Lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú mới nhất năm 2024

Lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú mới nhất năm 2024

1. Lệ phí đăng ký tạm trú 2024 là bao nhiêu?

Hiện nay, lệ phí đăng ký thường trú được áp dụng theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC như sau:

Hình thức đăng ký

Lệ phí

Đăng ký trực tiếp tại cơ quan quản lý cư trú, bao gồm:

Công an xã, phường, thị trấn;

Công an huyện, quận, thị xã, thành phố ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

20.000 đồng/lần

Đăng ký trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an

10.000 đồng/lần

2. Lệ phí đăng ký tạm trú 2024 là bao nhiêu?

Mức lệ phí đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú được quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC như sau:

TT

Nội dung

Mức thu

Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp

Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến

1

Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình)

15.000 đồng

7.000 đồng

2

Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách

10.000 đồng

5.000 đồng

3. Đối tượng nào được miễn lệ phí đăng ký thường trú?

Tại Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC có quy định các đối tượng được miễn lệ phí đăng ký thường trú, bao gồm:

- Trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật;

- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng;

- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định;

- Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.

4. Đối tượng sẽ được miễn phí khi thực hiện đăng ký tạm trú

Đối tượng sẽ được miễn phí khi thực hiện đăng ký tạm trú
Đối tượng sẽ được miễn phí khi thực hiện đăng ký tạm trú

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC, trong năm 2024, một số nhóm đối tượng sẽ được miễn phí khi thực hiện đăng ký tạm trú, bao gồm:

- Trẻ em được bảo vệ theo Luật Trẻ em 2016.

- Người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi năm 2009.

- Người khuyết tật theo Luật Người khuyết tật năm 2010.

- Người có công với cách mạng và thân nhân của họ được hưởng ưu đãi theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020

- Dân tộc thiểu số sinh sống tại các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

- Công dân thường trú ở các xã biên giới.

- Công dân thường trú tại các huyện đảo, công dân thuộc diện hộ nghèo theo quy định của pháp luật.

- Thanh niên có độ tuổi từ 16 đến dưới 18 bị mồ côi cả cha lẫn mẹ.

5. Hồ sơ đăng ký thường trú, tạm trú 2024 được thực hiện như thế nào?

5.1 Hồ sơ đăng ký thường trú

Để thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, cần chuẩn bị các giấy tờ quy định tại Điều 21 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:

5.1.1 Trường hợp đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

5.1.2 Trường hợp đăng ký thường trú đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu đồng ý

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác.

5.1.3 Trường hợp đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Hợp đồng hoặc văn bản về việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

5.1.4 Trường hợp đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở;

- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thuộc các đối tượng là trẻ em, người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng, người không nơi nương tựa được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo.

5.1.5 Trường hợp đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội;

- Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

5.1.6 Trường hợp đăng ký thường trú trên phương tiện được đăng ký thường trú

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;

- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

5.2 Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú

Tại Điều 28 Luật Cư trú 2020 có quy định hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm có:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

Trường hợp người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người đăng ký tạo trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký;

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

6. Nơi nào không được đăng ký thường trú?

Tại Điều 23 Luật Cư trú 2020 có quy định những nơi không được đăng ký thường trú mới bao gồm:

- Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng;

- Khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

7. Được tạm trú tối đa bao nhiêu năm?

Tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

Điều kiện đăng ký tạm trú

1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Như vậy, khi sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác thì được đăng ký tạm trú tối đa là 02 năm.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA tờ khai thay đổi thông tin cư trú? Hướng dẫn chi tiết cách viết mẫu CT01

Nhà có tranh chấp, khiếu nại có được đăng ký thường trú không? 05 địa điểm không được đăng ký thường trú mới

Đơn xin xác nhận tạm trú là gì? Hướng dẫn chi tiết cách điền đơn xin xác nhận tạm trú 2024