Bảo hiểm vi mô là gì? Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô bao gồm những gì?
Bảo hiểm vi mô là gì? Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô bao gồm những gì?

1. Bảo hiểm vi mô là gì? Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô bao gồm những gì?

1.1. Bảo hiểm vi mô là gì?

Căn cứ vào khoản 22 Điều 4 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, bảo hiểm vi mô là bảo hiểm hướng tới các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp nhằm bảo vệ họ trước những rủi ro về tính mạng, sức khỏe và tài sản.

1.2. Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô bao gồm những gì?

  • Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô bao gồm:
    • Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam;
    • Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
  • Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, đình chỉ nội dung hoạt động của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô.
  • Bộ Tài chính có thẩm quyền cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung và thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, đình chỉ nội dung hoạt động của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô.

2. Đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm vi mô

Theo Điều 144 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì sản phẩm bảo hiểm vi mô có các đặc điểm cơ bản sau đây:

  • Được thiết kế ngắn gọn, dễ hiểu, có thủ tục thẩm định bảo hiểm đơn giản hoặc không cần thẩm định bảo hiểm;
  • Chỉ bao gồm các quyền lợi nhằm đáp ứng nhu cầu bảo vệ cơ bản trước các rủi ro về tính mạng, sức khỏe và tài sản của người tham gia bảo hiểm với thời hạn bảo hiểm không quá 05 năm;
  • Số tiền bảo hiểm trên từng hợp đồng và phí bảo hiểm hằng năm cho từng người được bảo hiểm của một hợp đồng không vượt quá mức tối đa theo quy định của Chính phủ.
Bảo hiểm vi mô là gì? Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô bao gồm những gì?
Bảo hiểm vi mô là gì? Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô bao gồm những gì?

3. Người mua bảo hiểm vi mô được hưởng quyền lợi gì?

Căn cứ vào Điều 4 và Điều 5 Nghị định 21/2023/NĐ-CP thì người mua bảo hiểm vi mô được hưởng quyền lợi sau:

  • Đối với sản phẩm bảo hiểm vi mô do doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài triển khai
    • Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài triển khai sản phẩm bảo hiểm vi mô cần đáp ứng quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022; Điều 3, Điều 4 và Điều 6 Nghị định 21/2023/NĐ-CP.
    • Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được cung cấp các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tính mạng, sức khỏe có thời hạn không quá 05 năm.
    • Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được cung cấp:
      • Các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tính mạng, sức khỏe có thời hạn từ 01 năm trở xuống;
      • Các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tài sản có thời hạn không quá 05 năm.
    • Doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe được cung cấp:
      • Các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tính mạng có thời hạn từ 01 năm trở xuống;
      • Các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về sức khỏe có thời hạn không quá 05 năm.
    • Tên của sản phẩm bảo hiểm vi mô do doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài triển khai phải có thành tố “Sản phẩm bảo hiểm vi mô” để phân biệt với các sản phẩm bảo hiểm khác của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
  • Đối với sản phẩm bảo hiểm vi mô do tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô triển khai
    • Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô chỉ được triển khai các sản phẩm bảo hiểm vi mô có thời hạn từ 01 năm trở xuống nhằm đáp ứng nhu cầu của thành viên. Sản phẩm bảo hiểm bao gồm một hoặc một số quyền lợi cụ thể như sau:
      • Quyền lợi chăm sóc sức khỏe: hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí nằm viện, phẫu thuật cho người được bảo hiểm khi người được bảo hiểm nằm viện hoặc phẫu thuật thuộc phạm vi bảo hiểm.
      • Quyền lợi bảo hiểm tai nạn: chi trả số tiền bảo hiểm tương ứng với tỷ lệ thương tật do tai nạn của người được bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm vi mô khi người được bảo hiểm bị thương tật do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm.
      • Quyền lợi bảo hiểm tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn: chi trả cho người thụ hưởng số tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm vi mô khi người được bảo hiểm tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn thuộc phạm vi bảo hiểm.
      • Quyền lợi trợ cấp mai táng: chi trả thêm một khoản hỗ trợ mai táng theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm vi mô khi quyền lợi bảo hiểm tử vong được chi trả.
      • Quyền lợi bảo hiểm tài sản: chi trả bồi thường bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm vi mô khi tài sản được bảo hiểm bị thiệt hại do các nguyên nhân thuộc phạm vi bảo hiểm.
  • Như vậy, người mua bảo hiểm vi mô được hưởng các quyền lợi tương ứng với sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tính mạng, sức khỏe mà họ tham gia trong thời hạn nhất định, bao gồm quyền lợi chăm sóc sức khỏe, bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm tử vong/thương tật, trợ cấp mai táng, bảo hiểm tài sản.

4. Xây dựng, thiết kế, phát triển sản phẩm bảo hiểm vi mô như thế nào?

  • Việc triển khai và tham gia các sản phẩm bảo hiểm vi mô được Nhà nước khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện thông qua một hoặc một số biện pháp quy định tại các điểm a, b, d và e khoản 1 Điều 88 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.
  • Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô phải đăng ký và được Bộ Tài chính chấp thuận phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm vi mô.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Bảo hiểm liên kết chung là gì?

  • Bảo hiểm liên kết chung: Giải pháp bảo vệ toàn diện, đầu tư ...
  • Bảo hiểm liên kết chung là sản phẩm bảo hiểm nhân thọ vừa giúp bảo vệ tài chính trước các rủi ro vừa là kênh đầu tư gia tăng tài sản hiệu quả cho người tham gia - bằng cách tách riêng một phần phí bảo hiểm để tham gia vào Quỹ liên kết chung.

5.2. Bảo hiểm sức khỏe người thụ hưởng do ai chỉ định?

Người thụ hưởng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe là người được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm cá nhân hoặc người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm nhóm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm nhóm.

5.3. Kinh doanh tái bảo hiểm là gì?

Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.

5.4. Bảo hiểm có bao nhiêu loại hình?

Theo phạm vi bảo hiểm, có 7 loại hình bảo hiểm nhân thọ cơ bản: Bảo hiểm trọn đời; Bảo hiểm sinh kỳ; Bảo hiểm tử kỳ; Bảo hiểm hỗn hợp; Bảo hiểm trả tiền định kỳ; Bảo hiểm liên kết đầu tư; Bảo hiểm hưu trí.

5.5. TLO là bảo hiểm gì?

TLO Bảo hiểm này bảo hiểm phần cứu hộ, chi phí cứu hộ của tàu đã được giảm trừ về bảo hiểm dưới giá trị. Không bồi thường theo Điều khoản 8 này khi tổn thất không phải để ngăn ngừa hay không liên quan đến việc ngăn ngừa một rủi ro được bảo hiểm.