- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (322)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Bảo hiểm y tế (178)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (143)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (117)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Thuế thu nhập cá nhân (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Thuế (92)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (71)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Tiền tệ (55)
- Biển báo giao thông (55)
- Thể thức văn bản (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Đường bộ (50)
- Mẫu đơn (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thi bằng lái xe (39)
- Bằng lái xe (38)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Ủy quyền (34)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Bộ máy nhà nước (30)
Loại đất nào phải khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Mục lục bài viết
- 1. Loại đất nào phải khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
- 2. Ai là người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
- 3. Đất xây dựng khu công nghiệp có thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hay không?
- 4. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đóng khi nào?
- 5. Các câu hỏi thường gặp
- 5.1. Các trường hợp nào miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
- 5.3. Quy định về đăng ký, khai, tính và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- 5.4. Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là bao nhiêu?

1. Loại đất nào phải khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật đất đai 2024 quy định về đất phi nông nghiệp và phải chịu thuế đất phi nông nghiệp là các loại đất sau:
- Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
- Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
- Đất có mặt nước chuyên dùng;
- Đất phi nông nghiệp khác.
2. Ai là người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Căn cứ quy định tại Điều 4 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong các trường hợp cụ thể như sau:
- Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nêu trên.
- Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.
- Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
- Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế;
- Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;
- Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;
- Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;
- Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế nêu trên thì pháp nhân mới là người nộp thuế.
3. Đất xây dựng khu công nghiệp có thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hay không?
Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:
“ Điều 2. Đối tượng chịu thuế
1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.”
Như vậy, đất xây dựng khu công nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

4. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đóng khi nào?
Theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
- Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế. Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31/10.
- Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
- Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.
5. Các câu hỏi thường gặp
5.1. Các trường hợp nào miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Theo Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:
- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
- Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
- Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
- Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
- Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.
- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.
5.3. Quy định về đăng ký, khai, tính và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Quy định về đăng ký, khai, tính và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Điều 8 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:
- Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.
- Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã. Cơ quan thuế tạo điều kiện để người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình.
- Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở tính thuế trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế được quy định như sau:
- Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất;
- Người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Trường hợp có một hoặc nhiều thửa đất ở vượt hạn mức thì người nộp thuế được lựa chọn một nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định diện tích vượt hạn mức của các thửa đất.
- Giá tính thuế được áp dụng theo giá đất của từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tại nơi có thửa đất.
- Người nộp thuế lập tờ khai tổng hợp theo mẫu quy định để xác định tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng và số thuế đã nộp, gửi cơ quan thuế nơi người nộp thuế đã lựa chọn để xác định hạn mức đất ở để nộp phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và số thuế đã nộp.
5.4. Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC đã quy định thuế suất sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
1. Đất ở:
- Đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
- Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.
3. Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%.
4. Đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt áp dụng mức thuế suất 0,03%.
5. Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2%.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đóng khi nào?
- Đất xây dựng khu công nghiệp có thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hay không?
- Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Cách tính thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2025
- Đóng thuế đất sử dụng đất phi nông nghiệp ở đâu? Cách đóng thuế đất phi nông nghiệp online 2025
- Hướng dẫn đóng thuế đất qua ngân hàng mới nhất 2025
- Hướng dẫn người nộp thuế điện tử trên eTax Mobile mới nhất 2025
Tags
# Thuế đấtTin cùng chuyên mục
Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký có phải thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế không?

Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký có phải thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế không?
Trong quá trình hoạt động, nhiều doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có thể thay đổi địa chỉ nhưng không cập nhật với cơ quan thuế, dẫn đến tình trạng “người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký”. Khi rơi vào trường hợp này, câu hỏi đặt ra là có bắt buộc phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế không? Việc không hoạt động tại địa chỉ đăng ký có ảnh hưởng gì đến nghĩa vụ thuế? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ quy định pháp luật mới nhất năm 2025 về vấn đề này và hướng dẫn cách xử lý phù hợp để tránh rủi ro pháp lý. 31/03/2025Người nộp thuế và đối tượng nộp thuế khác gì nhau?

Người nộp thuế và đối tượng nộp thuế khác gì nhau?
Trong lĩnh vực thuế, thuật ngữ "người nộp thuế" và "đối tượng nộp thuế" thường được sử dụng nhưng không hoàn toàn đồng nghĩa. Người nộp thuế là cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế và chịu sự quản lý của cơ quan thuế. Trong khi đó, đối tượng nộp thuế là hàng hóa, dịch vụ, thu nhập hoặc hoạt động kinh tế phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật. Vậy sự khác biệt giữa hai khái niệm này là gì? Tại sao cần phân biệt rõ để áp dụng đúng quy định thuế? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về người nộp thuế và đối tượng nộp thuế theo quy định mới nhất năm 2025. 31/03/2025Người nộp thuế có trách nhiệm như thế nào mới nhất 2025?

Người nộp thuế có trách nhiệm như thế nào mới nhất 2025?
Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật để đảm bảo sự minh bạch, công bằng trong hệ thống tài chính quốc gia. Theo quy định mới nhất năm 2025, cá nhân, tổ chức thuộc diện nộp thuế phải kê khai chính xác, nộp thuế đúng hạn, lưu trữ chứng từ và hợp tác với cơ quan thuế khi được yêu cầu. Vậy cụ thể người nộp thuế có những trách nhiệm gì? Nếu vi phạm thì bị xử lý ra sao? Bài viết dưới đây sẽ cập nhật các quy định mới nhất về trách nhiệm của người nộp thuế, giúp cá nhân và doanh nghiệp tuân thủ đúng pháp luật và tránh rủi ro không đáng có. 31/03/2025Người nộp thuế có quyền gì mới nhất 2025?

Người nộp thuế có quyền gì mới nhất 2025?
Người nộp thuế không chỉ có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế theo quy định mà còn được pháp luật bảo vệ với những quyền lợi nhất định. Theo quy định mới nhất năm 2025, người nộp thuế có quyền được cung cấp thông tin, giải thích chính sách thuế, khiếu nại, miễn giảm thuế và hoàn thuế nếu đủ điều kiện. Vậy cụ thể người nộp thuế có những quyền gì? Có điểm gì mới trong quy định năm 2025? Bài viết dưới đây sẽ cập nhật đầy đủ quyền lợi của người nộp thuế, giúp cá nhân và doanh nghiệp bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình khi thực hiện nghĩa vụ thuế. 31/03/2025Người nộp thuế bao gồm những ai mới nhất 2025?

Người nộp thuế bao gồm những ai mới nhất 2025?
Người nộp thuế là cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế theo quy định pháp luật. Từ năm 2025, danh sách người nộp thuế tiếp tục được xác định theo các nhóm cụ thể, bao gồm doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân có thu nhập chịu thuế và các tổ chức có trách nhiệm khấu trừ thuế. Vậy ai thuộc diện phải nộp thuế theo quy định mới nhất? Có những thay đổi gì cần lưu ý? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các nhóm đối tượng nộp thuế theo pháp luật hiện hành, giúp cá nhân và doanh nghiệp hiểu rõ nghĩa vụ thuế của mình. 31/03/2025Hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế đơn giản mới nhất 2025

Hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế đơn giản mới nhất 2025
Việc tra cứu thông tin người nộp thuế là cần thiết để kiểm tra mã số thuế, tình trạng hoạt động và các thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế của cá nhân, tổ chức. Hiện nay, cơ quan thuế cung cấp nhiều cách thức tra cứu trực tuyến giúp người dân và doanh nghiệp dễ dàng kiểm tra thông tin một cách nhanh chóng, chính xác. Vậy làm thế nào để tra cứu thông tin người nộp thuế đơn giản nhất năm 2025? Cần những thông tin gì để thực hiện tra cứu? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết các bước tra cứu thông tin người nộp thuế theo quy định mới nhất, giúp bạn thực hiện nhanh chóng và hiệu quả. 31/03/2025Tra cứu thuế chống bán phá giá mới nhất 2025

Tra cứu thuế chống bán phá giá mới nhất 2025
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, việc áp dụng thuế chống bán phá giá trở thành công cụ quan trọng nhằm bảo vệ nền sản xuất trong nước trước sự cạnh tranh không lành mạnh từ hàng hóa nhập khẩu. Năm 2025, với những cập nhật mới trong chính sách và danh mục hàng hóa chịu thuế chống bán phá giá, việc tra cứu và nắm bắt thông tin chính xác là điều cần thiết đối với các doanh nghiệp và cá nhân tham gia hoạt động thương mại. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách tra cứu thuế chống bán phá giá mới nhất, giúp bạn đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh. 31/03/2025Danh mục hàng chịu thuế chống bán phá giá mới nhất 2025

Danh mục hàng chịu thuế chống bán phá giá mới nhất 2025
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, việc bảo vệ thị trường nội địa trước các hành vi cạnh tranh không lành mạnh như bán phá giá trở nên cấp thiết. Thuế chống bán phá giá là công cụ quan trọng giúp duy trì sự công bằng và bảo vệ các ngành sản xuất trong nước trước sự cạnh tranh từ hàng hóa nhập khẩu được bán với giá thấp hơn giá trị thị trường. Tính đến tháng 11 năm 2024, Việt Nam đã áp thuế chống bán phá giá đối với 9 nhóm sản phẩm với 74 mã HS hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc. Bài viết này sẽ cập nhật danh mục các mặt hàng chịu thuế chống bán phá giá mới nhất năm 2025, giúp doanh nghiệp và người tiêu dùng nắm bắt thông tin kịp thời và chính xác. 31/03/2025Việc tính thuế chống bán phá giá được dựa vào các căn cứ nào mới nhất 2025?

Việc tính thuế chống bán phá giá được dựa vào các căn cứ nào mới nhất 2025?
Trong bối cảnh các quy định pháp lý về thương mại liên tục được cập nhật nhằm bảo vệ nền kinh tế nội địa và thúc đẩy cạnh tranh công bằng, việc áp dụng thuế chống bán phá giá ngày càng được chú trọng. Năm 2025, với những cải tiến quan trọng trong quy trình điều tra và phương pháp tính thuế, việc áp dụng thuế chống bán phá giá trở nên minh bạch và hiệu quả hơn. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về các căn cứ tính thuế chống bán phá giá mới nhất, giúp doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt và tuân thủ đúng quy định pháp luật trong hoạt động kinh doanh quốc tế. 31/03/2025Mẫu biểu quy trình thanh tra thuế mới nhất 2025
