Hướng dẫn cách phân biệt thẻ Căn cước công dân thật - giả mới nhất 2025
Hướng dẫn cách phân biệt thẻ Căn cước công dân thật - giả mới nhất 2025

1. Hướng dẫn cách phân biệt thẻ Căn cước công dân thật - giả mới nhất 2025

1.1. Cách kiểm tra ứng dụng VNeID thật, giả

Theo đại diện của C06 cho biết, trường hợp công dân xuất trình VNeID thì để kiểm tra đó là VNeID thật hay giả thì trước tiên người kiểm tra cần phải có ứng dụng VNeID. Sau đó thực hiện theo những bước như sau:

  • Bước 01: Người kiểm tra yêu cầu công dân mở ứng dụng VNeID và chọn vào mục “Cá nhân”.
  • Bước 02: Tiếp sau đó, yêu cầu công dân chọn vào mục “Xác minh ứng dụng qua QR Code”.
  • Bước 03: Người kiểm tra sử dụng ứng dụng VNeID của mình để kiểm tra bằng cách quét lại mã của công dân.

Tại đây, đại diện của phía C06 cũng cho biết mã QR chỉ có hiệu lực trong vòng 60 giây, khi hết hiệu lực phải yêu cầu công dân cấp lại mã. Nếu kết quả từ hệ thống hiển thị tick xanh thì ứng dụng của công dân là chính xác, hiện ra tick đỏ là giả.

1.2. 05 cách kiểm tra CCCD thật - giả theo hướng dẫn của Cục Cảnh sát QLHC về TTXH

Tham gia hội nghị có các cơ quan, doanh nghiệp, văn phòng công chứng, tại đây C06 đã hướng dẫn cách để phân biệt CCCD thật, giả và VNeID thật, giả nhằm góp phần ngăn chặn các hành vi vi phạm, giả mạo, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.

Theo đó, phía đại diện của C06 chỉ ra 05 cách để các văn phòng công chứng có thể phân biệt thẻ CCCD thật, giả như sau:

  • Cách 01: Kiểm tra thật kỹ giấy tờ được xuất trình để nhận ra điều bất thường:
    • Kiểm tra độ cũ, mới của các loại giấy tờ, trường hợp nếu giấy đã được cấp khá lâu mà các nét mực còn mới, chất liệu của giấy quá dày và nặng hơn bình thường.
    • Các chi tiết in trên giấy hơi xấu, có khi sai lỗi chính tả.
    • Có dấu hiệu bị bôi bẩn, các dấu mộc chìm, nổi đều có điểm sai, chữ ký không liền nét (do dùng máy scan).
  • Cách 02: Tăng cường tìm hiểu hỏi đối tượng:
    • Trường hợp phát hiện có điều bất thường hoặc nghi ngờ thẻ CCCD là giả, công chức tiếp nhận hồ sơ có thể hỏi một số chi tiết trên giấy tờ, văn bản và một số chi tiết có liên quan, đồng thời quan sát thái độ, hành vi của đối tượng.
  • Cách 03: Trang bị công cụ hỗ trợ
    • Theo phía đại diện của C06, nên trang bị thêm những công cụ hỗ trợ cho công chức tiếp nhận hồ sơ chứng thực như máy soi, kính lúp để phóng đại quan sát các chi tiết trên giấy tờ, văn bản (mộc giả khi nhìn vào sẽ thấy chữ in trên mộc có những răng cưa còn thật thì không, hình quốc huy nếu giả thì rất nhạt, mất một số chi tiết còn thật thì trông rất nét). Đồng thời, việc trang bị này cũng mang đến một số hiệu quả nhất định trong việc phòng ngừa.
  • Cách 04: Liên hệ cơ quan Công an để xác minh:
    • Trường hợp phát hiện đối tượng có dấu hiệu đáng nghi thì công chức tiếp nhận hồ sơ nên chủ động liên hệ và yêu cầu các cơ quan, tổ chức nơi cấp giấy tờ, văn bản hoặc cá nhân có liên quan cung cấp những thông tin cần thiết để xác minh tính hợp pháp của giấy tờ và văn bản yêu cầu chứng thực.
  • Cách 05: Sử dụng phần mềm, trang bị CNTT:
    • Phía C06 cho biết, nên sử dụng những phần mềm được Rar cung cấp dịch vụ xác thực hoặc các thiết bị chuyên dụng xác thực CCCD gắn chíp (xác thực thẻ thật giả và xác thực sinh trắc học công dân). Bên cạnh đó, có thể liên hệ trung tâm Rar qua số điện thoại 1900.0368 để xác thực.
    • Bên cạnh đó, trước đây Công an TPHCM cũng đã có đưa ra một số điểm để người dân có dễ dàng phân biệt CCCD thật giả như sau:

    • Theo đó, phần Quốc huy và nét của CCCD thật sẽ được in đều rõ nét, màu sắc tươi đẹp. Còn ở CCCD giả, phần Quốc huy và nét in đều mờ nhòe, màu sắc đậm nhạt không đồng đều.
    • Phần chip điện tử của CCCD thật được làm bằng kim loại màu vàng gắn trực tiếp lên thẻ. Trong khi đó, ở CCCD giả, chip được in trực tiếp hoặc gắn chip từ sim điện thoại lên thẻ.
    • Phần chữ ký và phần dấu giữa CCCD thật và giả cũng có nhiều điểm khác biệt. Theo đó, chữ ký và dấu trên thẻ thật được in rõ nét, màu sắc độc lập và tươi, đều. Còn trên thẻ giả, phần này bị in mờ nhòe, không rõ nét, có nhiều màu pha lẫn và không đều.

2. Làm Căn cước công dân giả bị xử lý thế nào mới nhất 2025?

2.1. Xử phạt vi phạm hành chính

Căn cứ vào quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Làm giả Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân giả.

2.2. Xử lý hình sự hành vi làm giả CCCD, sử dụng CCCD giả

Nếu đủ dấu hiệu cấu thành tội phạm thì người làm giả CCCD, sử dụng CCCD giả có thể bị truy cứu về các tội sau:

  • Người làm giả CCCD thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức tại Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017).
  • Người sử dụng CCCD giả để thực hiện hành vi trái pháp luật thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức tại Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017).
  • Cụ thể như sau:
  • Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.
  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
    • Có tổ chức;
    • Phạm tội 02 lần trở lên;
    • Làm từ 02 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;
    • Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;
    • Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
    • Tái phạm nguy hiểm.
  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
    • Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;
    • Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
    • Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.
  • Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Hướng dẫn cách phân biệt thẻ Căn cước công dân thật - giả mới nhất 2025
Hướng dẫn cách phân biệt thẻ Căn cước công dân thật - giả mới nhất 2025

3. Thủ tục làm thẻ căn cước online

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định về thủ tục làm thẻ căn cước online như sau:

  • Công dân lựa chọn thủ tục, kiểm tra thông tin của mình được khai thác trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin chính xác thì đăng ký thời gian và cơ quan quản lý căn cước để thực hiện thủ tục, hệ thống sẽ xác nhận và tự động chuyển đề nghị của công dân đến cơ quan quản lý căn cước nơi công dân đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước;
  • Công dân đến cơ quan quản lý căn cước theo thời gian, địa điểm đã đăng ký để thực hiện thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 70/2024/NĐ-CP;
  • Trường hợp bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được thì lựa chọn thủ tục cấp lại, kiểm tra thông tin của mình được khai thác trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin chính xác thì xác nhận chuyển hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ căn cước đến cơ quan quản lý căn cước xem xét, giải quyết việc cấp lại thẻ căn cước theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Luật Căn cước 2023;
  • Trường hợp người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thì lựa chọn thủ tục, kiểm tra thông tin của người dưới 06 tuổi trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin chính xác thì người đại diện hợp pháp xác nhận chuyển hồ sơ đề nghị đến cơ quan quản lý căn cước xem xét, giải quyết việc cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
  • Lưu ý: Trường hợp công dân không đến nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo thời gian, địa điểm đã đăng ký hẹn làm việc với cơ quan quản lý căn cước để thực hiện thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước thì hệ thống tiếp nhận yêu cầu của công dân sẽ tự động hủy lịch hẹn công dân đã đăng ký khi hết ngày làm việc. Nếu công dân tiếp tục có nhu cầu cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước thì đăng ký hẹn lại.

