TOP 20 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án: Giới thiệu về liên kết hóa học
Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 6.
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học - Kết nối tri thức
Câu 1. Cho mô hình sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử Na và nguyên tử Ne:
Để đạt được lớp vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne thì nguyên tử Na cần nhường hay nhận bao nhiêu electron?
A. nhường 1 electron.
B. nhường 7 electron.
C.nhận 1 electron.
D. nhận 7 electron.
Đáp án: A
Giải thích: Để đạt được lớp vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne thì nguyên tử Na cần nhường 1 electron.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Liên kết ion được hình thành bởi lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu.
B. Liên kết cộng hóa trị được tạo nên do sự dùng chung một hay nhiều electron.
C. Nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng bền vững (8 electron).
D. Khi tham gia liên kết hóa học, các nguyên tử đạt được lớp electron ngoài cùng bền vững giống khí hiếm.
Đáp án: B
Giải thích: B sai vì liên kết cộng hóa trị được tạo nên do sự dùng chung một hay nhiều cặp electron.
Câu 3. Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung bao nhiêu electron với mỗi nguyên tử hygrogen?
A. Nguyên tử carbon góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
B. Nguyên tử carbon góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
C. Nguyên tử carbon góp chung 3 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
D. Nguyên tử carbon góp chung 4 electron với mỗi nguyên tử hygrogen.
Đáp án: A
Giải thích: Mỗi nguyên tử carbon có 4 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử hydrogen có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Để có cấu trúc bền vững của khí hiếm, khi hình thành phân tử methane, bốn nguyên tử hydrogen đã liên kết với một nguyên tử carbon bằng cách nguyên tử carbon góp chung với mỗi nguyên tử hygrogen 1 electron tạo thành cặp electron dùng chung.
Câu 4. Cho mô hình sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử Al (aluminum).
Khi tham gia hình thành liên kết ion, nguyên tử aluminum có xu hướng nhường đi 3 electron để tạo thành ion
A. Al+.
B. Al3-.
C. Al.
D. Al3+.
Đáp án: D
Giải thích: Khi tham gia hình thành liên kết ion, nguyên tử aluminum có xu hướng nhường đi 3 electron để tạo thành ion Al3+.
Câu 5. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết
A. kim loại.
B. ion.
C. cộng hóa trị.
D. phi kim.
Đáp án: C
Giải thích: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kếtcộng hóa trị. Khi hình thành phân tử nước, hai nguyên tử H đã liên kết với một nguyên tử O bằng cách nguyên tử O góp chung với mỗi nguyên tử H một electron tạo thành cặp electron dùng chung.
Câu 6. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách
A. nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron.
B. nguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron.
C. nguyên tử oxygen và hydrogen góp chung electron.
D. nguyên tử oxygen và hydrogen góp chung proton.
Đáp án: C
Giải thích: Khi hình thành phân tử nước, hai nguyên tử H đã liên kết với một nguyên tử O bằng cách nguyên tử O góp chung với mỗi nguyên tử H một electron tạo thành cặp electron dùng chung.
Câu 7. Trong phân tử oxygen, khi hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau, chúng
A. góp chung proton.
B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
D. góp chung electron.
Đáp án: D
Giải thích: Mỗi nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Để có cấu trúc electron bền vững của khí hiếm Ne, khi hình thành phân tử oxygen, hai nguyên tử O đã liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron tạo thành cặp electron dùng chung.
Câu 8. Trong phân tử MgO, nguyên tử Mg (magnesium) và nguyên tử O (oxygen) liên kết với nhau bằng liên kết
A. cộng hóa trị.
B. ion.
C. kim loại.
D. phi kim.
Đáp án: B
Giải thích: Trong phân tử MgO, nguyên tử Mg (magnesium) và nguyên tử O (oxygen) liên kết với nhau bằng liên kết ion. Nguyên tử Mg nhường 2 electron ở lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử O để tạo thành ion dương Mg2+. Nguyên tử O nhận vào lớp electron ngoài cùng 2 electron của nguyên tử Mg để tạo thành ion âm O2-. Hai ion Mg2+ và O2- được tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau để hình thành liên kết ion trong phân tử MgO.
Câu 9. Nhận định nào sau đây sai?
