Đồng Tháp biển số xe bao nhiêu? Quy định mới nhất 2025 về mẫu biển số xe (ảnh 1)
Đồng Tháp biển số xe bao nhiêu? Quy định mới nhất về mẫu biển số xe

1. Đồng Tháp biển số xe bao nhiêu?

1.1. Đồng Tháp biển số xe bao nhiêu?

Tỉnh Đồng Tháp có biển số xe là 66.

1.2. Chi tiết biển số xe tỉnh Đồng Tháp mới nhất 2025

  • Biển số mô tô (xe máy):
    • Thành phố Cao Lãnh: 66-P1
    • Thành phố Sa Đéc: 66-S1
    • Thị xã Hồng Ngự: 66-H1
    • Huyện Cao Lãnh: 66-F1
    • Châu Thành: 66-C1
    • Hồng Ngự: 66-G1
    • Lai Vung: 66-L1
    • Lấp Vò: 66-V1
    • Tam Nông: 66-N1
    • Tân Hồng: 66-K1
    • Thanh Bình: 66-B1
    • Tháp Mười: 66-M1
  • Biển số xe mô - tô phân khối lớn trên 175cc: 66-A1
  • Biển số xe ô tô: 66A, 66B, 66C, 66D, 66LD.

1.3. Biển số xe của 63 tỉnh thành

Căn cứ theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước cụ thể như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11

33

Cần Thơ

65

2

Lạng Sơn

12

34

Đồng Tháp

66

3

Quảng Ninh

14

35

An Giang

67

4

Hải Phòng

15-16

36

Kiên Giang

68

5

Thái Bình

17

37

Cà Mau

69

6

Nam Định

18

38

Tây Ninh

70

7

Phú Thọ

19

39

Bến Tre

71

8

Thái Nguyên

20

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

9

Yên Bái

21

41

Quảng Bình

73

10

Tuyên Quang

22

42

Quảng Trị

74

11

Hà Giang

23

43

Thừa Thiên Huế

75

12

Lào Cai

24

44

Quảng Ngãi

76

13

Lai Châu

25

45

Bình Định

77

14

Sơn La

26

46

Phú Yên

78

15

Điện Biển

27

47

Khánh Hoà

79

16

Hoà Bình

28

48

Cục Cảnh sát giao thông

80

17

Hà Nội

Từ 29 đến
33 và 40

49

Gia Lai

81

18

Hải Dương

34

50

Kon Tum

82

19

Ninh Bình

35

51

Sóc Trăng

83

20

Thanh Hoá

36

52

Trà Vinh

84

21

Nghệ An

37

53

Ninh Thuận

85

22

Hà Tĩnh

38

54

Bình Thuận

86

23

Đà Nẵng

43

55

Vĩnh Phúc

88

24

Đắk Lắk

47

56

Hưng Yên

89

25

Đắk Nông

48

57

Hà Nam

90

26

Lâm Đồng

49

58

Quảng Nam

92

27

TP. Hồ Chí Minh

41;
từ 50 đến 59

59

Bình Phước

93

28

Đồng Nai

39; 60

60

Bạc Liêu

94

29

Bình Dương

61

61

Hậu Giang

95

30

Long An

62

62

Bắc Cạn

97

31

Tiền Giang

63

63

Bắc Giang

98

32

Vĩnh Long

64

64

Bắc Ninh

99

2. Quy định mới nhất 2025 về mẫu biển số xe

2.1. Mẫu biển số xe chính thức mới nhất từ 2025

Theo đó, biển số xe được sản xuất bằng hợp kim nhôm; có màng, mực (hoặc sơn) phản quang; ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm rõ nét; các chữ, số và ký hiệu được dập nổi có chiều cao: (1,7 ±0,1) mm.

  • Biển số xe đảm bảo đúng kích thước, chất lượng và bảo mật; nét chữ và số sắc gọn, không nhòe mực, dễ dàng nhận biết thông tin; màng phản quang được dán vào tấm hợp kim nhôm không có vết rỗ khí.
  • Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối trên biển số xe.

2.1.1. Đối với biển số xe ô tô

  • Biển số ngắn: kích thước (330 x 165) mm, bốn góc được bo tròn như Hình 1.
  • Biển số dài: kích thước (520 x 110) mm, bốn góc được bo tròn như Hình 1.
Biển số ô tô
Hình 1: Biển số ô tô
  • Vị trí ký hiệu bảo mật Công an hiệu
    • Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của nét gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.
    • Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa 2 hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5 mm.
  • Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số xe ô tô được quy định tại mục 1.1 và 1.2 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn Thông tư 81/2024/TT-BCA.
  • Kích thước chữ, số và ký hiệu trên biển số xe ô tô được quy định tại mục 1.3 Phụ lục ban hành kèm Quy chuẩnThông tư 81/2024/TT-BCA.

2.1.2. Đối với biển số xe mô tô

  • Kích thước biển số xe mô tô: (190 x 140) mm, bốn góc được bo tròn như Hình 2.
Biển số xe mô tô
Hình 2: Biển số xe mô tô
  • Ký hiệu bảo mật Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên nét gạch ngang hàng trên của biển số xe mô tô, cách mép trên của biển số xe mô tô 5 mm.
  • Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số xe mô tô được quy định tại mục 2.1 và 2.2 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn Thông tư 81/2024/TT-BCA.
  • Quy định về kích thước chữ, số và ký hiệu trên biển số xe mô tô được quy định tại mục 2.3 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn Thông tư 81/2024/TT-BCA.

Về màu sắc biển số xe như sau:

  • Biển số xe nền màu trắng; viền ngoài, chữ, số và ký tự màu đen.
  • Biển số xe nền màu vàng; viền ngoài, chữ, số và ký tự màu đen.
  • Biển số xe nền màu xanh; viền ngoài, chữ, số, các ký tự màu trắng.
  • Biển số xe nền màu trắng; chữ màu đỏ; viền ngoài, số và ký tự màu đen.

2.2. Ý nghĩa màu sắc, seri biển số xe mới nhất 2025

Theo Thông tư 79/2024/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/01/2025:

2.2.1. Màu sắc, seri biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước

  • (1) Biển số xe ô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban an toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội (gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam); Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ cơ sở đào tạo, sát hạch lái xe;
  • (2) Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9, cấp cho xe của các đối tượng (1);
  • (3) Biển số xe ô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đâỵ: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại (1);
  • (4) Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại (2);
  • (5) Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.

2.2.2. Màu sắc, ký hiệu biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài

  • Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các nhóm số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới).
  • Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
  • Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công -vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
  • Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ các đối tượng nêu trên.

2.2.3. Một số trường hợp có seri riêng

  • Biển số xe có seri “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng;
  • Biển số xe có seri “RM” cấp cho rơmoóc, sơ mi rơmoóc;
  • Biển số xe có seri “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở người bốn bánh gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ;
  • Biển số xe có seri “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội được Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng đề nghị đăng ký xe;
  • Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số xe của loại xe đó;
  • Biển số xe có seri riêng cấp cho đối tượng nào thì có màu sắc tương ứng theo quy định tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA;
  • Biển số xe trúng đấu giá có gắn tem nhận diện nền màu đỏ và màu vàng, chữ màu xanh (theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA);
  • Biển số xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường có gắn tem nhận diện màu xanh lá cây (theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA).

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Biển số xe 66-P1 là của huyện nào?

Biển số xe 66-P1 là ký hiệu biển số xe của Thành phố Cao Lãnh.

3.2. Thành phố Sa Đéc sử dụng biển số xe nào?

Thành phố Sa Đéc sử dụng biển số xe 66-S1.

3.3. Thị xã Hồng Ngự có biển số xe nào?

Thị xã Hồng Ngự có biển số xe 66-H1.

3.4. Biển số xe của Huyện Cao Lãnh là gì?

Huyện Cao Lãnh có biển số xe 66-F1.

3.5. Làm sao biết biển số xe máy đã định danh?

Biển số định danh là biển số có ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số, màu biển số theo quy định từ Thông tư 24/2023/TT-BCA (nay là Thông tư 79/2024/TT-BCA). Nếu xe đăng ký trước ngày 15-8-2023 là biển 5 số thì đó sẽ là biển số định danh của chủ xe.

3.6. 05 trường hợp phải đổi chứng nhận đăng ký xe (cà vẹt xe) và biển số xe từ 2025

Theo Khoản 3 Điều 39 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 (áp dụng từ ngày 1-1-2025), đã quy định đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong 5 trường hợp sau đây:

1. Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mờ, hỏng;

2. Cải tạo, thay đổi màu sơn; thay đổi tên, số định danh của tổ chức, cá nhân hoặc thay đổi mục đích sử dụng;

3. Khi chủ xe thay đổi địa chỉ và có nhu cầu đổi chứng nhận đăng ký xe;

4. Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe hết thời hạn sử dụng;

5. Cơ quan đăng ký xe thay đổi cấu trúc biểu mẫu chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.