4. Hướng dẫn làm căn cước online cho người từ đủ 14 tuổi

Đối với người từ đủ 14 tuổi trở lên thì có thể thực hiện làm thẻ căn cước online theo các bước như sau:

  • Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html và đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử.
  • Bước 2: Nhập từ khóa “Căn cước” vào thanh tìm kiếm.
  • Bước 3: Chọn thủ tục “Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên (thực hiện tại cấp huyện)”

  • Bước 4: Chọn Nộp trực tuyến

  • Bước 5:
    • Hệ thống sẽ tự động điền các thông tin của người kê khai, công dân chỉ cần chọn các thông tin tại khung “Hình thức cấp”, gồm:
      • Lý do cấp
      • Chọn cơ quan công an cấp tỉnh rồi sau đó chọn cơ quan công an cấp huyện
    • Sau đó chọn vào ô “Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật” và bấm lưu và tiếp tục.

  • Bước 6: Đặt lịch hẹn
    • Công dân tiến hành chọn ngày mà công dân có thể đến trực tiếp cơ quan công an để làm căn cước, những ngày màu trắng là những ngày công dân được phép chọn.

    • Sau khi đã đặt lịch hẹn thành công thì hệ thống sẽ hiển thị kết quả về thủ tục hành chính để công dân có thể kiểm tra.
  • Bước 7: Đến trực tiếp cơ quan công an để làm căn cước
  • Sau khi đã đặt lịch hẹn thành công thì công dân đến trực tiếp cơ quan công an để làm thẻ căn cước theo các bước như sau:
    • Công dân cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi cư trú để người tiếp nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
    • Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ căn cước.
      • Trường hợp thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Cán bộ thu nhận đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thông tin nhân thân và hướng dẫn thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trước khi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
      • Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì Cán bộ thu nhận hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trước khi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
      • Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước.
      • Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ căn cước thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước.
    • Cán bộ tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh khuôn mặt và thu nhận ảnh mống mắt của công dân.
    • Cán bộ in Phiếu thu nhận thông tin căn cước, Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu có) chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
    • Cán bộ thu thẻ Căn cước công dân (nếu có), thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước.
    • Công dân nhận thẻ căn cước trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước Công an cấp huyện hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ theo yêu cầu.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Làm Căn cước công dân cho bé dưới 6 tuổi ở đâu?

Trẻ dưới 6 tuổi sau khi hoàn thiện các bước làm thẻ online, cha mẹ/người đại diện hợp pháp của trẻ có thể nhận Căn cước tại cơ quan Công an nơi đăng ký làm thủ tục hoặc tại địa chỉ công dân đăng ký nhận kết quả mà không cần thực hiện thêm bước thủ tục nào.

5.2. Làm CCCD cho trẻ dưới 6 tuổi online bao lâu có kết quả?

Theo quy định, thủ tục cấp căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi sẽ phải hoàn thành trong không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan công an nhận được hồ sơ từ công dân. Thông qua Cổng Dịch vụ công Bộ Công an, công dân cũng có thể theo dõi quá trình xử lý.

5.3. Làm căn cước ở đâu?

  • Trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện.
  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

5.4. Làm CCCD cho trẻ dưới 14 cần giấy tờ gì?

Thủ tục làm Căn cước công dân cho trẻ em dưới 14 tuổi như thế nào? Có thể thực hiện trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan công an. Cần có giấy tờ tùy thân của trẻ (giấy khai sinh, giấy chứng sinh) và người đại diện pháp luật.

5.5. Xin giấy gì để làm căn cước công dân?

Làm căn cước công dân thì người dân cần mang theo:

  • Chứng minh nhân dân đã được cấp, sổ hộ khẩu.
  • Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ hợp pháp khác; trong trường hợp thông tin công dân khai sinh trên tờ khai đề nghị cấp CCCD gắn chíp; có thay đổi so với thông tin trong sổ hộ khẩu; hoặc trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.