Quy định về tăng giá thuê mặt bằng hàng năm trong hợp đồng
Quy định về tăng giá thuê mặt bằng hàng năm trong hợp đồng

1. Quy định về tăng giá thuê mặt bằng hàng năm trong hợp đồng

Quy định về tăng giá thuê mặt bằng hàng năm trong hợp đồng thuê thường được các bên thỏa thuận trước và đưa vào hợp đồng. Một số yếu tố cơ bản cần lưu ý về vấn đề này gồm:

Cơ sở pháp lý:

Theo Bộ luật Dân sự 2015, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê nhà hoặc mặt bằng có thể được thỏa thuận, bao gồm cả việc tăng giá thuê. Điều 472Điều 474 quy định về nghĩa vụ thanh toán tiền thuê và việc điều chỉnh giá thuê trong hợp đồng cho thuê tài sản.

Thoả thuận trong hợp đồng:

Các bên có quyền tự do thỏa thuận về mức tăng giá thuê, cách thức tính toán (theo tỷ lệ phần trăm, theo chỉ số giá tiêu dùng, hoặc theo thỏa thuận khác) và thời gian áp dụng (hàng năm, định kỳ bao lâu...).

Nếu không có thỏa thuận về việc tăng giá, bên cho thuê không thể tự ý tăng giá mà phải được sự đồng ý của bên thuê.

Giới hạn mức tăng giá:

Pháp luật hiện hành không quy định cụ thể về giới hạn mức tăng giá thuê mặt bằng hàng năm. Tuy nhiên, để tránh tranh chấp, mức tăng nên được thống nhất rõ ràng từ đầu.

Thông báo về việc tăng giá:

Hợp đồng có thể quy định bên cho thuê phải thông báo trước một khoảng thời gian nhất định trước khi áp dụng mức tăng giá mới, thường là 30 hoặc 60 ngày, để bên thuê chuẩn bị tài chính hoặc đưa ra quyết định tiếp tục thuê hay không.

Trường hợp không có thỏa thuận về tăng giá:

Nếu hợp đồng không quy định về việc tăng giá, các bên có thể thương lượng bổ sung hoặc phải tuân theo các quy định chung của pháp luật về hợp đồng thuê nhà đất.

2. Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng hiện nay

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc


HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG

Số:…/…

Hôm nay, ngày….tháng….năm….., tại địa chỉ ……………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ:

Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sinh năm: . . . . . . . . . . . . …

CMND/CCCD số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .cấp ngày: . . . . . . . . . . . . . .tại………………….

Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …..

Là chủ sở hữu căn nhà tại địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

………………………………………………………………………………………………………

(Gọi tắt là bên A)

BÊN THUÊ:

Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sinh năm: . . . . . . . . . . . . ..

CMND/CCCD số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .cấp ngày: . . . . . . . . . . . .tại…………………

Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

(Gọi tắt là bên B)

Sau khi thỏa thuận, chúng tôi đồng ý ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung như sau:

ĐIỀU 1: Nội dung trong hợp đồng

1.1 – Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …

Với tổng diện tích là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. , gồm: . . . . . . . . . (ví dụ có bao nhiêu phòng, có

toilet riêng, điện sử dụng riêng, có đồng hồ điện, đồng hồ nước riêng) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1.2 – Mục đích thuê: . . . . . . . . . . (ví dụ như kinh doanh quần áo, hay cửa hàng ăn) . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …

ĐIỀU 2: Thời hạn thuê mặt bằng

2.1 – Thời gian thuê mặt bằng là: . . . . . . . . . . . . . . .. tháng,

được tính từ ngày: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. đến ngày: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..

2.2 – Trường hợp bên B không đóng tiền cọc thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo cho bên B trước 03 tháng.

2.3 – Trường hợp bên B đã đóng tiền cọc thì bên A phải theo đúng thời hạn hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận. Nếu bên A muốn lấy lại mặt bằng trước thời hạn đã ký kết thì phải bồi thường gấp đôi số tiền đã đặt cọc cho bên B

2.4 – Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo thỏa thuận giữa hai bên có thể gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng.

ĐIỀU 3: Giá cả và phương thức thanh toán

3.1 – Giá thuê là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………..

- Ghi bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …..

- Tiền thuê sẽ được trả vào ngày:……….mỗi tháng

3.2 – Giá tiền điện:…………../tháng

- Giá tiền nước:……………./tháng

Bên B sử dụng bao nhiêu sẽ tính tiền bấy nhiêu tương ứng.

3.3 – Nếu bên B chậm trả tiền thuê mặt bằng trong thời gian 01 tháng thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao trả lại cho bên A toàn bộ mặt bằng và các trang thiết bị của nhà theo tình trạng ban đầu.

3.3 – Trường hợp bên A lấy lại mặt bằng trước thời hạn mà không thoả các điều kiện ở ĐIỀU 2 thì bên A phải bồi thường lại cho bên B toàn bộ chi phí bên B đã đầu tư trang thiết bị và các khoản tiền thuê mặt bằng của thời gian còn lại trong hợp đồng.

3.4 – Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm…….%

ĐIỀU 4: Trách nhiệm của các bên

4.1 – Trách nhiệm của bên A:

– Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng mặt bằng cho bên B và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.

– Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này.

4.2 – Trách nhiệm của bên B:

– Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê đã thỏa thuận, khi cần sửa chữa cải phải thông báo và nhận được sự đồng ý của bên A. Các chi phí sửa chữa này hoàn toàn do bên B tự bỏ ra và bên A không có nhiệm vụ hoàn lại khi kết thúc hợp đồng

– Phải thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.

– Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.

– Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.

– Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng hoặc cho người khác thuê lại sau khi thoả thuận và được sự đồng ý của bên A.

– Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà ghi ở ĐIỀU 3) như tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, … đầy đủ và đúng thời hạn.

– Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh… và giao lại mặt bằng cho bên A.

– Khi hai bên A và B chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại nhà đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn.

ĐIỀU 5: Cam kết chung

Các bên cam kết thực hiện đúng những thỏa thuận đã được nêu trong hợp đồng; trường hợp xảy ra tranh chấp thì sẽ tiến hành thương lượng; nếu không thể thương lượng được thì có thể khởi kiện tại Tòa án để giải quyết.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

3. Hợp đồng đồng thuê mướn mặt bằng có bắt buộc công chứng không?

Hiện nay, pháp luật không bắt buộc hợp đồng cho thuê mặt bằng phải công chứng. Đối với trường hợp cho thuê mặt bằng kinh doanh do công ty kinh doanh bất động sản thực hiện, theo khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:

“Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên tự thỏa thuận, trừ các trường hợp hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực.

Hợp đồng đồng thuê mướn mặt bằng có bắt buộc công chứng không?
Hợp đồng đồng thuê mướn mặt bằng có bắt buộc công chứng không?

Như vậy, tùy thuộc vào đối tượng và mục đích cho thuê, người cho thuê có thể lựa chọn việc công chứng hoặc không công chứng hợp đồng. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn pháp lý khi xảy ra tranh chấp, cả bên cho thuê và bên thuê nên cân nhắc việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng tại cơ quan chức năng, giúp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi có rủi ro phát sinh.

Xem bài viết liên quan:

Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh mới nhất năm 2024?