- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (234)
- Biển số xe (225)
- Bảo hiểm xã hội (213)
- Tiền lương (199)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (146)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Mức lương theo nghề nghiệp (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Định danh (74)
- Phương tiện giao thông (62)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Đường bộ (51)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Lỗi vi phạm giao thông (44)
- Sổ đỏ (43)
- Độ tuổi lái xe (43)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thuế môn bài (39)
- Bằng lái xe (38)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Thi bằng lái xe (38)
- Mẫu đơn (38)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Mức đóng BHXH (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (33)
- Di chúc (32)
- Pháp luật (32)
- Hành chính (31)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Nhà ở (30)
- Nghỉ hưu (29)
- VNeID (29)
- Giáo dục (28)
- Tài sản vợ chồng (27)
- Lương cơ bản (27)
3 lưu ý quan trọng khi mua xe cũ cần biết mới nhất 2025
1. Thủ tục mua bán xe ô tô cũ nhanh gọn mới nhất 2025
Nội dung thủ tục đăng ký sang tên xe mới nhất 2025 được hướng dẫn tại Quyết định 9093/QĐ-BCA năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
1.1. Thực hiện thủ tục thu hồi biển số xe
- Bước 1: Người bán kê khai giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trên cổng dịch vụ công, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến hoặc kê khai giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại cơ quan đăng ký xe; nộp hồ sơ thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 79/2024/TT-BCA và nhận giấy hẹn trả kết quả chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định;
- Bước 2: Sau khi kiểm tra hồ sơ xe hợp lệ, cơ quan đăng ký xe cấp 02 bản chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định có dán bản chà số máy, số khung và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe (01 bản trả cho chủ xe, 01 bản lưu hồ sơ xe). Đối với xe tạm nhập, tái xuất của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao cấp 03 bản chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (02 bản trả cho chủ xe để nộp cho cơ quan hải quan và cơ quan đăng ký xe, 01 bản lưu hồ sơ xe).
Trường hợp chủ xe có nhu cầu thì được cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời cùng với chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, không phải có hồ sơ đăng ký xe tạm thời.
1.2. Thực hiện thủ tục sang tên xe
Để thực hiện thủ tục sang tên xe, cần làm theo các bước sau:
- Chuẩn bị hồ sơ sang tên xe: Đảm bảo hồ sơ đã đầy đủ các giấy tờ cần thiết, bao gồm giấy khai đăng ký sang tên, hợp đồng mua bán xe, giấy chứng nhận đăng ký xe, chứng từ nộp lệ phí trước bạ và các giấy tờ tùy thân.
- Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký xe: Mang toàn bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký xe tại nơi cư trú của người nhận chuyển nhượng (thường là Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an quận/huyện có thẩm quyền).
- Kiểm tra xe và đối chiếu hồ sơ: Cơ quan đăng ký sẽ kiểm tra thực tế xe để đối chiếu với các thông tin trong hồ sơ, như số khung, số máy, và các thông tin khác.
- Nhận giấy hẹn: Sau khi hồ sơ được chấp nhận, bạn sẽ nhận được giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe mới.
1.3. Thực hiện thủ tục đăng ký xe cho chủ mới
- Bước 1: Người mua xe đăng nhập trên cổng dịch vụ công và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe, ký số. Trường hợp không có ký số thì chủ xe in giấy khai đăng ký xe từ cổng dịch vụ công, ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức);
Trường hợp thực hiện đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: Chủ xe kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe, đưa xe đến để kiểm tra và nộp hồ sơ theo quy định gồm có:
-
- Giấy khai đăng ký xe (mẫu ĐKX10 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an);
Mẫu ĐKX10 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIỂN SỐ CŨ: ……………………. Màu biển: …………………………. |
BIỂN SỐ MỚI: ……………………. Màu biển: …………………………. |
…………(1)…….Mã hồ sơ trực tuyến:……………..
Tên chủ xe: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………Điện thoại:……………………
Mã định danh: (2) ………...Loại giấy tờ:………..Cơ quan cấp………….ngày cấp…./…. /….
Người làm thủ tục:………………Số giấy tờ (3)……………………SĐT:………………………..
Số GPKDVT (nếu có)…………………....Cơ quan cấp:………………..ngày cấp.…/…. /……
Đặc điểm xe như sau:
Nhãn hiệu:…………………………………….. Số loại: …………………………………..
Loại xe:………………………………………. Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw;
Số máy (4)………………………………………………………………………………..
Số khung:………………………………………………Màu sơn:……………………………
Trọng tải:…………..kg; Số chỗ ngồi:………..; đứng:…….; nằm:……; Năm sản xuất:………
Khối lượng bản thân:……..kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg
Nguồn gốc (5)………………………………..…….Mã chứng từ LPTB: ………………………
Lý do: (6) ……………………………………………………………………………………
Kèm theo giấy này có: (7) …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi dán bản chà số máy |
|
Nơi dán bản chà số khung |
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE |
………, ngày…….tháng ……năm……… |
(8) |
Trang 2/2
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE
Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung xe): ……………………………
Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: ……………………………………………………….
Số tờ khai nhập khẩu:…………………………..………..….Ngày …….tháng…….năm……..
Cửa khẩu nhập: ……………………………………………………………………………………
Nhãn hiệu:……………………………..Số loại:…………………………………………………..
Loại xe:………………………………………. Dung tích: ……….cm3; Công suất:………..kw
Số máy ………………………………………………………………………………..
Số khung:………………………………………………………………………………..
Màu sơn: …………………………………………............... Năm sản xuất:………….
Trọng tải:………………………..kg; Số chỗ ngồi:……….. đứng……….nằm:………..
Khối lượng bản thân:……..kg; Khối lượng toàn bộ:…….kg; Khối lượng kéo theo:………kg
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:………………………………..Số điện thoại: …………………..
Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Mã định danh: …………...Loại giấy tờ:……....Cơ quan cấp:………….ngày cấp…./…. /….
Tên cơ quan quản lý thuế thu: ……………………………………………………………………
Biển số: (nếu có) ……………………………….…………..Loại xe:…………………………..
Nhãn hiệu:………………………………………..…….Số loại:…………………………………..
Số máy: ……………………………………………………………………………………
Số khung ……………………………………………………………………………………
Dung tích:……………..cm3; Công suất:……………………kw Năm sản xuất:……………..
Trọng tải:…………………….kg; Số chỗ ngồi:…………; đứng:……….; nằm:…………….
Giá trị tài sản tính LPTB:…………………; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:…………………
Ngày nộp:….../……/…….
Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB):……………………………………………..
Thông báo của cơ quan thuế ngày:……./……/……….
THÔNG TIN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Ngày cấp:………………………………………….
Mẫu số ký hiệu hóa đơn: ………………………….ký hiệu hóa đơn: ……………………
Số hóa đơn : …………………………………….…………………………………….
Loại hóa đơn…………………………………….…………………………………….
Đơn vị bán hàng: …………………………………….…………………………………….
Mã số thuế người bán hàng…………………………………….……………………………
Địa chỉ đơn vị người bán: …………………………………….………………………………
Họ tên người mua hàng: …………………………………….…………………………………….
Tên tổ chức người mua hàng: …………………………………….………………………………
Đơn vị người mua hàng: …………………………………….…………………………………….
Địa chỉ người mua hàng: …………………………………….…………………………………….
Căn cước công dân/mã số thuế: …………………………………….……………………………
Tên hàng hóa, dịch vụ: …………………………………….…………………………………….
………….…………………………………….………….…………………………………………
………….…………………………………….………….…………………………………………
Tiền thuế: ………………………….Tổng cộng tiền thanh toán: ……………………………
Tổng cộng tiền thanh toán (viết bằng chữ): ………………………………………………..
-
- Giấy tờ của chủ xe;
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe;
- Chứng từ lệ phí trước bạ xe;
- Chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
- Bước 2: Sau khi kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe đảm bảo hợp lệ thì được cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định sau:
- Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác.
- Cấp biển số định danh đối với trường hợp chủ xe có biển số định danh đã được thu hồi từ ngày 15/8/2023.
- Trường hợp hồ sơ xe, xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ;
- Bước 3: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp lại số biển số định danh); trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích;
- Bước 4: Nhận chứng nhận đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.Trường hợp biển số xe đã được cấp là biển 3 số hoặc biển 4 số thì đổi sang biển số định danh theo quy định tại Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Hồ sơ mua bán xe cũ đầy đủ mới nhất 2025
Căn cứ Điều 16 Thông tư 79/2024/TT-BCA, hồ sơ đăng ký sang tên xe đầy đủ gồm có:
- Hồ sơ thu hồi
- Giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;
- Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
- 02 bản chà số máy, số khung của xe;
- Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;
- Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe hoặc mất biển số xe thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
Lưu ý: Trong thời gian chờ nhận kết quả thu hồi, chủ xe được giữ lại biển số xe để sử dụng và phải nộp lại khi nhận chứng nhận thu hồi; trường hợp chủ xe không nộp lại biển số xe thì cơ quan đăng ký xe hủy kết quả và yêu cầu chủ xe làm lại thủ tục thu hồi trong trường hợp mất biển số xe theo quy định.
- Hồ sơ đăng ký
- Giấy khai đăng ký xe;
- Giấy tờ của chủ xe quy định;
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;
- Chứng từ lệ phí trước bạ xe theo quy định;
- Chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
- Hồ sơ sang tên xe:
-
- Giấy khai đăng ký sang tên xe
- Hợp đồng mua bán xe/Giấy bán xe
- Giấy chứng nhận đăng ký xe (cavet xe)
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của các bên
- Chứng từ nộp lệ phí trước bạ
- Hồ sơ gốc của xe (nếu có)
3. Mẫu Giấy mua bán xe cũ viết tay chuẩn quy định mới nhất 2025
3.1. Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------***---------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE
Biển kiểm soát: .............................
Hôm nay, ngày ...... tháng ........ năm ......., tại ....................., chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (BÊN A)
Ông (Bà):
Sinh ngày:
CMND số: do Công an cấp ngày
Hộ khẩu thường trú:
Nơi ở hiện tại:
Số điện thoại:
BÊN MUA (BÊN B)
Ông (Bà):
Sinh ngày:
CMND số: do Công an cấp ngày
Hộ khẩu thường trú:
Nơi ở hiện tại:
Số điện thoại:
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán xe máy/xe môtô, với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:
ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM XE MUA BÁN
Bên bán là chủ sở hữu của chiếc xe máy/xe môtô nhãn hiệu:
Loại xe:....................., màu sơn: ................., số máy: ...................., số khung: ........................, biển số đăng ký: ............................... theo "Đăng ký xe" số ........................ do Phòng Cảnh sát Giao thông - Công an ............................... cấp ngày .............. (đăng ký lần đầu ngày ..................).
Nguồn gốc xe:
ĐIỀU 2: SỰ THỎA THUẬN MUA BÁN
2.1. Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua chiếc xe nói trên như hiện trạng với giá là: ................... đồng (.........................đồng) và không thay đổi vì bất kỳ lý do gì.
2.2. Bên bán đã nhận đủ tiền do Bên mua trả và đã giao xe đúng như hiện trạng cho Bên mua cùng toàn bộ giấy tờ có liên quan đến chiếc xe này. Việc giao nhận không có gì vướng mắc. Việc giao tiền, giao xe được hai bên thực hiện bằng việc ký vào biên bàn bàn giao hoặc thực hiện đồng thời bằng việc ký vào hợp đồng này.
2.3. Hai bên thoả thuận: Bên mua nộp toàn bộ các loại lệ phí, thuế liên quan đến việc mua bán ô tô.
ĐIỀU 3: CAM ĐOAN
3.1. Bên bán cam đoan:
Khi đem bán theo bản hợp đồng này, chiếc xe nói trên thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên bán; chưa đem cầm cố, thế chấp hoặc dùng để đảm bảo cho bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào.
3.2. Bên mua cam đoan:
Bên mua đã tự mình xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và hiện trạng chiếc xe nói trên của Bên bán, bằng lòng mua và không có điều gì thắc mắc.
ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu và chấp thuận toàn bộ nội dung của hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Hai bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN A (Ký, ghi rõ họ và tên) |
BÊN B (Ký, ghi rõ họ và tên) |
3.2. Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày ….. tháng ….. năm ……
Tôi tên là:……………………………………………………………………………….
Số CMND/CCCD:……………………….cấp ngày……………….Nơi cấp:…………..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………
Là chủ xe ô tô/ xe máy:
Biển số:………………………………… Nhãn hiệu:………………………………….
Loại xe: ………………………………….. Màu sơn: ......................................................
Số máy: …………………………………. Số khung: ......................................................
Chiếc xe trên được tiến hành bán cho:
Ông/Bà:................................................................................................................................
Số CMND/CCCD: …………………………cấp ngày……………...Nơi cấp ....................
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………
Bên bán đã tiến hành giao xe và các giấy tờ liên quan đến xe, bao gồm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bên mua đã tiến hành giao đủ số tiền mua chiếc xe ô tô/gắn máy máylà:...................đồng
(Bằng chữ:………………………………………….) kèm theo biên nhận đính kèm.
Kể từ ngày….tháng….năm….chiếc xe ô tô/xe máy mang biển soát…………………thuộc quyền sở hữu của ông/bà……………………Chủ xe mới hoàn toàn chịu trách nhiệm pháp lý về việc sử dụng, lưu hành xe theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của chính quyền UBND cấp xã nơi người bán thường trú |
Người bán |
|
(Ký, ghi rõ họ tên) |
4. Các câu hỏi thường gặp
4.1. Các bước cần thiết để công chứng Hợp đồng bán xe ô tô là gì?
Để công chứng Hợp đồng bán xe ô tô, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ như Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận kiểm định, CMND/CCCD của các bên, và Hợp đồng bán xe ô tô. Sau đó, đến văn phòng công chứng để thực hiện thủ tục công chứng.
4.2. Làm thế nào để đảm bảo quyền lợi của bên mua khi sử dụng Giấy bán xe ô tô?
Để đảm bảo quyền lợi, bạn nên kiểm tra kỹ thông tin xe, xác minh quyền sở hữu, thỏa thuận rõ ràng về giá cả và điều kiện thanh toán, yêu cầu người bán ký tên và ghi rõ họ tên, lưu giữ bản sao của Giấy bán xe ô tô, và thực hiện thủ tục sang tên xe.
4.3. Có cần phải kiểm tra giấy tờ pháp lý của xe ô tô cũ trước khi mua không?
Có, việc kiểm tra giấy tờ pháp lý của xe ô tô cũ trước khi mua là rất quan trọng để đảm bảo quyền lợi của bạn và tránh các rủi ro pháp lý. Một số giấy tờ cần kiểm tra: Giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự, Hợp đồng mua bán xe, Căn cước công dân của người bán,... Việc kiểm tra kỹ lưỡng các giấy tờ này sẽ giúp bạn tránh được các rủi ro pháp lý và đảm bảo quyền lợi của mình khi mua xe ô tô cũ.
4.4. Mua bán xe ô tô cũ sau bao nhiêu ngày phải đăng ký?
Theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Thông tư 79/2024/TT-BCA thì khi bán, tặng cho, thừa kế, trao đổi, góp vốn, phân bổ, điều chuyển xe (sau đây gọi chung là chuyển quyền sở hữu xe):
5. Khi chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe (sau đây viết gọn là chuyển quyền sở hữu xe):
a) Chủ xe phải giữ lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (không giao cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe) và nộp cho cơ quan đăng ký xe khi làm thủ tục thu hồi; trường hợp chuyển quyền sở hữu xe kèm theo biển số xe trúng đấu giá thì chủ xe nộp chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe khi làm thủ tục thu hồi;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe đứng tên trong chứng nhận đăng ký xe phải làm thủ tục thu hồi; trường hợp quá thời hạn trên mà chủ xe không làm thủ tục thu hồi hoặc giao chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe làm thủ tục thu hồi thì trước khi giải quyết người có thẩm quyền thực hiện thủ tục xử phạt vi phạm hành chính theo quy định; trường hợp chủ xe không đến làm thủ tục thu hồi thì người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với chủ xe và tiến hành xử phạt theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu được ký vào biên bản vi phạm hành chính với tư cách là người chứng kiến và ký vào các giấy tờ có liên quan đến thủ tục thu hồi;
c) Sau khi cơ quan đăng ký xe làm thủ tục thu hồi, tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu làm thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định.
Như vậy, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu thì chủ xe phải làm thủ tục thu hồi nếu không sẽ bị xử phạt theo quy định. Mặc dù quy định không đề cập cụ thể nhưng thời hạn đăng ký xe cũng sẽ là 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu. Để chắc chắn nhất thì người mua xe nên liên hệ với cơ quan đăng ký xe để được hướng dẫn chi tiết nhất.