Thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài mới nhất năm 2025
Thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài mới nhất năm 2025

1. Thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài mới nhất năm 2025

(i) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

  • Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5) .

  • Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài.

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

1. Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:

  • 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
  • 333-335-337 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.

2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).

Bước 3: Nhận kết quả:

  • Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả gia hạn tạm trú, thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
  • Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).

(ii) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

(iii) Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

(iv) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: gia hạn tạm trú.

(v) Phí/Lệ phí (nếu có): 10 USD.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

  1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
  2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa cho nhập cảnh Việt Nam" hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
  3. Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).

2. Mức xử phạt khi không gia hạn tạm trú cho người nước ngoài

Người nước ngoài không gia hạn tạm trú có thể bị xử phạt từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu thẻ tạm trú quá hạn trong vòng 15 ngày và từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu thẻ tạm trú quá hạn từ 16 ngày trở lên. Cụ thể:

Theo quy định tại Luật Cư trú năm 2020Nghị định 144/2021/NĐ-CP, mức xử phạt hành chính đối với vi phạm trong việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài như sau:

  • Cá nhân hoặc tổ chức có thể bị phạt từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu:
    • Người nước ngoài không khai báo tạm trú theo quy định hoặc sử dụng chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú quá hạn trong vòng 15 ngày mà không được cơ quan thẩm quyền cho phép.
    • Cơ sở lưu trú cho người nước ngoài nghỉ qua đêm nhưng không khai báo tạm trú, không hướng dẫn khai báo tạm trú theo quy định hoặc vi phạm các quy định khác của cơ quan thẩm quyền.
  • Người nước ngoài có thể bị phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu:
    • Không khai báo tạm trú hoặc sử dụng chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú quá hạn từ 16 ngày trở lên mà không có sự cho phép từ cơ quan thẩm quyền.
  • Cá nhân hoặc tổ chức có thể bị phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu:
    • Sử dụng hộ chiếu, giấy tờ thay thế hộ chiếu giả, thị thực giả, hoặc thẻ tạm trú giả để nhập cảnh hoặc cư trú tại Việt Nam.
  • Cá nhân hoặc tổ chức có thể bị phạt từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu:
    • Giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được cấp thẻ tạm trú.
    • Làm giả hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế thẻ tạm trú.
    • Ngoài ra, sẽ có biện pháp thu hồi hoặc hủy bỏ các giấy tờ, hồ sơ giả mạo, đồng thời áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đối với những vi phạm như sử dụng hộ chiếu giả, thị thực giả, thẻ tạm trú giả, hoặc giả mạo hồ sơ để được cấp thẻ tạm trú.
    • Đối với hành vi vi phạm nghiêm trọng về khai báo, đăng ký tạm trú, người nước ngoài có thể bị trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đây là biện pháp mạnh mẽ nhằm bảo vệ và duy trì an ninh, trật tự xã hội.

3. Khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua trang thông tin điện tử

Thủ tục này có thể do bản thân người nước ngoài tự thực hiện hoặc chủ nhà/chủ cho thuê nhà thực hiện một cách đơn giản theo các bước sau đây.

Bước 1. Truy cập cổng thông tin khai báo tạm trú

Người khai báo tạm trú truy cập Trang thông tin điện tử về khai báo thông tin tạm trú của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt cơ sở lưu trú. Trang thông tin này có định dạng là https://tentinh.xuatnhapcanh.gov.vn/.

Ví dụ:

Nếu đăng ký tạm trú cho người nước ngoài tại Hà Nội, sẽ truy cập https://hanoi.xuatnhapcanh.gov.vn/

Nếu đăng ký tạm trú cho người nước ngoài TP HCM, sẽ truy cập https://hochiminh.xuatnhapcanh.gov.vn/

Khi có thay đổi các thông tin liên quan đến tài khoản khai báo phải cập nhật sửa đổi, bổ sung ngay thông tin đó trên Trang thông tin điện tử. Thông tin cung cấp gồm:

  • Tên của cơ sở lưu trú;
  • Loại hình của cơ sở lưu trú;
  • Địa chỉ của cơ sở lưu trú;
  • Số điện thoại của cơ sở lưu trú;
  • Email của cơ sở lưu trú;
  • Họ tên;
  • Ngày tháng năm sinh;
  • Số điện thoại;
  • Số giấy Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu

Người khai báo tạm trú có trách nhiệm quản lý, bảo mật tài khoản khai báo và toàn bộ thông tin do tài khoản khai báo tạo ra.

Khi phát hiện tài khoản khai báo bị đánh cắp, lợi dụng thông tin, không sử dụng được phải thông báo ngay cho Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thời hạn sử dụng tài khoản:

Tài khoản khai báo tự hủy giá trị sử dụng khi không có thông tin khai báo mới trong thời hạn 12 tháng hoặc khi bị phát hiện khai báo khống, thông tin về người nước ngoài hoặc cơ sở lưu trú không chính xác.

Bước 2: Đăng ký tài khoản đăng ký tạm trú cho người nước ngoài trên mạng

Đăng ký tài khoản đăng ký tạm trú cho người nước ngoài trên mạng
Đăng ký tài khoản đăng ký tạm trú cho người nước ngoài trên mạng

Lúc này, người khai báo tạm trú cho người nước ngoài sẽ đăng tạo tài khoản mới. Bước này áp dụng nếu bạn chưa có tài khoản, còn nếu đã có tài khoản, bạn sẽ bỏ qua bước 2 và thực hiện luôn bước 3.

Lưu ý: Mỗi cơ sở lưu trú chỉ được đăng ký một tài khoản quản lý, nếu có thêm người dùng thì tạo các tài khoản người dùng khác.

Bước 3: Đăng nhập để kê khai thông tin

Đăng nhập để kê khai thông tin
Đăng nhập để kê khai thông tin

Bạn sử dụng tên và mật khẩu để đăng nhập tài khoản.

Sau đó, bạn chọn chức năng Thêm mới để nhập thông tin khai báo tạm trú và tiến hành khai báo tạm trú.

Sau khi nhập đủ thông tin, bạn ấn Lưu thông tin để lưu lại các thông tin đã đăng ký.

Khai báo thông tin tạm trú
Lưu thông tin để lưu lại các thông tin đã đăng ký

Bước 4: Khai báo thông tin tạm trú

  • Người khai báo tạm trú truy cập Trang thông tin điện tử, đăng nhập tài khoản khai báo để thực hiện việc khai báo thông tin tạm trú.

Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua Trang thông tin điện tử phải thực hiện ngay khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.

  • Thông tin khai báo tạm trú gồm:
    • Họ tên;
    • Giới tính;
    • Ngày tháng năm sinh;
    • Quốc tịch;
    • Số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu, thời gian dự kiến tạm trú của người nước ngoài.

Có thể nhập theo từng trường hợp vào các ô nhập dữ liệu hoặc chuyển tập tin nhập đính kèm theo tập tin mẫu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử.

Lưu ý: Người khai báo tạm trú kiểm tra, sửa đổi, bổ sung các thông tin trước khi xác nhận lưu thông tin; kiểm tra mục quản lý thông tin khai báo tạm trú để xác định hệ thống đã tiếp nhận, nếu hệ thống chưa tiếp nhận thì thực hiện nhập lại thông tin.

Bước 5: Tiếp nhận thông tin tạm trú

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài được khai báo qua Trang thông tin điện tử 24 giờ/07 ngày;

Thông báo cho đồn biên phòng nơi có cơ sở lưu trú nếu người nước ngoài tạm trú tại các cơ sở lưu trú thuộc khu vực biên giới.

Xem thêm bài viết: Hướng dẫn chi tiết 02 cách đăng ký tạm trú cho người nước ngoài nhanh chóng, hiệu quả 2025

4. Thời hạn khai báo tạm trú cho người nước ngoài

  • Người quản lý hoặc điều hành cơ sở lưu trú phải thực hiện đăng ký tạm trú cho người nước ngoài trong vòng 12 giờ kể từ khi họ đến cơ sở. Đối với các vùng sâu, vùng xa thời hạn này là 24 giờ.
  • Theo quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, thời gian đăng ký tạm trú được quy định cụ thể như sau:
  • Người quản lý hoặc điều hành cơ sở lưu trú phải điền đầy đủ thông tin vào mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và gửi đến cơ quan Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi đặt cơ sở lưu trú trong vòng 12 giờ. Đối với các khu vực vùng sâu, vùng xa, thời hạn này được kéo dài đến 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.