A. Các chất cộng hóa trị có thể là chất lỏng, chất rắn hay chất khí.
B. Các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độp sôi thấp.
C. Các chất cộng hóa trị thường dễ bay hơi.
D. Các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các chất ion.
Đáp án: D
Giải thích:
Các chất cộng hóa trị có thể là chất lỏng, chất rắn hay chất khí → A đúng.
Các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độp sôi thấp → B đúng.
Các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ sôi thấp do đó chúng dễ bay hơi → C đúng.
Các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy thấp. Trong khi đó, các hợp chất ion thường khó nóng chảy. Vậy các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn các chất ion → D sai.
Câu 10. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Muối ăn ở trạng thái rắn dẫn điện.
B. Ở điều kiện thường, muối ăn khó bay hơi, khó nóng chảy.
C. Dung dịch muối ăn dẫn được điện.
D. Trong phân tử muối ăn, liên kết giữa ion Na+ và ion Cl- là liên kết ion.
Đáp án: A
Giải thích:
Muối ăn ở trạng thái rắn không dẫn điện. Khi muối ăn tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện → A sai và C đúng.
Các hợp chất ion như muối ăn là chất rắn ở điều kiện thường, khó bay hơi, khó nóng chảy → B đúng.
Trong phân tử muối ăn, liên kết giữa ion Na+ và ion Cl- là liên kết ion → D đúng.
Câu 11. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm (trừ He) là
A. 1.
B. 3.
C. 5.
D. 8.
Đáp án đúng là: D.
Lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (trừ He có 2 electron).
Câu 12. Khi hình thành phân tử NaCl, nguyên tử Na
A. nhường 1 electron.
B. nhận 1 electron.
C. nhường 2 electron.
D. nhận 2 electron.
Đáp án đúng là: A.
Nguyên tử Na có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Khi hình thành phân tử NaCl, nguyên tử Na nhường 1 electron để hình thành ion Na+ có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 13. Khi hình thành phân tử NaCl, nguyên tử Cl
A. nhường 1 electron.
B. nhận 1 electron.
C. nhường 2 electron.
D. nhận 2 electron.
Đáp án đúng là: B.
Nguyên tử Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Khi hình thành phân tử NaCl, nguyên tử Cl nhận 1 electron để hình thành ion Cl- có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 14. Khi hình thành phân tử MgO, nguyên tử Mg
A. nhường 1 electron.
B. nhận 1 electron.
C. nhường 2 electron.
D. nhận 2 electron.
Đáp án đúng là: C.
Nguyên tử Mg có 2 electron ở lớp ngoài cùng. Khi hình thành phân tử MgO, nguyên tử Mg nhường 2 electron để hình thành ion Mg2+ có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 15. Khi hình thành phân tử MgO, nguyên tử O
A. nhường 1 electron.
B. nhận 1 electron.
C. nhường 2 electron.
D. nhận 2 electron.
Đáp án đúng là: D.
Nguyên tử O có 2 electron ở lớp ngoài cùng. Khi hình thành phân tử MgO, nguyên tử O nhận 2 electron để hình thành ion O2- có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 16. Số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: B.
Mỗi nguyên tử hydrogen dùng chung 1 cặp electron với nguyên tử oxygen nên số cặp electron dùng chung trong phân tử H2O là 2.
Câu 17. Số cặp electron dùng chung trong phân tử oxygen là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: B.
Mỗi nguyên tử oxygen dùng chung với nhau 2 cặp electron để mỗi nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng giống nguyên tử khí hiếm.
Câu 18. Số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử ammonia (NH3) là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: C.
Mỗi nguyên tử hydrogen dùng chung 1 cặp electron với nguyên tử nitrogen nên số cặp electron dùng chung trong phân tử NH3 là 3.
Câu 19. Số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử CO2 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: D.
Mỗi nguyên tử oxygen dùng chung 2 cặp electron với nguyên tử carbon nên số cặp electron dùng chung trong phân tử CO2 là 4.
Câu 20. Cho các phân tử sau: KCl, CaO, N2, Cl2, HCl. Số phân tử có chứa liên kết cộng hoá trị là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: B.
Liên kết ion thường hình thành giữa nguyên tử kim loại và phi kim còn liên kết cộng hoá trị thường hình thành giữa các nguyên tử phi kim.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 5: Phân tử - Đơn chất – Hợp chất
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
Xem thêm các chương trình khác: