Không có nhà đất có được tách khẩu không mới nhất
Không có nhà đất có được tách khẩu không mới nhất

1. Không có nhà đất có được tách khẩu không?

Theo quy định hiện hành, việc tách khẩu không yêu cầu phải có nhà đất riêng. Bạn vẫn có thể tách hộ khẩu nếu đáp ứng các điều kiện như sau:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Ít nhất một trong các thành viên trong gia đình tách hộ cần phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • Được sự đồng ý của chủ hộ hoặc chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp: Trừ trường hợp thành viên tách hộ là vợ/chồng đã ly hôn và vẫn có quyền sử dụng chỗ ở chung.
  • Nơi thường trú không thuộc khu vực cấm: Nơi bạn sinh sống không được nằm trong các khu vực bị cấm đăng ký thường trú.

Vì vậy, nếu bạn không có nhà đất riêng nhưng vẫn thỏa mãn các điều kiện trên, bạn có thể thực hiện thủ tục tách khẩu bình thường.

2. Thủ tục tách hộ cần những giấy tờ gì?

Hồ sơ cần có:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (theo Mẫu CT01 ban hành kèm Thông tư 66/2023/TT-BCA) , trong đó phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ hoặc chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp. Nếu đã có văn bản đồng ý riêng thì không cần ghi trong tờ khai.

Trường hợp vợ, chồng đã ly hôn vẫn ở cùng chỗ ở hợp pháp và muốn tách hộ:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) .
  • Giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh tình trạng ly hôn và quyền tiếp tục sử dụng chỗ ở hợp pháp.

Xem thêm bài viết: Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA tờ khai thay đổi thông tin cư trú? Hướng dẫn chi tiết cách viết mẫu CT01

Lưu ý về việc nộp hồ sơ đăng ký cư trú:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp: Người đăng ký có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính, bản sao từ sổ gốc, hoặc bản quét/bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu. Người tiếp nhận sẽ kiểm tra và ký xác nhận, không yêu cầu nộp bản sao.
  • Nộp hồ sơ trực tuyến: Người đăng ký sẽ khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử, đính kèm bản quét hoặc bản chụp tài liệu hợp lệ mà không cần công chứng, chứng thực, ký số hay xác thực khác. Nếu tài liệu chưa được ký số hoặc xác thực, khi cần, người đăng ký sẽ phải xuất trình bản chính để cơ quan đăng ký kiểm tra, đối chiếu.
  • Quy định về bản quét/bản chụp: Các bản quét/bản chụp phải rõ nét, đầy đủ và có giá trị sử dụng. Nếu giấy tờ được cấp từ nước ngoài, cần hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt, trừ trường hợp được miễn.
  • Thông tin có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia: Nếu thông tin cần thiết đã được lưu trong cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ quan đăng ký cư trú sẽ không yêu cầu công dân nộp hoặc xuất trình giấy tờ để giải quyết.

3. Thực hiện thủ tục tách hộ khẩu ở đâu?

Theo Quyết định 320/QĐ-BCA, công dân có thể chọn nộp hồ sơ tách hộ trực tiếp tại cơ quan Công an cấp xã, hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua các nền tảng dịch vụ công như sau:

  • Cổng Dịch vụ công Quốc gia
  • Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an
  • Ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác
Thực hiện thủ tục tách hộ khẩu ở đâu?
Thực hiện thủ tục tách hộ khẩu ở đâu?

4. Thủ tục thực hiện tách hộ khẩu mới nhất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân hoặc tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ: Đem hồ sơ đến nộp tại Công an cấp xã.

Bước 3: Kiểm tra hồ sơ: Khi nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Cơ quan sẽ tiếp nhận hồ sơ, cấp Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả (theo mẫu CT04 của Thông tư 66/2023/TT-BCA).
  • Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ giấy tờ: Cơ quan sẽ hướng dẫn bổ sung và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (mẫu CT05 của Thông tư 66/2023/TT-BCA).
  • Nếu hồ sơ không đủ điều kiện: Cơ quan sẽ từ chối tiếp nhận và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận (mẫu CT06 của Thông tư 66/2023/TT-BCA).

Bước 4: Nhận kết quả: Theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận, người đăng ký đến nhận kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

5. Lệ phí tách hộ khẩu là bao nhiêu?

Lệ phí làm thủ tục tách hộ:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp: 10.000 đồng/lần đăng ký.
  • Nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công: 5.000 đồng/lần đăng ký.
  • Miễn lệ phí: Nếu công dân thuộc diện miễn lệ phí, cần xuất trình giấy tờ chứng minh trừ khi thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành đã liên kết với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Các trường hợp được miễn lệ phí:

  • Trẻ em dưới 16 tuổi, người cao tuổi từ 60 tuổi trở lên, người khuyết tật.
  • Người có công với cách mạng và thân nhân của họ, theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
  • Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú ở xã biên giới, huyện đảo; hộ nghèo theo quy định.
  • Công dân từ 16 đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ.

(Theo Quyết định 320/QĐ-BCA và Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC)

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1 Điều kiện làm thủ tục tách hộ online là gì?

Theo quy định của pháp luật, để được tách hộ khẩu và đăng ký thường trú tại một nơi ở mới, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Điều này có nghĩa là bạn phải đủ tuổi và tâm thần bình thường để tự mình thực hiện các giao dịch pháp lý.
  • Có chỗ ở hợp pháp: Bạn phải có một nơi ở hợp pháp để đăng ký thường trú sau khi tách hộ. Chỗ ở này có thể là nhà riêng, nhà thuê hoặc nhà ở của người thân.
  • Được sự đồng ý của chủ hộ: Thông thường, bạn cần có sự đồng ý bằng văn bản của chủ hộ hiện tại để được tách hộ. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt như vợ chồng ly hôn nhưng vẫn được ở chung nhà thì không cần sự đồng ý này.
  • Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020: Điều này có nghĩa là hộ gia đình bạn không thuộc diện hộ gia đình đặc biệt như hộ gia đình quân đội, hộ gia đình công an, v.v.

6.2 Thời gian tách hộ khẩu là bao lâu?

Thông thường, thời gian để hoàn thành thủ tục tách hộ khẩu là khoảng 5-7 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan chức năng nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, thời gian này có thể kéo dài hơn.

6.3 Có được tách hộ khẩu khi chưa có nhà riêng hay không?

Có thể tách hộ khẩu ngay cả khi bạn chưa có nhà riêng, miễn là bạn có chỗ ở hợp pháp và được chủ hộ hoặc chủ sở hữu chỗ ở đó đồng ý. Theo quy định, điều này có thể thực hiện nếu:

  • Bạn có sự đồng ý của chủ hộ hiện tại hoặc chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.
  • Bạn có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng chỗ ở hợp pháp đó, chẳng hạn như hợp đồng thuê nhà, ở nhờ, hoặc các giấy tờ tương tự.

Nếu đáp ứng các điều kiện này, bạn có thể nộp hồ sơ tách hộ tại Công an cấp xã hoặc thực hiện qua các cổng dịch vụ công trực tuyến.