- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (316)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (154)
- Mã số thuế (143)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (109)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (72)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Đường bộ (50)
- Mẫu đơn (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế (44)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Pháp luật (31)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- VNeID (29)
Phụ cấp chức vụ có đóng bảo hiểm xã hội không?
Mục lục bài viết
- 1. Phụ cấp chức vụ có đóng bảo hiểm xã hội không?
- 2. Phụ cấp chức vụ là gì?
- 3. Các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH mới nhất 2025
- 4. Các khoản phụ cấp phải đóng BHXH mới nhất 2025
- 5. Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH từ ngày 1/7/2025 như thế nào?
- 6. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc từ ngày 01/7/2025
- 7. Các câu hỏi thường gặp
- 7.1. Các khoản phụ cấp nào khác phải đóng BHXH?
- 7.2. Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội cho phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?
- 7.3. Phụ cấp chức vụ có ảnh hưởng đến mức hưởng lương hưu không?
- 7.4. Nếu phụ cấp chức vụ thay đổi, mức đóng BHXH có thay đổi không?
- 7.5. Luật bảo hiểm xã hội mới nhất có hiệu lực khi nào?

1. Phụ cấp chức vụ có đóng bảo hiểm xã hội không?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 quy định như sau:
“Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc theo quy định tại Điều 89 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
1. Tiền lương do Nhà nước quy định
1.1. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này tính trên mức lương cơ sở.
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại điểm này bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật về tiền lương.
1.2. Người lao động quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 4 thì tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương cơ sở (Việt Nam đồng).”
Theo đó, theo quy định trên của pháp luật có thể hiểu rằng phụ cấp chức vụ phải được đóng bảo hiểm xã hội.
2. Phụ cấp chức vụ là gì?
- Phụ cấp chức vụ là một khoản tiền bổ sung mà người lao động hoặc cán bộ, công chức, viên chức nhận được ngoài lương cơ bản. Khoản phụ cấp này được trả dựa trên chức danh, vị trí lãnh đạo hoặc quản lý mà người đó đang đảm nhận trong một tổ chức, cơ quan, hoặc đơn vị. Mức phụ cấp chức vụ thường được quy định dựa trên cấp bậc và mức độ trách nhiệm của từng chức danh.
- Phụ cấp chức vụ thường áp dụng cho các vị trí như: giám đốc, trưởng phòng, phó trưởng phòng, và các chức vụ quản lý khác. Mục đích của phụ cấp này là nhằm khuyến khích và đền bù cho người giữ chức vụ vì trách nhiệm cao hơn và khối lượng công việc lớn hơn so với những vị trí không có chức vụ quản lý.
3. Các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH mới nhất 2025
Căn cứ vào khoản 3 Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:
“Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
...
3. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm các chế độ và phúc lợi khác như thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động quy định tại tiết c2 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH.
...”
Theo đó, các khoản phụ cấp không phải đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:
- Tiền thưởng theo quy định Điều 104 Bộ luật Lao động 2019, được căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hoặc mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
- Tiền thưởng sáng kiến
- Tiền ăn giữa ca
- Các khoản tiền hỗ trợ:
- Tiền hỗ trợ xăng xe
- Tiền điện thoại
- Tiền đi lại
- Tiền hỗ trợ nhà ở
- Tiền hỗ trợ trông giữ trẻ
- Tiền hỗ trợ nuôi con nhỏ
- Tiền hỗ trợ người lao động khi có thân nhân bị chết
- Tiền hỗ trợ người lao động khi có người thân kết hôn
- Tiền nhân dịp sinh nhật người lao động
- Tiền trợ cấp cho người lao động có hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp
- Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khi hoàn thành các mục riêng được thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
4. Các khoản phụ cấp phải đóng BHXH mới nhất 2025
Căn cứ vào tiểu mục 4.2 Mục 4 Công văn 1734/BHXH-QLT năm 2017 có quy định:
“4. Tiền lương tháng làm căn cứ đóng
..
4.2. Tiền lương do đơn vị quyết định.
a) Tiền lương làm căn cứ đóng của người lao động, bao gồm:
- Mức lương ghi trong HĐLĐ.
- Phụ cấp lương: phụ cấp chức vụ, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.
- Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong HĐLĐ và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương thực hiện từ 01/01/2018.
...”
Theo đó, các khoản phụ cấp nào mà trên hợp đồng lao động có thỏa thuận xác định cụ thể mức tiền và được trả thường xuyên (trừ những khoản tiền không thuộc diện phải đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại tiểu mục 4.2.b Mục 4 Công văn 1734/BHXH-QLT năm 2017) thì thuộc khoản phải đóng bảo hiểm xã hội.

5. Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH từ ngày 1/7/2025 như thế nào?
Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc được quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 như sau:
- (1) Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc được quy định như sau:
- Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương tháng theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có).
- Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là tiền lương tháng, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được thỏa thuận trả thường xuyên, ổn định trong mỗi kỳ trả lương.
- Trường hợp người lao động ngừng việc vẫn hưởng tiền lương tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất thì đóng theo tiền lương được hưởng trong thời gian ngừng việc;
- Đối tượng quy định tại các điểm đ, e và k khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc do Chính phủ quy định.
- Đối tượng quy định tại các điểm g, h, m và n khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được lựa chọn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
- Sau ít nhất 12 tháng thực hiện đóng bảo hiểm xã hội theo tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội đã lựa chọn thì người lao động được lựa chọn lại tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội;
- Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
- (2) Thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
6. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc từ ngày 01/7/2025
Căn cứ vào Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được Chính phủ ban hành ngày 29/6/2024 quy định các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
- Đối với người lao động là công dân Việt Nam
- (1) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên;
- (2) Cán bộ, công chức, viên chức;
- (3) Công nhân và viên chức quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- (4) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- (5) Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ công an nhân dân; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
- (6) Dân quân thường trực;
- (7) Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;
- (8) Vợ hoặc chồng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi công tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được hưởng chế độ sinh hoạt phí;
- (9) Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã có hưởng tiền lương;
- (10) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
- (11) Đối tượng quy định tại mục (1) làm việc không trọn thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất;
- (12) Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ;
- (13) Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã không hưởng tiền lương.
- Đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau đây:
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Tại thời điểm giao kết hợp đồng lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động;
- Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
- Đối với người sử dụng lao động
- Người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và tổ chức cơ yếu; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
7. Các câu hỏi thường gặp
7.1. Các khoản phụ cấp nào khác phải đóng BHXH?
Ngoài phụ cấp chức vụ, các khoản phụ cấp như phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại, phụ cấp khu vực, và các khoản phụ cấp khác gắn với lương thường xuyên của người lao động cũng phải đóng BHXH. Tuy nhiên, tiền thưởng và các khoản hỗ trợ phúc lợi khác thường không phải đóng BHXH.
7.2. Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội cho phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?
Tỷ lệ đóng BHXH đối với phụ cấp chức vụ không có tỷ lệ riêng mà được tính chung với tổng thu nhập chịu đóng BHXH của người lao động, bao gồm cả lương cơ bản và các khoản phụ cấp. Hiện nay, tỷ lệ đóng BHXH là 8% do người lao động đóng và 17.5% do người sử dụng lao động đóng trên tổng thu nhập chịu đóng bảo hiểm.
7.3. Phụ cấp chức vụ có ảnh hưởng đến mức hưởng lương hưu không?
Có. Phụ cấp chức vụ được tính vào tiền lương làm căn cứ đóng BHXH, do đó nó sẽ ảnh hưởng đến mức hưởng lương hưu của bạn. Tiền lương và phụ cấp càng cao, mức lương hưu khi về già càng lớn.
7.4. Nếu phụ cấp chức vụ thay đổi, mức đóng BHXH có thay đổi không?
Có. Khi phụ cấp chức vụ tăng hoặc giảm, mức đóng BHXH của bạn cũng sẽ thay đổi tương ứng, vì mức đóng BHXH được tính trên tổng thu nhập hàng tháng, bao gồm cả phụ cấp chức vụ.
7.5. Luật bảo hiểm xã hội mới nhất có hiệu lực khi nào?
Ngày 29/6/2024, Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV đã thông qua Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15. Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2025.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH mới nhất 2025
- Các khoản phụ cấp phải đóng BHXH mới nhất 2025
- Phụ cấp trang phục có đóng BHXH không?
- Phụ cấp chức vụ bệnh viện có đóng bảo hiểm xã hội không?
- Phụ cấp ăn trưa, ăn ca có phải đóng BHXH không?
- Phụ cấp đi lại có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
- Phụ cấp hiệu quả công việc có đóng BHXH không mới nhất 2025?
- Phụ cấp độc hại có tính đóng BHXH không mới nhất 2025?
- Phụ cấp trách nhiệm có đóng BHXH không mới nhất 2025?
Các từ khóa được tìm kiếm
# Phụ cấp chức vụ có đóng bảo hiểm xã hội khôngTin cùng chuyên mục
Tiền trượt giá được hiểu như thế nào mới nhất 2025?

Tiền trượt giá được hiểu như thế nào mới nhất 2025?
Tiền trượt giá, hay còn gọi là lạm phát, là một hiện tượng kinh tế quen thuộc trong đời sống hàng ngày. Tuy nhiên, để hiểu rõ bản chất và tác động của nó, đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế năm 2025, chúng ta cần đi sâu vào phân tích nhiều khía cạnh. Việc đồng tiền trượt giá cũng có ảnh hưởng đến việc ban hành các quy định về Lương hưu, Bảo hiểm xã hội của Người Lao Động. 18/03/2025Khi nào người lao động được lấy tiền trượt giá bảo hiểm xã hội mới nhất 2025

Khi nào người lao động được lấy tiền trượt giá bảo hiểm xã hội mới nhất 2025
Hệ thống bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đang chuẩn bị cho những thay đổi quan trọng với việc ban hành Luật Bảo hiểm xã hội 2024, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2025. Những thay đổi này sẽ tác động đáng kể đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động, đặc biệt là trong việc tiếp cận các khoản trợ cấp và lương hưu. Một yếu tố quan trọng mà người lao động cần nắm rõ là cơ chế điều chỉnh trượt giá (tiền trượt giá) đối với các khoản đóng góp BHXH, nhằm bảo toàn giá trị thực của số tiền đã đóng theo thời gian. Bài viết này sẽ làm rõ thời điểm người lao động có thể tiếp cận khoản tiền trượt giá BHXH theo quy định mới nhất năm 2025. 18/03/2025Làm 1 năm được bao nhiêu tiền bảo hiểm xã hội?

Làm 1 năm được bao nhiêu tiền bảo hiểm xã hội?
Nhiều người lao động sau khi đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) 1 năm nhưng không có nhu cầu tiếp tục tham gia thường thắc mắc về số tiền có thể nhận được khi rút BHXH một lần. Vậy với 1 năm đóng BHXH, mức hưởng sẽ được tính như thế nào? Có thay đổi gì theo quy định mới năm 2025 không? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây để biết chính xác số tiền bạn có thể nhận được! 16/03/2025Bảo hiểm xã hội 3 năm được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

Bảo hiểm xã hội 3 năm được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Nhiều người lao động sau khi đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) 3 năm nhưng không có nhu cầu tiếp tục tham gia thường thắc mắc về số tiền có thể nhận được khi rút BHXH một lần. Từ ngày 01/07/2025, mức hưởng BHXH một lần có gì thay đổi không? Cách tính cụ thể như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây để biết chính xác số tiền bạn có thể nhận được khi rút BHXH sau 3 năm đóng! 16/03/2025Bảo hiểm xã hội 13 năm được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

Bảo hiểm xã hội 13 năm được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) trong thời gian dài nhưng chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu thường quan tâm đến mức hưởng BHXH một lần khi rút. Vậy nếu đã đóng BHXH 13 năm, số tiền nhận được khi rút BHXH một lần sẽ là bao nhiêu? Từ ngày 01/07/2025, quy định về mức hưởng BHXH có gì thay đổi không? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhất! 16/03/2025Bảo hiểm xã hội 1 năm 8 tháng được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

Bảo hiểm xã hội 1 năm 8 tháng được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Nhiều người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) ngắn, chẳng hạn như 1 năm 8 tháng, thường quan tâm đến số tiền có thể nhận được khi rút BHXH một lần. Từ ngày 01/07/2025, mức hưởng BHXH một lần có thể thay đổi theo chính sách mới. Vậy với thời gian đóng BHXH 1 năm 8 tháng, cách tính số tiền hưởng như thế nào? Người lao động sẽ nhận được bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây để có thông tin chính xác nhất! 16/03/2025Bảo hiểm xã hội 1 năm 9 tháng được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

Bảo hiểm xã hội 1 năm 9 tháng được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Rút bảo hiểm xã hội (BHXH) một lần là lựa chọn của nhiều người lao động khi không có nhu cầu tiếp tục tham gia BHXH. Với thời gian đóng 1 năm 9 tháng, mức hưởng BHXH một lần sẽ được tính như thế nào? Từ ngày 01/07/2025, quy định về mức hưởng có gì thay đổi không? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ cách tính và số tiền có thể nhận được khi rút BHXH một lần theo quy định mới nhất! 16/03/2025Bảo hiểm xã hội 1 năm 7 tháng được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

Bảo hiểm xã hội 1 năm 7 tháng được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Rút bảo hiểm xã hội (BHXH) một lần là lựa chọn của nhiều người lao động khi không tiếp tục tham gia BHXH. Với thời gian đóng BHXH 1 năm 7 tháng, số tiền nhận được sẽ phụ thuộc vào mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH và quy định hiện hành. Vậy từ ngày 01/07/2025, cách tính BHXH một lần có gì thay đổi? Người lao động sẽ nhận được bao nhiêu tiền? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây! 16/03/2025Bảo hiểm xã hội 1 năm 6 tháng được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

Bảo hiểm xã hội 1 năm 6 tháng được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Rút bảo hiểm xã hội (BHXH) một lần là vấn đề được nhiều người lao động quan tâm, đặc biệt là những ai đã đóng BHXH trong thời gian ngắn như 1 năm 6 tháng. Từ ngày 01/07/2025, mức hưởng BHXH một lần có thể thay đổi theo quy định mới. Vậy với thời gian đóng BHXH 1 năm 6 tháng, số tiền bạn nhận được là bao nhiêu? Cách tính như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây để cập nhật thông tin chính xác nhất! 16/03/2025Bảo hiểm xã hội 1 năm 4 tháng được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
