Địa điểm không được đăng ký thường trú mới là những đâu mới nhất
Địa điểm không được đăng ký thường trú mới là những đâu mới nhất

1. Địa điểm không được đăng ký thường trú mới là những đâu?

Căn cứ theo Điều 23 Luật Cư trú 2020, những địa điểm không được phép đăng ký thường trú mới bao gồm:

  • Các chỗ ở nằm trong khu vực bị cấm hoặc nơi cấm xây dựng, khu vực chiếm dụng hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực có nguy cơ sạt lở đất, lũ quét, lũ ống và những khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
  • Những chỗ ở có toàn bộ diện tích nằm trên đất bị lấn chiếm trái phép hoặc được xây dựng trên đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định pháp luật.
  • Những chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất kèm theo quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở đang trong tình trạng tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng mà chưa được giải quyết theo quy định pháp luật.
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước; phương tiện được sử dụng làm nơi ở đã bị xóa đăng ký hoặc không có giấy chứng nhận an toàn về kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật.
  • Nhà ở đã có quyết định phá dỡ từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Hồ sơ đăng ký thường trú năm 2025

2.1. Đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 Thông tư 56/2021/TT-BCA);

  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

2.2. Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình

  • Trường hợp vợ về ở với chồng, chồng về ở với vợ, con về ở với cha, mẹ hoặc cha, mẹ về ở với con;

  • Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột;

  • Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

  • Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột;

  • Người chưa thành niên về ở với người giám hộ được đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu, hồ sơ gồm:

    • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 Thông tư 56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản ;

    • Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú (Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 62/2021/NĐ-CP);

    • Giấy tờ, tài liệu chứng minh là: người cao tuổi;

  • Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi;

  • Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ.

2.3. Trường hợp khác được đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ

Trường hợp khác được đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ, hồ sơ gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 Thông tư 56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản ;

  • Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

2.4. Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở

  • Trường hợp người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, phân công, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;
  • Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
  • Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ giúp là nhà ở, hồ sơ gồm:
    • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 Thông tư 56/2021/TT-BCA);

      • Đối với người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng thì:
      • Trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
    • Giấy tờ, tài liệu chứng minh là chức sắc, chức việc, nhà tu hành hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với người hoạt động tôn giáo được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, phân công, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;

    • Giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng đối với người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

    • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

  • Trường hợp trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ giúp là nhà ở, hồ sơ gồm:

    • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 Thông tư 56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

    • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc người đăng ký thường trú thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

2.5. Đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc

Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp, hồ sơ gồm:

Đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

  • Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp;

  • Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

2.6. Đăng ký thường trú tại phương tiện

Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện, hồ sơ gồm:

Đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

  • Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;

  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

2.7. Đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân

Thủ tục đăng ký thường trú

Đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân

Đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 Thông tư 56/2021/TT-BCA) ;

  • Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký thường trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).

*Lưu ý: Ngoài những giấy tờ, tài liệu được quy định như trên thì:

  • Trường hợp người đăng ký thường trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

  • Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.

  • Trường hợp người nước ngoài được nhập quốc tịch Việt Nam thì khi đăng ký thường trú lần đầu phải có Quyết định của Chủ tịch nước về việc cho nhập quốc tịch.

  • Sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, công nhân công an đã đăng ký thường trú tại đơn vị đóng quân mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới ngoài đơn vị đóng quân và đủ điều kiện đăng ký thường trú, đề nghị đăng ký thường trú tại chỗ ở mới thì hồ sơ đăng ký thường trú phải kèm Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp (ký tên và đóng dấu).

3. Thủ tục đăng ký thường trú

3.1. Cách thức đăng ký thường trú

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.

  • Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Lưu ý:

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật)

3.2. Thủ tục đăng ký thường trú trực tiếp tại Công an cấp xã năm 2025

  • Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

  • Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

  • Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

    • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

    • Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

    • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

  • Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.

  • Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

3.3. Thủ tục đăng ký thường trú online

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Mục 2;

Bước 2: Truy cập vào Cổng Dịch vụ công Bộ Công an qua đường dẫn https://dichvucong.bocongan.gov.vn và thực hiện đăng nhập bằng tài khoản dịch vụ công.

Bước 3: Chọn Mục “Thủ tục hành chính” và tiếp tục Nhập cụm từ “thường trú” vào ô tìm kiếm hoặc truy cập bằng đường dẫn https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/bothutuc/tthc?matt=26360

Bước 4: Chọn mục “Nộp hồ sơ”


Bước 5: Tại đây chọn tiếp Mục “thường trú”


Bước 6: Điền thông tin có (*) theo yêu cầu

Lưu ý:

- Tại “Cơ quan thực hiện”: Bắt buộc phải điền để được chọn thêm những mục khác.


- Tại Mục "Thủ tục hành chính yêu cầu" và "Thông tin người đề nghị đăng ký thường trú" cần lưu chọn nội dung tương ứng

- Tại phần “Tài liệu đính kèm”: cần điền hết thông tin để có thể đính kèm hồ sơ

Bước 7: Chọn ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên” và chọn “Ghi” hoặc “Ghi và gửi hồ sơ”.

4. Điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký thường trú

Tại Điều 20 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký thường trú như sau:

  • Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.

  • Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

    • Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

    • Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

    • Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

  • Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú 2020, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

    • Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;

    • Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

  • Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    • Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;

    • Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

    • Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;

    • Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.

  • Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.

  • Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

    • Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho đăng ký thường trú;

    • Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;

    • Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

  • Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.

  • Công dân không được đăng ký thường trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú 2020.

5. Hướng dẫn cách điền tờ khai để đăng ký thường trú

Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất là Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA.

Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA

ngày 17/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

Kính gửi(1):......................................................................................................

1. Họ, chữ đệm và tên:..........................................................................................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh:................./................../ ............................. 3. Giới tính:..........................................................................................................................................

4. Số định danh cá nhân:

5. Số điện thoại liên hệ:...................................... .............6. Email:...............................................................................

7. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:................................. 8. Mối quan hệ với chủ hộ:..................

9. Số định danh cá nhân của chủ hộ:

10. Nội dung đề nghị(2):..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

11. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:

TT

Họ, chữ đệm

và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Số định danh

cá nhân

Mối quan hệ

với chủ hộ

.....,ngày.......tháng....năm.......

Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

.....,ngày.....tháng....năm...

Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU CHỖ Ở HỢP PHÁP(4)

(7) Họ và tên: ..................

(7) Số định danh cá nhân:................

.....,ngày......tháng...năm...

Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ

HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ(5)

(7) Họ và tên: ..................

(7) Số định danh cá nhân:................

.....,ngày....tháng...năm...

NGƯỜI KÊ KHAI(6)

Chú thích:

(1) Cơ quan đăng ký cư trú.

(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...

(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

(4) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú. Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.

(5) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú. Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

a) Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.

b) Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

c) Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

(6) Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai. Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID thì người kê khai không phải ký vào mục này.

(7) Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.

(i) Phần 1: Thông tin về người đăng ký

Họ và tên (Viết chữ IN HOA):

  • Ghi họ và tên đầy đủ của bạn theo đúng như trong giấy khai sinh hoặc căn cước công dân (VD: NGUYỄN VĂN A).
  • Ngày, tháng, năm sinh: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của bạn (VD: 10/01/1990).
  • Giới tính: Đánh dấu vào ô phù hợp với giới tính của bạn (Nam/Nữ).
  • Số CMND/CCCD: Ghi số chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân (CCCD) của bạn (VD: 123456789012).
  • Quốc tịch: Ghi "Việt Nam" (nếu bạn có quốc tịch Việt Nam).
  • Dân tộc: Ghi rõ dân tộc của bạn (VD: Kinh, Tày, H'Mông,...).
  • Tôn giáo: Ghi rõ tôn giáo của bạn (VD: Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Không,...).

(ii) Phần 2: Địa chỉ nơi cư trú hiện tại

  • Địa chỉ thường trú hiện tại: Ghi đầy đủ và chính xác địa chỉ thường trú hiện tại của bạn (VD: Số 123, đường ABC, phường XYZ, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh).
  • Địa chỉ chỗ ở hiện tại (nếu khác địa chỉ thường trú): Nếu chỗ ở hiện tại khác với địa chỉ thường trú, ghi địa chỉ nơi bạn đang ở (VD: Số 456, đường DEF, phường GHI, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh). Nếu giống, để trống phần này.

(iii) Phần 3: Chứng minh chỗ ở hợp pháp

  • Chứng minh chỗ ở hợp pháp: Nếu bạn là chủ sở hữu nhà, ghi rõ thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (VD: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 789012, do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 01/01/2020).
  • Nếu bạn ở thuê hoặc ở nhờ, ghi thông tin của chủ nhà cùng với hợp đồng thuê nhà có công chứng hoặc giấy xác nhận chỗ ở hợp pháp từ chủ nhà.

(iv) Phần 4: Thông tin đăng ký thường trú

  • Địa chỉ nơi đăng ký thường trú: Ghi địa chỉ mà bạn muốn đăng ký thường trú (VD: Số 456, đường DEF, phường GHI, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh).
  • Thời gian cư trú tại nơi đăng ký thường trú: Ghi rõ thời gian cư trú tại địa chỉ này (VD: Từ ngày 01/01/2023 đến nay).

(v) Phần 5: Thông tin về các thành viên khác trong hộ khẩu (nếu có)

  • Thông tin về các thành viên khác trong hộ khẩu: Nếu có các thành viên khác cùng trong hộ khẩu, ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, quan hệ với bạn và số CCCD/CMND của họ (VD: Nguyễn Thị B, sinh ngày 15/05/1985, quan hệ: vợ, CCCD: 012345678901).

(vi) Phần 6: Xác nhận của chủ nhà (nếu không phải chủ sở hữu)

  • Xác nhận của chủ nhà: Nếu bạn không phải là chủ sở hữu chỗ ở, cần có xác nhận của chủ nhà. Chủ nhà sẽ ký tên, ghi họ tên, số CCCD/CMND và đồng ý cho bạn đăng ký thường trú tại địa chỉ của họ.

(vii) Phần 7: Cam kết và chữ ký

  • Cam kết của người đăng ký: Bạn cần ký tên, ghi rõ họ tên và ngày tháng năm điền tờ khai để xác nhận những thông tin đã kê khai là đúng sự thật.

(viii) Phần 8: Xác nhận của cơ quan công an

  • Phần xác nhận của cơ quan công an: Phần này dành cho cơ quan công an tiếp nhận hồ sơ điền, bạn không cần điền gì ở phần này.

6. Những trường hợp nào sẽ bị xóa đăng ký thường trú?

Một người có thể bị xóa đăng ký thường trú trong các trường hợp sau:

  • Người đó qua đời hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích, đã chết.
  • Người đó rời khỏi Việt Nam để định cư ở nước ngoài.
  • Có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú theo Điều 35 của Luật Cư trú 2020.
  • Người đó không có mặt tại nơi đăng ký thường trú liên tục trong 12 tháng mà không đăng ký tạm trú ở chỗ khác hoặc không báo tạm vắng, ngoại trừ các trường hợp xuất cảnh không nhằm mục đích định cư, hoặc đang thi hành án phạt tù, bị đưa vào cơ sở giáo dục hoặc cai nghiệ trong 12 tháng mà không đăng ký tạm trú ở chỗ khác hoặc không báo tạm vắng bắt buộc, hoặc vào trường giáo dưỡng.
  • Người đó đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch, tước quốc tịch Việt Nam hoặc hủy quyết định nhập quốc tịch Việt Nam.
  • Đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở nhưng sau 12 tháng vẫn chưa đăng ký thường trú ở địa chỉ mới, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới cho phép tiếp tục đăng ký thường trú.
  • Người đã đăng ký thường trú tại nơi ở hợp pháp, nhưng đã chuyển quyền sở hữu chỗ ở đó cho người khác và không đăng ký thường trú ở nơi khác trong vòng 12 tháng.
  • Người đăng ký thường trú tại nơi ở đã bị phá dỡ hoặc bị tịch thu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
  • Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xóa đăng ký thường trú và ghi rõ lý do, thời điểm xóa trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

7. Không đăng ký thường trú sẽ bị phạt như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP:

  • Cá nhân vi phạm các quy định về đăng ký thường trú, tạm trú, hủy đăng ký thường trú, tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin trong cơ sở dữ liệu cư trú có thể bị xử phạt hành chính từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm a, Khoản 1).
  • Trường hợp đã chuyển đến nơi ở mới hợp pháp, đủ điều kiện đăng ký cư trú nhưng không thực hiện thủ tục thay đổi nơi đăng ký cư trú theo quy định, mức phạt sẽ dao động từ 1 đến 2 triệu đồng (Điểm d, Khoản 2).
  • Ngoài ra, việc cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu không đúng sự thật nhằm mục đích đăng ký thường trú, tạm trú, khai báo cư trú, hoặc các hành vi trái pháp luật liên quan đến cư trú có thể bị xử phạt từ 4 đến 6 triệu đồng (Điểm a, Khoản 4).

8. Câu hỏi thường gặp

8.1 Thời hạn giải quyết đăng ký thường trú là bao lâu?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Luật Cư trú, thời gian giải quyết thủ tục đăng ký thường trú là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

8.2 Phí, lệ phí đăng ký thường trú là bao nhiêu?

Theo đó, mức thu đăng ký thường trú là 20.000 đồng/lần đối với công dân nộp hồ sơ trực tiếp và 10.000 đồng/lần với công dân nộp hồ sơ online.

8.3 Đăng ký thường trú online có cần đến xuất trình bản gốc không?

Khi thực hiện đăng ký thường trú online, công dân thường không cần xuất trình bản gốc các giấy tờ. Thay vào đó, hồ sơ được nộp trực tuyến qua hệ thống quản lý cư trú, và các giấy tờ cần thiết được tải lên dưới dạng bản sao điện tử. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cơ quan quản lý cư trú có thể yêu cầu công dân đến trực tiếp để đối chiếu bản gốc nếu có nghi ngờ về tính xác thực của hồ sơ.