Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam có ít nhất bao nhiêu đại lý bảo hiểm?
Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam có ít nhất bao nhiêu đại lý bảo hiểm?

1. Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam có ít nhất bao nhiêu đại lý bảo hiểm?

  • Theo quy định pháp luật hiện hành, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không có chức năng kinh doanh bảo hiểm, do đó không được phép có đại lý bảo hiểm. Văn phòng đại diện chỉ thực hiện các nhiệm vụ như nghiên cứu thị trường, xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp bảo hiểm mẹ trong các hoạt động tại Việt Nam.
  • Nếu doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài muốn trực tiếp kinh doanh tại Việt Nam, họ cần thành lập công ty bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài hoặc hợp tác với doanh nghiệp trong nước thay vì thông qua văn phòng đại diện. Vì vậy, văn phòng đại diện không có yêu cầu tối thiểu về số lượng đại lý bảo hiểm.

2. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam có được thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam không?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 76 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định như sau:

“Điều 76. Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam

1. Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam. Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài và không được thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.

...”

Theo đó, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.

3. Thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam là bao lâu?

Thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại khoản 3 Điều 76 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 như sau:

“Điều 76. Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam

...

3. Thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam không quá 05 năm và có thể được gia hạn.

4. Báo cáo hoạt động, thông báo thay đổi và công bố thông tin của văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.”

Theo đó, thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam là không quá 05 năm và có thể được gia hạn.

Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam có ít nhất bao nhiêu đại lý bảo hiểm?
Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam có ít nhất bao nhiêu đại lý bảo hiểm?

4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam bao gồm những gì?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 56 Nghị định 46/2023/NĐ-CP thì doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Bộ Tài chính 01 bộ hồ sơ gồm các tài liệu sau đây để đề nghị cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định này;
  • Bản sao Giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác doanh nghiệp nước ngoài;
  • Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập doanh nghiệp nước ngoài trong 3 năm tài chính liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam;
  • Sơ yếu lý lịch, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người dự kiến giữ chức danh Trưởng văn phòng đại diện;
  • Bản giới thiệu về doanh nghiệp nước ngoài;
  • Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nơi doanh nghiệp nước ngoài đặt trụ sở chính cho phép doanh nghiệp nước ngoài đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền theo quy định.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Bảo hiểm liên kết chung là gì?

  • Bảo hiểm liên kết chung: Giải pháp bảo vệ toàn diện, đầu tư ...
  • Bảo hiểm liên kết chung là sản phẩm bảo hiểm nhân thọ vừa giúp bảo vệ tài chính trước các rủi ro vừa là kênh đầu tư gia tăng tài sản hiệu quả cho người tham gia - bằng cách tách riêng một phần phí bảo hiểm để tham gia vào Quỹ liên kết chung.

5.2. Bảo hiểm sức khỏe người thụ hưởng do ai chỉ định?

Người thụ hưởng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe là người được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm cá nhân hoặc người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm nhóm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nhóm.

5.3. Kinh doanh tái bảo hiểm là gì?

Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.

5.4. Bảo hiểm có bao nhiêu loại hình?

Theo phạm vi bảo hiểm, có 7 loại hình bảo hiểm nhân thọ cơ bản: Bảo hiểm trọn đời; Bảo hiểm sinh kỳ; Bảo hiểm tử kỳ; Bảo hiểm hỗn hợp; Bảo hiểm trả tiền định kỳ; Bảo hiểm liên kết đầu tư; Bảo hiểm hưu trí.

5.5. TLO là bảo hiểm gì?

TLO Bảo hiểm này bảo hiểm phần cứu hộ, chi phí cứu hộ của tàu đã được giảm trừ về bảo hiểm dưới giá trị. Không bồi thường theo Điều khoản 8 này khi tổn thất không phải để ngăn ngừa hay không liên quan đến việc ngăn ngừa một rủi ro được bảo hiểm.