Mẫu tờ khai làm hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi TK01 và hướng dẫn chi tiết cách điền mới nhất
Mẫu tờ khai làm hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi TK01 và hướng dẫn chi tiết cách điền mới nhất

1. Mẫu tờ khai làm hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi TK01a

Mẫu đơn xin cấp lại hộ chiếu dành cho trẻ em dưới 14 tuổi trở lên được quy định tại mẫu TK01 ban hành kèm theo Thông tư 31/2023/TT-BCA:

Mẫu TK01a
Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI

Đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người chưa đủ 14 tuổi

Ảnh (1)

A. Thông tin người đại diện hợp pháp:

1. Họ và tên(2) ..............................................................................................................

2. Sinh ngày …….. tháng …….. năm ………….. 3. Giới tính: Nam □ Nữ □

4. Số CCCD/CMND

Ngày cấp …./…../……

5. Địa chỉ thường trú ....................................................................................................

...................................................................................................................................

6. Số điện thoại ...........................................................................................................

7. Quan hệ với người chưa đủ 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu: .........................................

B. Thông tin về người chưa đủ 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu:

1. Họ ………………..…… Chữ đệm và tên …………………… (2) 2. Giới tính: Nam □ Nữ □

3. Sinh ngày …… tháng …. năm ….. Nơi sinh (tỉnh, thành phố)(3) …………………………

4. Số định danh cá nhân

5. Quốc tịch ……………….. 6. Dân tộc …………………… 7. Tôn giáo ............................

8. Địa chỉ đăng ký thường trú .......................................................................................

...................................................................................................................................

9. Địa chỉ đăng ký tạm trú.............................................................................................

...................................................................................................................................

10. Cha: họ và tên ………………………………………………………… sinh ngày …./…/….

Mẹ: họ và tên ……………………………………………………………… sinh ngày …./…/….

11. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có) số ……………………… cấp ngày …./…/….

12. Nội dung đề nghị (4) ................................................................................................

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật./.
… , ngày … tháng ..... năm .…
Người đại diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Ảnh (1)

Chú thích:

(1) Ảnh của người dưới 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu, chụp không quá 06 tháng cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.

(2) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.

(3) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia.

(4) Ghi cụ thể: cấp hộ chiếu lần đầu hoặc cấp lại hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do).

2. Hướng dẫn điền tờ khai TK01a xin cấp hộ chiếu chi tiết

Anh/chị có thể tham khảo cách ghi tờ khai xin cấp hộ chiếu như sau:

[1] Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.

[2] Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.

[3] Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia.

[4] Ghi cụ thể: cấp hộ chiếu lần đầu hoặc cấp lại hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.

3. Thủ tục xin cấp hộ chiếu trực tiếp cho trẻ em dưới 14 tuổi

3.1. Hồ sơ

  • Tờ khai làm hộ chiếu phổ thông cho trẻ em TK01a (in bản in trên khổ A4 và khai theo mẫu)

Lưu ý về tờ khai:

    • Tờ khai xin cấp hộ chiếu lần đầu yêu cầu phải có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nên phần xác nhận ở cuối trang và đóng dấu giáp lai lên ảnh của người xin cấp hộ chiếu
    • Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 tờ khai xin cấp hộ chiếu (cha mẹ khai thông tin và ký tên vào tờ khai);
    • Trường hợp cấp hộ chiếu chung với cha hoặc mẹ thì cả 2 sử dụng chung một tờ khai
    • Trường hợp trẻ em không còn bố, mẹ thì cha mẹ nuôi hoặc giám hộ hợp pháp ký vào tờ khai xin cấp hộ chiếu.
  • 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng
  • 01 Bản sao chứng thực Giấy khai sinh hoặc bản trích lục khai sinh của người xin cấp hộ chiếu. Giấy khai sinh hợp lệ là được chứng thực tại UBND xã, phường, hoặc Tổ chức hành nghề công chứng (Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng)
  • Hộ chiếu gốc của trẻ em (Trong trường hợp trước đó đã được cấp hộ chiếu)
  • Trường hợp hộ chiếu đã được cấp bị mất phải kèm đơn báo mất theo mẫu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.
  • Bản gốc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của bố mệ hoặc người giám hộ đi nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi

Lưu ý:

  • Khi nộp hồ sơ làm hộ chiếu người nộp hồ sơ phải xuất trình Thẻ căn cước công dân còn thời hạn để đối chiếu.
  • Trường hợp trẻ em không còn cha mẹ hoặc cha mẹ mất hành vi năng lực dân sự thì yêu cầu cung cấp giấy tờ tài liệu về việc giám hộ hoặc ủy thác nuôi dưỡng theo quy định của Luật dân sự.

3.2. Thủ tục

  • Bước 1: Điền thông tin vào tờ khai hộ chiếu dành cho trẻ em
  • Bước 2: Xin xác nhận của Cơ quan Công an

Xin xác nhận tại Công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú (hộ khẩu ngoại tỉnh) vào tờ khai hộ chiếu dành cho trẻ em ở trên. Phải có dấu giáp lai ở ảnh.

  • Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ cấp hộ chiếu
  • Bước 4: Nộp hồ sơ tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh nơi thường trú hoặc tạm trú

    Ví dụ:

    • Nếu bé có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại Hà Nội thì sẽ làm tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an thành phố Hà Nội
    • Bé có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại TP HCM thì sẽ làm hộ chiếu tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an thành phố THCM
    • Trường hợp cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thì ngoài nộp ở Phòng xuất nhập cảnh thì có thể lựa chọn nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.
    • Trường hợp nếu xin cấp hộ chiếu Việt Nam cho trẻ dưới 14 tuổi tại nước ngoài công dân có thể làm thủ tục cấp hộ chiếu tại Đại sứ quán Việt Nam hoặc lãnh sự quán Việt Nam tại nước sở tại. Xin vui lòng liên hệ với Đại sứ quán và lãnh sự quán tại nước sở tại để biết thông tin chi tiết cho trường hợp này.
  • Bước 5: Nhận hộ chiếu

Lưu ý trong trường hợp cấp lại hoặc bổ sung hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi:

  • Nếu đề nghị sửa đổi chi tiết trang nhân thân trong hộ chiếu (điều chỉnh họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân) thì nộp kèm theo hộ chiếu của trẻ em còn thời hạn ít nhất 01 năm và giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó;
  • Nếu đề nghị cấp lại hộ chiếu thì nộp kèm hộ chiếu của trẻ em đó;
  • Nếu đề nghị cấp lại hộ chiếu do hộ chiếu bị mất thì nộp kèm đơn trình báo hoặc giấy xác nhận của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh về việc đã trình báo mất hộ chiếu;

4. Thủ tục làm hộ chiếu online cho trẻ em dưới 14 tuổi

4.1. Hồ sơ

  • Ảnh 4*6cm, định dạng .jpg, .jpeg, chụp không quá 6 tháng.
  • Bản chụp hộ chiếu cũ, nếu xin cấp lại hộ chiếu, hoặc
  • Bản chụp đơn trình báo mất hộ chiếu nếu xin cấp lại do hộ chiếu cũ bị mất.

4.2. Thủ tục

Hiện tại trẻ em dưới 14 tuổi bố mẹ hoặc người giám hộ có thể làm thủ tục xin cấp hộ chiếu online được theo quy định.

Bước 1: Khai hồ sơ theo yêu cầu tại Cổng thông tin dịch vụ công Bộ Công An.

Người đăng ký hộ chiếu online cho trẻ em truy cập vào Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công an tại đây. Sau đó, bạn nhấn vào biểu tượng 3 gạch ngang và chọn mục Đăng nhập. (Đây là trang dịch vụ công quốc gia xử lý các thủ tục xuất nhập cảnh trong đó có thủ tục làm hộ chiếu). Nếu bạn chưa có tài khoản trên dịch vụ công bạn có thể đăng ký đăng ký tài khoản.

lam ho chieu online

Bước 2: Sau khi đăng nhập, chọn dịch vụ Cấp hộ chiếu và nộp hồ sơ cấp hộ chiếu cho trẻ em

  • Tải ảnh chân dung 4x6 cm nền trắng, ảnh mặt trước và sau của CCCD;
  • Nhập đầy đủ thông tin vào các cột mục;
  • Đăng ký nơi nhận hộ chiếu;
  • Tải các tài liệu đính kèm theo quy định (Thẻ căn cước, Giấy khai sinh .....)
  • Trường hợp hộ chiếu còn giá trị, phải nộp trực tiếp hoặc chuyển qua bưu điện về cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ;
  • Chờ phê duyệt.

Nếu xin cấp hộ chiếu có gắn chíp ở bước bước thứ 7, bạn hãy lựa chọn vào mục "Cấp hộ chiếu có gắn chip điện tử" để làm thủ tục

Bước 3: Thanh toán lệ phí xin cấp hộ chiếu online

Sau khi hồ sơ được chấp nhận, người làm thủ tục phải thanh toán lệ phí trực tuyến theo đường dẫn được cổng dịch vụ công quốc gia gửi đến qua tin nhắn hoặc email.

  • Phí cấp mới hộ chiếu: 180.000 đồng.
  • Phí dịch vụ bưu chính (nếu có).

Bước 4: Xác minh tại phường xã

Khi nhận được thông người xin cấp hộ chiếu khai thì Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ xác minh trường hợp cần làm hộ chiếu thông qua công an xã, phường qua hệ thống dịch vụ công để làm căn cứ để cấp hộ chiếu.

Lưu ý: Trong một số trường hợp nếu nếu Công an xã, phường không vào hệ thống để xác nhận và đẩy thông tin lên cổng dịch vụ công thì người nộp hộ chiếu cần liên hệ trực tiếp với công an xã phường để yêu cầu vào hệ thống làm thủ tục xác minh thông tin.

Bước 5: Trả kết quả hộ chiếu tại nhà

  • Việc trả kết quả theo đề nghị của công dân đăng ký trước đó. Công dân có thể nhận trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc chuyển phát đến địa chỉ đã đăng ký.
  • Hộ chiếu sẽ được cấp trong 8 ngày làm việc nếu làm thủ tục tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh các địa phương, 5 ngày làm việc nếu làm hộ chiếu tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

5. Địa chỉ nộp hồ sơ khi làm hộ chiếu cho bé

Khi làm passport online cho trẻ, bạn sẽ nộp trực tiếp tại Cổng dịch vụ công bộ Công an bất kể lúc nào, chỉ cần bạn đảm bảo có thiết bị kết nối internet ổn định.

Còn khi làm trực tiếp, bạn sẽ nộp hồ sơ tại:

  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
    • Trụ sở: số 44-46 phố Trần Phú, phường Điện Biên, quận Ba Đình, Tp. Hà Nội
    • Số 333-335-337 Nguyễn Trãi, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
  • Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thuận lợi.
Thời hạn sử dụng của hộ chiếu là bao nhiêu năm?
Địa chỉ nộp hồ sơ khi làm hộ chiếu cho bé

6. Làm hộ chiếu cho trẻ em hết bao lâu?

Sau đây sẽ là chi tiết về thời hạn giải quyết hồ sơ cho trẻ em, cụ thể như sau:

  • Phòng Quản lý xuất nhập cảnh: Thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh: Thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Đối với các trường hợp xuất cảnh đặc biệt, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Nếu chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh sẽ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

7. Câu hỏi thường gặp

7.1. Trẻ em bao nhiêu tuổi có thể làm hộ chiếu?

Hiện không có quy định về độ tuổi tối thiểu có thể làm hộ chiếu. Do đó, trẻ em có giấy khai sinh là có thể làm hộ chiếu.

7.2. Làm hộ chiếu cho trẻ em trên 14 tuổi có giống làm hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi không?

  • Không. Trẻ em trên 14 tuổi đã được cấp căn cước công dân, nên thủ tục làm giống như làm hộ chiếu cho người lớn.
  • Còn trẻ em dưới 14 tuổi chưa có căn cước công dân, nên thủ tục xin cấp hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi sẽ do người giám hộ thực hiện.

7.3. Trẻ em đi Thái Lan có cần hộ chiếu không?

Có. Mặc dù Thái Lan miễn visa cho người Việt, nhưng tất cả công dân Việt Nam đi Thái Lan, bao gồm cả trẻ em đều phải có hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 06 tháng và còn ít nhất 02 trang trống.

7.4. Mất hộ chiếu trẻ em cần phải làm gì?

Trong thời gian mất hộ chiếu, kẻ gian có thể sử dụng hộ chiếu của con bạn. Do vậy, trong vòng 48 giờ kể từ khi mất hộ chiếu, công dân phải có trách nhiệm làm đơn trình báo mất hộ chiếu gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Nếu không trình báo sẽ bị xử phạt hành chính.

7.5. Nếu muốn tách trẻ em ra khỏi hộ chiếu thì làm thế nào?

Trong trường hợp bạn muốn tách trẻ em ra khỏi hộ chiếu của bố mẹ, bạn vui lòng nộp lại hộ chiếu cũ và làm thủ tục xin cấp hộ chiếu riêng cho trẻ đồng thời làm thủ tục cấp lại hộ chiếu cho bố/mẹ.