amu.

B. 12 amu.

C. 23 amu.

D. 34 amu.

Đáp án đúng là C

Khối lượng gần đúng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân (do khối lượng electron rất nhỏ so với proton và neutron. Mỗi hạt proton hoặc neutron có khối lượng xấp xỉ 1 amu ⇒ Khối lượng nguyên tử = Số p + số n = 11 + 12 = 23 amu.

Câu 17. Khối lượng của nguyên tử magnesium là 24 amu. Biết rằng trong hạt nhân, số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Số hạt proton trong nguyên tử magnesum là

A. 12.

B. 24.

C. 36.

D. 8.

Đáp án đúng là A

Khối lượng nguyên tử gần đúng bằng khối lượng của hạt nhân.

⇒ Khối lượng nguyên tử magnesium bằng: Số p + Số n = 24

Trong hạt nhân, số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện ⇒ Số p = Số n

⇒ 2. (Số p) = 24

⇒ Số p = 12

Câu 18. Nguyên tử nitrogen có 7 hạt proton trong hạt nhân. Nguyên tử nitrogen có số lớp electron là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là B

Nguyên tử nitrogen có 7 hạt proton trong hạt nhân ⇒ Nguyên tử nitrogen có 7 electron ở lớp vỏ được sắp xếp vào hai lớp:

- Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron.

- Lớp thứ hai có 5 electron.

Câu 19. Nguyên tử X có 2 electron ở lớp thứ nhất, 8 electron ở lớp thứ hai, 3 electron ở lớp thứ ba. Số hạt mang điện trong nguyên tử X là

A. 13.

B. 26.

C. 39.

D. 10.

Đáp án đúng là B.

Nguyên tử X có số electron là 2 + 8 + 3 = 13 electron.

Mà nguyên tử trung hòa về điện ⇒ số proton = số electron = 13.

⇒ Số hạt mang điện là tổng số hạt proton và electron bằng 13 + 13 = 26.

Câu 20. Nguyên tử phosphorus có tổng số hạt là 46, trong đó số hạt không mang điện là 16. Số hạt proton trong nguyên tử phosphorus là

A. 15.

B. 16.

C. 30

D. 31.

Đáp án đúng là A.

Số hạt mang điện của nguyên tử phosphorus là 46 – 16 = 30, bao gồm hạt proton và electron.

Mà số hạt proton bằng số hạt electron ⇒ số hạt mỗi loại là 30 : 2 = 15

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 2: Nguyên tử

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 5: Phân tử - Đơn chất – Hợp chất

1 6481 lượt xem
Tải về