5. Những câu hỏi thường gặp

5.1 Lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo quy định tại Điều 3 của Thông tư 02/2014/TT-BTC, hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, mức phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài được quy định như sau:

  • Nếu đăng ký tạm trú cho cả hộ hoặc cá nhân mà không cung cấp sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, người đăng ký phải chi trả không quá 15.000 đồng cho mỗi lần đăng ký.
  • Chi phí cấp mới hoặc cấp lại sổ tạm trú không vượt quá 20.000 đồng mỗi lần cấp. Nếu cấp lại sổ tạm trú do yêu cầu của chủ cơ sở lưu trú khi Nhà nước thay đổi địa giới hành chính (ví dụ: đổi tên đường, số nhà), chi phí sẽ không quá 10.000 đồng mỗi lần cấp.
  • Đối với các trường hợp đính chính thay đổi trong sổ tạm trú, chi phí tối đa là 8.000 đồng mỗi lần đính chính. Nếu đính chính địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà thì sẽ không bị thu phí.
  • Ở các khu vực khác, lệ phí đăng ký tạm trú không vượt quá 50% mức thu đã quy định.

Như vậy, chi phí đăng ký tạm trú cho người nước ngoài không vượt quá 15.000 đồng mỗi lần. Nếu vượt mức này có thể bị xem là vi phạm quy định của Thông tư.

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 157/2015/TT-BTC, quy định về loại tiền thu phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài là đồng Việt Nam hoặc Đô la Mỹ (USD), quy đổi theo tỷ giá mua bán của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm thu phí.

STT

Nội dung khoản chi phí

Chi phí tham khảo

1

Thẻ tạm trú có thời hạn từ 1-2 năm

145 USD/thẻ

2

Thẻ tạm trú có thời hạn từ 2-5 năm

155 USD/thẻ

3

Gia hạn tạm trú

10 USD/lần

4

Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú

100 USD/thẻ

Thời gian làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5.2 Các trường hợp cấp thẻ tạm trú

Việc cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam là một trong những thủ tục quan trọng dành cho người nước ngoài có nhu cầu sinh sống và làm việc lâu dài tại đây. Tuy nhiên, không phải ai cũng đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú. Do đó, chúng ta cần phải tìm hiểu kĩ về các trường hợp đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú để tránh gặp các rắc rối xảy ra.

Căn cứ theo quy định tại Điều 36 Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của Người nước ngoài tại Việt Nam 47/2014/QH13 quy định các trường hợp cấp thẻ tạm trú cụ thể gồm 2 trường hợp như sau:

  • Trường hợp 1: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, hoặc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam, và cả vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc đi kèm theo trong thời kỳ nhiệm vụ. Thẻ tạm trú trong trường hợp này được đánh dấu là NG3.
  • Trường hợp 2: Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có các ký hiệu như LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. Thẻ tạm trú trong trường hợp này mang ký hiệu tương đương với ký hiệu trên thị thực.

5.3. Ký hiệu của thẻ tạm trú

Tùy thuộc vào mục đích xin cấp Thẻ tạm trú, trên thẻ tạm trú sẽ có các ký hiệu, tương ứng với từng đối tượng được cấp thẻ, cụ thể, ý nghĩa của ký hiệu trên Thẻ tạm trú như sau:

Thẻ tạm trú
Thẻ tạm trú
  • LV1: Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
  • LS: Cấp cho Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
  • ĐT1: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
  • ĐT2: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
  • ĐT3: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
  • NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
  • NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
  • DH: Cấp cho người vào thực tập, học tập;
  • PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam;
  • LĐ1: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
  • LĐ2: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;
  • NG3: Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
  • TT: Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.