
Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 07/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 27/01/2021 | Ngày hiệu lực: | 15/03/2021 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2021/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2021 |
QUY ĐỊNH CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định về các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều; chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình và trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác giảm nghèo giai đoạn 2021 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân tham gia công tác giảm nghèo và an sinh xã hội.
Điều 2. Chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều năm 2021
1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 tiếp tục thực hiện chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Chuẩn nghèo quy định tại Khoản 1 Điều này là căn cứ để đo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân; là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội khác năm 2021.
Điều 3. Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
1. Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
a) Tiêu chí thu nhập
- Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.
b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
c) Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025
a) Chuẩn hộ nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
b) Chuẩn hộ cận nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
c) Chuẩn hộ có mức sống trung bình
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
d) Chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo, chuẩn hộ có mức sống trung bình quy định tại Khoản 2 Điều này là căn cứ để đo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và dịch vụ xã hội cơ bản của người dân; là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội khác giai đoạn 2022 - 2025.
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chỉ đạo các địa phương tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ có mức sống trung bình theo chuẩn nghèo quy định tại Điều 2 Nghị định này.
b) Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025.
c) Bắt đầu từ năm 2021, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Bổ sung hệ thống thu thập số liệu các chiều, chỉ số nghèo đa chiều trong khảo sát mức sống dân cư nhằm phục vụ theo dõi, đánh giá tình trạng nghèo đa chiều của quốc gia và các địa phương.
b) Hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố tỷ lệ nghèo chung (có cập nhật chỉ số giá tiêu dùng - CPI), tỷ lệ hộ thiếu hụt về thu nhập và các dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số nghèo đa chiều (MPI).
3. Bộ Tài chính
Cân đối, bố trí ngân sách để thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm.
4. Các bộ, ngành liên quan
Trên cơ sở mức độ thiếu hụt về thu nhập và các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân trên phạm vi cả nước và từng địa phương, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các giải pháp tác động trong các chương trình, dự án, chính sách đặc thù và thường xuyên nhằm nâng cao thu nhập và khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân, nhất là các vùng có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo cao.
5. Ủy ban Dân tộc phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành liên quan xây dựng, hướng dẫn, thực hiện các giải pháp giảm nghèo đa chiều bền vững, phù hợp với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
6. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tăng cường giám sát việc thực hiện chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 và quá trình triển khai các chính sách, chương trình hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình nhằm bảo đảm công khai, minh bạch, đúng đối tượng theo quy định.
7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Truyền thông, nâng cao nhận thức của các cấp, ngành và người dân về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn; việc rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo;
b) Tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ; rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025; phân loại đối tượng thụ hưởng chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội hằng năm; xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình hằng năm.
c) Tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao thu nhập và khả năng tiếp cận, sử dụng hiệu quả các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân trên địa bàn.
d) Căn cứ điều kiện và khả năng thực tế của địa phương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể nâng tiêu chí thu nhập cao hơn chuẩn nghèo đa chiều quốc gia với điều kiện tự cân đối ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật và bổ sung tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (dịch vụ, chỉ số thiếu hụt), điều chỉnh ngưỡng đo lường các chỉ số thiếu hụt để thực hiện các chương trình, chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2021.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| TM. CHÍNH PHỦ |
Cập nhật
Bài viết liên quan
Biểu minh họa mức đóng, mức hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện mới nhất 2025

Biểu minh họa mức đóng, mức hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện mới nhất 2025
Bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện là một chính sách quan trọng giúp người lao động tự do đảm bảo an sinh cho tương lai. Tuy nhiên, các quy định và cách tính mức đóng, mức hưởng đôi khi gây khó hiểu. Để giúp người đọc dễ dàng hình dung và nắm bắt thông tin, bài viết này cung cấp biểu minh họa chi tiết về mức đóng, mức hưởng BHXH tự nguyện mới nhất năm 2025. 26/01/2025Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất là bao nhiêu?

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất là bao nhiêu?
Bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện được thiết kế để tạo cơ hội cho tất cả người lao động, đặc biệt là lao động tự do, được tham gia bảo hiểm và đảm bảo an sinh xã hội. Một trong những yếu tố quan trọng giúp BHXH tự nguyện trở nên dễ tiếp cận hơn chính là mức đóng. Vậy, mức đóng BHXH tự nguyện thấp nhất hiện nay là bao nhiêu? Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về vấn đề này. 26/01/2025Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cao nhất là bao nhiêu?

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cao nhất là bao nhiêu?
Bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện ngày càng nhận được sự quan tâm của đông đảo người lao động tự do, những người mong muốn chủ động xây dựng kế hoạch an sinh cho tương lai. Một trong những câu hỏi thường gặp là "Mức đóng BHXH tự nguyện cao nhất là bao nhiêu?". Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết và chính xác về vấn đề này. 26/01/2025Công thức tính mức đóng BHXH tự nguyện mới nhất 2025?

Công thức tính mức đóng BHXH tự nguyện mới nhất 2025?
Năm 2025 đánh dấu một số thay đổi trong chính sách BHXH, đặc biệt là đối với BHXH tự nguyện. Việc nắm bắt kịp thời công thức tính mức đóng BHXH tự nguyện mới nhất là vô cùng cần thiết để người lao động có thể chủ động lập kế hoạch tài chính và đảm bảo quyền lợi của mình. Bài viết này sẽ phân tích cụ thể công thức này, giúp người đọc dễ dàng hiểu và áp dụng. 26/01/2025Mức đóng, mức hưởng BHXH tự nguyện mới nhất năm 2025

Mức đóng, mức hưởng BHXH tự nguyện mới nhất năm 2025
Hiện nay, số lượng người tham gia BHXH tự nguyện ngày càng tăng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn băn khoăn về mức đóng và mức hưởng của loại hình bảo hiểm này, đặc biệt là trong năm 2025. Bài viết này sẽ giải đáp những thắc mắc đó. 26/01/2025Trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp từ ngày 01/07/2025

Trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp từ ngày 01/07/2025
Từ ngày 01/07/2025, trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) của doanh nghiệp có nhiều điểm thay đổi quan trọng theo quy định mới. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ các nghĩa vụ, mức đóng, và các quy định liên quan để đảm bảo tuân thủ pháp luật và quyền lợi của người lao động. Cùng tìm hiểu chi tiết ngay sau đây! 22/01/2025Công ty đóng bảo hiểm cho nhân viên bao nhiêu mới nhất 2025?

Công ty đóng bảo hiểm cho nhân viên bao nhiêu mới nhất 2025?
Công ty đóng bảo hiểm cho nhân viên bao nhiêu là một câu hỏi được nhiều người lao động quan tâm. Theo quy định hiện hành, mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp sẽ được chia sẻ giữa người lao động và doanh nghiệp. Cùng tìm hiểu chi tiết tỷ lệ đóng và các nghĩa vụ liên quan để đảm bảo quyền lợi của bạn trong bài viết dưới đây! 22/01/2025Chưa chốt sổ BHXH có được đóng BHXH tại công ty mới không mới nhất 2025?

Chưa chốt sổ BHXH có được đóng BHXH tại công ty mới không mới nhất 2025?
Chưa chốt sổ BHXH có được đóng BHXH tại công ty mới không? Đây là thắc mắc phổ biến của người lao động khi chuyển việc. Việc chốt sổ BHXH đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo quyền lợi, nhưng liệu có bắt buộc trước khi tham gia đóng bảo hiểm tại nơi làm việc mới? Hãy cùng tìm hiểu quy định pháp luật để giải đáp vấn đề này. 22/01/2025Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp hiện nay là bao nhiêu mới nhất 2025?

Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp hiện nay là bao nhiêu mới nhất 2025?
Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) là yếu tố quan trọng mà doanh nghiệp và người lao động cần nắm rõ để thực hiện đúng quy định pháp luật. Vậy hiện nay, doanh nghiệp phải đóng BHXH với tỷ lệ bao nhiêu? Cùng tìm hiểu chi tiết về mức đóng, các khoản trích nộp và những quy định liên quan trong bài viết dưới đây để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên! 22/01/2025Mua bảo hiểm xã hội tự nguyện ở đâu?
