Gia hạn tạm trú cần mang theo giấy tờ gì mới nhất năm 2025
Gia hạn tạm trú cần mang theo giấy tờ gì mới nhất năm 2025

1. Gia hạn tạm trú cần mang theo giấy tờ gì mới nhất năm 2025?

(i) Hồ sơ gia hạn tạm trú:

    • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA); đối với người gia hạn tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản ;
    • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Trừ trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú và trường hợp, giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp pháp đã có bản điện tử trên dịch vụ công qua giải quyết thủ tục hành chính khác thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh không yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ chứng minh.
  • Gia hạn tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, Quân đội nhân nhân (nơi đơn vị đóng quân, nhà ở công vụ) hồ sơ gồm:
    • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) ;
    • Đối với Công an nhân dân: Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục gia hạn tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu);
    • Đối với Quân đội nhân dân: Giấy giới thiệu gia hạn tạm trú của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
  • Gia hạn tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm:
    • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) ;
    • Văn bản đề nghị gia hạn tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người gia hạn tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
  • Lưu ý: Việc nộp hồ sơ đăng ký cư trú:
    • Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao giấy tờ, tài liệu được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ được cấp từ sổ gốc (sau đây gọi là bản sao) hoặc bản quét, bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ, tài liệu để đối chiếu.
    • Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản quét hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản quét, bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
    • Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú trực tuyến, người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn, đăng tải bản quét hoặc bản chụp giấy tờ, tài liệu hợp lệ (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác) hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
    • Trường hợp công dân đăng tải bản quét, bản chụp giấy tờ, tài liệu mà không được ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác thì khi cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư trú; công dân có trách nhiệm xuất trình giấy tờ, tài liệu đã đăng tải để cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra, đối chiếu và ghi nhận tính chính xác vào biên bản xác minh. Cơ quan đăng ký cư trú không yêu cầu công dân nộp để lưu giữ giấy tờ đó.
    • Bản quét hoặc bản chụp giấy tờ bằng thiết bị điện tử từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung; đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
    • Trường hợp thông tin giấy tờ chứng minh điều kiện đăng ký cư trú đã được chia sẻ và khai thác từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan đăng ký cư trú không được yêu cầu công dân nộp, xuất trình giấy tờ đó để giải quyết đăng ký cư trú.

(ii) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

(iii) Cách thức nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
  • Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

(iv) Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

2. Thời hạn làm thủ tục gia hạn tạm trú là bao nhiêu ngày?

Tại khoản 3 Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú:

Điều 28. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú

3. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, thời hạn làm thủ tục gia hạn tạm trú là 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký.

3. Thủ tục gia hạn tạm trú online mới nhất năm 2025

Để gia hạn tạm trú online, người dân thực hiện các bước sau:

- Bước 1: Truy cập vào địa chỉ https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/bothutuc/tthc?matt=26345

- Bước 2: Chọn “Nộp hồ sơ”

- Bước 3: Chọn loại tài khoản đăng nhập

- Bước 4: Tiến hành đăng nhập

- Bước 5: Điền tất cả các thông tin hệ thống yêu cầu.

- Bước 6: Chọn "Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên". Cuối cùng chọn "Ghi và gửi hồ sơ".

4. Tra cứu gia hạn tạm trú online qua Cổng dịch vụ công Quốc gia

Sau khi hoàn tất quá trình gia hạn tạm trú online, bạn có thể dễ dàng tự mình tra cứu tình trạng hồ sơ để xem quá trình xử lý đã đến đâu hoặc kiểm tra kết quả đăng ký.

Bước 1: Bạn hãy truy cập vào trang web Cổng Dịch vụ công Quốc gia và đăng nhập tài khoản.

Bước 2: Có hai cách để kiểm tra tình trạng hồ sơ của bạn.

  • Cách 1:
    • Chọn “Tra cứu hồ sơ”

    • Nhập mã hồ sơ và mã xác nhận => Nhấn nút “Tra cứu”.

Mã hồ sơ sẽ được gửi cho bạn thông qua hình thức nhận thông báo mà bạn đã đăng ký.

  • Cách 2:
    • Tại góc trên bên phải, chọn khung có đề Họ – Tên => Nhấp vào mục “Quản lý hồ sơ” đã nộp.

    • Trên giao diện quản lý hồ sơ, bạn điền các thông tin: Số hồ sơ, Số CMND/CCCD, Tên người nộp => Chọn “Lĩnh vực nộp” => Nhấn “Tìm kiếm”.
    • Nếu bạn chỉ có một số ít hồ sơ, bạn chỉ cần nhập thông tin CMND/CCCD và Họ & Tên, sau đó chọn “Tìm kiếm” để danh sách hồ sơ hiện ra. Nhấn Quản lý hồ sơ

Bước 3: Hệ thống sẽ cung cấp thông tin chi tiết, tình trạng và tiến độ xử lý hồ sơ của bạn.

5. Lệ phí gia hạn tạm trú là bao nhiêu?

Tại Thông tư 75/2022/TT-BTC có quy định về lệ phí gia hạn tạm trú như sau:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Lệ phí trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp

Lệ phí Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến

1

Đăng ký thường trú

Đồng/lần đăng ký

20.000

10.000

2

Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình)

Đồng/lần đăng ký

15.000

7.000

3

Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách

Đồng/người đăng ký

10.000

5.000

4

Tách hộ

Đồng/lần đăng ký

10.000

5.000

Theo đó, trường hợp nộp hồ sơ làm thủ tục gia hạn tạm trú năm 2025 online thì mức thu phí như sau:

  • Trường hợp đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú online đối với (cá nhân, hộ gia đình) thì mức thu phí là 7.000 đồng/lần đăng ký.
  • Trường hợp đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú online theo danh sách thì mức thu phí là 5.000 đồng/lần đăng ký.

6. Những câu hỏi thường gặp

6.1 Bao lâu phải đăng ký tạm trú lại?

  • Theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020, khi đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên thì công dân phải đăng ký tạm trú.
  • Thời hạn đăng ký tạm trú tối đa là 02 năm và có thể gia hạn nhiều lần.

Như vậy sau 02 năm đăng ký tạm trú, nếu muốn tiếp tục tạm trú tại chỗ ở đó thì công dân phải làm thủ tục gia hạn hay đăng ký tạm trú lại.

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú tiến hành thẩm định, cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú cho người đăng ký.
  • Trường hợp từ chối đăng ký, cơ quan đăng ký cư trú phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

6.2 Điều kiện đăng ký tạm trú

  • Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
  • Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.
  • Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại địa điểm không được đăng ký thường trú mới.

6.3 Các trường hợp xóa đăng ký tạm trú

  • Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký tạm trú:
  • Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
  • Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú quy định tại Điều 35 Luật Cư trú năm 2020;
  • Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
  • Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
  • Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú;
  • Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
  • Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại chỗ ở đó;
  • Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.