Từ 01/01/2025: Cân nặng bao nhiêu không phải đi nghĩa vụ quân sự?
Từ 01/01/2025: Cân nặng bao nhiêu không phải đi nghĩa vụ quân sự?

1. Từ 01/01/2025: Cân nặng bao nhiêu không phải đi nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ quy định trên và Bảng phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo thể lực ban hành kèm Thông tư 105/2023/TT-BQP, nhận thấy nam và nữ có cân nặng như sau thì không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025:

  • Đối với nam: dưới 43 kg;
  • Đối với nữ: dưới 42 kg.

Theo tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP, công dân đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự 2025.

Bảng tiêu chuẩn phân loại sức khỏe theo thể lực tại Thông tư 105/2023/TT-BQP cụ thể như sau:

LOẠI SỨC KHỎE

NAM

NỮ

NAM VÀ NỮ

Cao đứng (cm)

Cân nặng (kg)

Vòng ngực (cm)

Cao đứng (cm)

Cân nặng (kg)

BMI
(cân nặng/chiều cao2)

1

≥ 163

≥ 51

≥ 81

≥ 154

≥ 48

18,5 - 24,9

2

160 -162

47 - 50

78 - 80

152 - 153

44 - 47

25 - 26,9

3

157 -159

43 - 46

75 - 77

150 - 151

42 - 43

27 - 29,9

4

155 -156

41 - 42

73 - 74

148 - 149

40 - 41

<18,5 hoặc 30 - 34,9

5

153 -154

40

71 - 72

147

38 - 39

35 - 39,9

6

≤ 152

≤ 39

≤ 70

≤ 146

≤ 37

≥ 40

2. BMI bao nhiêu thì hoãn nghĩa vụ quân sự?

Theo Bảng tiêu chuẩn phân loại sức khỏe theo thể lực tại Thông tư 105/2023/TT-BQP như trên, có thể thấy, những người có chỉ số BMI dưới 18,5 hoặc trên 30 (sức khỏe loại 4 trở xuống) sẽ không đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự.

3. Bị những bệnh gì thì không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025?

Các bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP, gồm có:

STT

Tên bệnh

Mã bệnh ICD10

1

Tâm thần

F20 đến F29

2

Động kinh

G40

3

Bệnh Parkinson

G20

4

Mù một mắt

H54.4

5

Điếc

H90

6

Di chứng do lao xương khớp

B90.2

7

Di chứng do phong

B92

8

Các bệnh lý ác tính (U ác, bệnh máu ác tính)

C00 đến C97; D00 đến D09; D45 đến D47

9

Người nhiễm HIV

B20 đến B24; Z21

10

Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng

Bị những bệnh gì thì không phải đi nghĩa vụ quân sự?
Bị những bệnh gì thì không phải đi nghĩa vụ quân sự?

4. Trốn nghĩa vụ quân sự năm 2025 bị xử phạt thế nào?

Theo Nghị định 37/2022/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2013/NĐ-CP), mức phạt tiền trốn nghĩa vụ quân sự như sau:

  • Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định;
  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.

Căn cứ Điều 332 Bộ luật Hình sự, người có hành vi phạm tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự có thể bị phạt tù. Mức phạt tù cụ thể như sau:

  • Trường hợp không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm: Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
    • Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
    • Phạm tội trong thời chiến;
    • Lôi kéo người khác phạm tội.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Thời gian gọi công dân đi nghĩa vụ quân sự năm 2025

Theo Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, công dân sẽ được gọi lên đường nhập ngũ vào tháng 02/2025 hoặc tháng 03/2025.

5.2. Đi học đại học tuổi nghĩa vụ quân sự đến bao nhiêu tuổi?

Về độ tuổi gọi nhập ngũ theo Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

5.3. Định cư nước ngoài, đi du học có được hoãn đi nghĩa vụ quân sự không?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, nếu du học sinh hay người định cư tại nước ngoài chưa cắt hộ khẩu thường trú tại Việt Nam, chưa xóa thường trú tại Việt Nam thì không được hoãn nghĩa vụ quân sự theo quy định, trừ trường hợp những người này thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ.

5.4. Khám sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự có phải cởi đồ không?

Việc khám sức khỏe bao gồm khám lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng. Đối với một số bệnh lý ví dụ như như bệnh trĩ hay giãn tĩnh mạch thừng tinh, bác sĩ sẽ cần kiểm tra kỹ lưỡng, và điều này có thể yêu cầu công dân cởi đồ để xác định tình trạng bệnh. Vì vậy, trong một số trường hợp cụ thể trong quá trình khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, việc cởi đồ là cần thiết.

5.5. Bị bệnh trĩ có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không?

Các trường hợp người bị bệnh trĩ sau đây sẽ được hoãn gọi nhập ngũ vì chưa đủ điều kiện về sức khỏe:

  • Trĩ nội, trĩ ngoại, hoặc trĩ kết hợp nhiều búi (2 búi trở lên) kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm (sức khỏe loại 4);
  • Trĩ nhiều búi, có búi to trên 1cm, búi trĩ lồi ra không tự co lên được (sức khỏe loại 5T);
  • Trĩ đã thắt, nay có búi trĩ tái phát (sức khỏe loại 5T).

Những người bị bệnh trĩ trong các trường hợp sau đây vẫn đủ tiêu chuẩn để tham gia nghĩa vụ quân sự:

  • Trĩ ngoại:
    • 1 búi kích thước dưới 0,5 cm (sức khỏe loại 2);
    • 1 búi kích thước từ 0,5 cm đến 1 cm (sức khỏe loại 3);
  • Trĩ nội hoặc trĩ hỗn hợp 1 búi nhỏ dưới 0,5 cm (sức khỏe loại 3);
  • Trĩ đã phẫu thuật tốt (sức khỏe loại 3).

5.6. Cận bao nhiêu độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ Điểm c Khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, cận thị từ 1,5 độ thì không phải đi nghĩa vụ quân sự năm 2025.

5.7. Bị bệnh xương khớp có được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự không?

Di chứng do lao xương khớp thuộc danh mục bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Do đó người mắc bệnh xương khớp này sẽ được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Người mắc các bệnh xương khớp khác vẫn phải thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự.