Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất là bao nhiêu?
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất là bao nhiêu?

1. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất là bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn hiện tại là 1,5 triệu đồng/tháng. Do đó, mức đóng BHXH tự nguyện tối thiểu được tính như sau:

22% x 1.500.000 = 330.000 đồng/tháng

2. Ai có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?

Bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức, cho phép công dân Việt Nam tự nguyện tham gia. Người tham gia được tự do lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập cá nhân (theo khoản 4 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2024).

Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, đối tượng tham gia BHXH tự nguyện bao gồm:

  • Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc và không đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, hoặc trợ cấp hàng tháng.

  • Người tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, trừ trường hợp hai bên đã thỏa thuận đóng BHXH bắt buộc trong thời gian tạm hoãn. Nhóm này bao gồm:

    • Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên. Điều này áp dụng ngay cả khi hợp đồng lao động được đặt tên khác nhưng có nội dung liên quan đến việc làm có trả công, tiền lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
    • Cán bộ, công chức, viên chức.

Lưu ý: Từ ngày 1/7/2025, các đối tượng trên chính thức được phép tham gia BHXH tự nguyện theo quy định mới.

3. Mức đóng, mức hưởng BHXH tự nguyện mới nhất

  • Mức đóng thấp nhất: Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn hiện tại là 1,5 triệu đồng/tháng. Do đó, mức đóng BHXH tự nguyện tối thiểu được tính như sau:

22% x 1.500.000 = 330.000 đồng/tháng

  • Mức đóng cao nhất: Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2025 là 2,34 triệu đồng/tháng. Mức đóng tối đa được tính bằng 22% của 20 lần mức lương cơ sở, cụ thể:

22% x 20 x 2.340.000 = 10.296.000 đồng/tháng

  • Mức hỗ trợ của Nhà nước: Nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng BHXH tự nguyện dựa trên tỷ lệ phần trăm (%) của mức đóng hằng tháng, tính theo mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn, và áp dụng trong thời gian tối đa 10 năm. Cụ thể:

STT

Đối tượng

% Hỗ trợ

Số tiền hỗ trợ năm 2025 (đồng)

1

Hộ nghèo

30%

1.500.000 x 22% x 30% = 99.000

2

Hộ cận nghèo

25%

1.500.000 x 22% x 25% = 82.500

3

Khác

10%

1.500.000 x 22% x 10% = 33.000

Tùy theo mức thu nhập mà người lao động lựa chọn, mức đóng BHXH tự nguyện sẽ nằm trong giới hạn sau:

3.1 Mức đóng tối thiểu

  • Hộ nghèo: 231.000 đồng/tháng
  • Hộ cận nghèo: 247.500 đồng/tháng
  • Các đối tượng khác: 297.000 đồng/tháng

3.2 Mức đóng tối đa từ ngày 01/7/2025

Do mức lương cơ sở điều chỉnh vào ngày 01/7/2025, mức đóng BHXH tự nguyện tối đa cũng thay đổi như sau:

  • Hộ nghèo: 10.197.000 đồng/tháng
  • Hộ cận nghèo: 10.213.500 đồng/tháng
  • Các đối tượng khác: 10.263.000 đồng/tháng

4. Công thức tính mức đóng BHXH tự nguyện

Theo Điều 10 và Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP, mức đóng BHXH tự nguyện hằng tháng của người lao động được xác định như sau:

Mức đóng BHXH tự nguyện/tháng = 22% x Mức thu nhập chọn đóng BHXH tự nguyện - Mức hỗ trợ của Nhà nước

Trong đó:

Mức thu nhập chọn đóng BHXH tự nguyện: Do người lao động tự chọn, nhưng phải đảm bảo:

  • Thấp nhất: Bằng mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn.
    • Hiện tại, mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn là 1,5 triệu đồng/tháng/người (theo Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP).
  • Cao nhất: Bằng 20 lần mức lương cơ sở.
    • Từ ngày 01/7/2025, mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng, tương ứng với mức thu nhập tối đa là: 20 x 2.340.000 = 46.800.000 đồng/tháng.

Mức hỗ trợ của Nhà nước: Được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) dựa trên mức đóng BHXH hằng tháng theo chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn, áp dụng tối đa trong 10 năm.

  • Tỷ lệ hỗ trợ:
    • 30% đối với hộ nghèo.
    • 25% đối với hộ cận nghèo.
    • 10% đối với các đối tượng khác.

Công thức trên cho phép người lao động linh hoạt lựa chọn mức đóng phù hợp với thu nhập của mình, đồng thời được Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí để khuyến khích tham gia BHXH tự nguyện.

Công thức tính mức đóng BHXH tự nguyện
Công thức tính mức đóng BHXH tự nguyện

5. Biểu minh họa mức đóng, mức hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện

BIỂU MINH HỌA MỨC ĐÓNG - MỨC HƯỞNG BHXH TỰ NGUYỆN

Đối với: NỮ

STT

MỨC THU NHẬP LỰA CHỌN

MỨC ĐÓNG

MỨC HƯỞNG LƯƠNG HƯU

Mức đóng hàng tháng

Số tiền phải đóng trong thời gian 5 năm (nếu đóng theo

phương thức 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm)

(đồng)

Mức đóng một lần cho 5 năm về sau

Tổng số tiền đóng trong 20 năm (trong đó được Nhà nước hỗ trợ 10 năm)

Mức lương hưu

dự kiến

sau 20 năm đóng BHXH (3)

(đồng/tháng)

Tổng lương hưu dự kiến nhận được trong thời gian

20 năm (4)

(đồng)

Chưa có hỗ trợ của Nhà nước

(đồng/tháng)

Số tiền Nhà nước hỗ trợ đối với đối tượng khác(1)

(đồng/tháng)

Số tiền người tham gia phải đóng

(đồng/tháng)

Số tiền phải đóng của người tham gia(2) (đồng)

Số tiền được hưởng theo lãi suất Quỹ đầu tư BHXH

(1)

(1)

(2)=22% x (2)

(3)=10%x1.500.000x22%

(4)=(2)-(3)

(5)=(4)x60th

(6)

(7)=(5)-(6)

(8)

(9)

(10)

1

1,500,000

330,000

33,000

297,000

17,820,000

15,847,797

1,972,203

75,240,000

1,216,875

598,636,677

2

2,000,000

440,000

33,000

407,000

24,420,000

21,790,397

2,629,603

101,640,000

1,622,500

798,182,235

3

2,500,000

550,000

33,000

517,000

31,020,000

27,732,996

3,287,004

128,040,000

2,028,125

997,727,794

4

3,000,000

660,000

33,000

627,000

37,620,000

33,675,595

3,944,405

154,440,000

2,433,750

1,197,273,353

5

3,500,000

770,000

33,000

737,000

44,220,000

39,618,194

4,601,806

180,840,000

2,839,375

1,396,818,912

6

4,000,000

880,000

33,000

847,000

50,820,000

45,560,793

5,259,207

207,240,000

3,245,000

1,596,364,471

7

4,500,000

990,000

33,000

957,000

57,420,000

51,503,392

5,916,608

233,640,000

3,650,625

1,795,910,030

8

5,000,000

1,100,000

33,000

1,067,000

64,020,000

57,445,991

6,574,009

260,040,000

4,056,250

1,995,455,589

9

5,500,000

1,210,000

33,000

1,177,000

70,620,000

63,388,590

7,231,410

286,440,000

4,461,875

2,195,001,148

10

6,000,000

1,320,000

33,000

1,287,000

77,220,000

69,331,190

7,888,810

312,840,000

4,867,500

2,394,546,706

11

6,500,000

1,430,000

33,000

1,397,000

83,820,000

75,273,789

8,546,211

339,240,000

5,273,125

2,594,092,116

12

7,000,000

1,540,000

33,000

1,507,000

90,420,000

81,216,388

9,203,612

365,640,000

5,678,750

2,793,638,064

13

7,500,000

1,650,000

33,000

1,617,000

97,020,000

87,158,987

9,861,013

392,040,000

6,084,375

2,993,183,052

14

8,000,000

1,760,000

33,000

1,727,000

103,620,000

93,101,586

10,518,414

418,440,000

6,490,000

3,192,729,096

15

8,500,000

1,870,000

33,000

1,837,000

110,220,000

99,044,185

11,175,815

444,840,000

6,895,625

3,392,274,648

16

9,000,000

1,980,000

33,000

1,947,000

116,820,000

104,986,784

11,833,216

471,240,000

7,301,250

3,591,820,776

17

9,500,000

2,090,000

33,000

2,057,000

123,420,000

110,929,383

12,490,617

497,640,000

7,706,875

3,791,365,488

18

10,000,000

2,200,000

33,000

2,167,000

130,020,000

116,871,983

13,148,017

524,040,000

8,112,500

3,990,910,920

* Ghi chú:

6. Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện

Thời hạn đóng BHXH tự nguyện của người lao động được quy định như sau:

  • Phương thức đóng hằng tháng: Đóng trong tháng.
  • Phương thức đóng 03 tháng một lần: Đóng trong vòng 03 tháng.
  • Phương thức đóng 06 tháng một lần: Đóng trong 04 tháng đầu của kỳ đóng.
  • Phương thức đóng 12 tháng một lần: Đóng trong 07 tháng đầu của kỳ đóng.
  • Trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 36 Luật BHXH 2024: Đóng tại thời điểm đăng ký phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng.
  • Trường hợp quy định tại điểm e khoản 2 Điều 36 Luật BHXH 2024:
    • Đóng tại thời điểm đăng ký phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng.
    • Thời gian đóng sớm nhất là tháng trước liền kề tháng người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

7. Câu hỏi thường gặp

7.1 Đóng BHXH tự nguyện một lần có được nhận lương hưu ngay không?

Theo quy định, người tham gia BHXH tự nguyện phải có đủ thời gian đóng BHXH tối thiểu (hiện tại là 20 năm) mới được hưởng lương hưu. Việc đóng một lần cho nhiều năm về sau giúp người tham gia tích lũy thời gian đóng BHXH, nhưng không đồng nghĩa với việc được nhận lương hưu ngay lập tức nếu chưa đủ điều kiện về thời gian đóng.

7.2 Quyền lợi của người tham gia BHXH tự nguyện từ 1/7/2025 có gì thay đổi?

Từ 1/7/2025, việc điều chỉnh mức lương cơ sở sẽ ảnh hưởng đến mức đóng và mức hưởng BHXH tự nguyện. Cụ thể, mức đóng tối thiểu và tối đa sẽ tăng lên tương ứng. Đồng thời, mức hưởng lương hưu và các chế độ khác cũng sẽ được điều chỉnh theo.

7.3 Có thể tìm hiểu thông tin chi tiết về BHXH tự nguyện ở đâu?

Bạn có thể tìm hiểu thông tin chi tiết tại các cơ quan BHXH địa phương, trên website của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc thông qua các văn bản pháp luật liên quan.