- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (315)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (144)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (70)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Đường bộ (50)
- Mẫu đơn (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế (44)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Pháp luật (31)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- VNeID (29)
Cách tính thuế đất thổ cư mới nhất 2025? Sử dụng đất thổ cư có phải đóng thuế hàng năm không?
Mục lục bài viết
- 1. Cách tính thuế đất thổ cư mới nhất 2025?
- 1.1. Đất thổ cư chịu thuế gì?
- 1.2. Cách tính thuế đất thổ cư mới nhất 2025
- 2. Sử dụng đất thổ cư có phải đóng thuế hàng năm không?
- 3. Đất ở trong các trường hợp nào được miễn thuế?
- 4. Các câu hỏi thường gặp
- 5.1. Đối tượng đất nào chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
- 5.2. Ai là người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
- 5.3. Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất

1. Cách tính thuế đất thổ cư mới nhất 2025?
1.1. Đất thổ cư chịu thuế gì?
Căn cứ quy định Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về đối tượng chịu thuế như sau:
Điều 2. Đối tượng chịu thuế
"1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh."
Theo quy định thì đất thổ cư tại nông thôn, đất thổ cư tại đô thị hay gọi chung là đất thổ cư là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.
Do đó, đất thổ cư chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
1.2. Cách tính thuế đất thổ cư mới nhất 2025
Căn cứ Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC, tiền thuế sử dụng đất thổ cư được xác định như sau:
Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Trong đó:
Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất %
Như vậy, để tính được số thuế phát sinh phải biết:
- (1) Diện tích đất tính thuế
- (2) Giá của 01 m2 đất
- (3) Thuế suất %
Cụ thể:
- Diện tích đất tính thuế
- Người nộp thuế sở hữu nhiều mảnh đất nằm trong phạm vi của một tỉnh: Diện tích đất tính thuế là tổng diện tích của tất cả các mảnh đất thuộc diện chịu thuế trong địa bàn tỉnh đó.
- Mảnh đất đã được cấp Sổ đỏ: Diện tích đất tính thuế được quy định trong sổ đỏ. Trường hợp diện tích đất ở ghi trong sổ đỏ nhỏ hơn so với thực tế, diện tích đất tính thuế là diện tích đất sử dụng thực tế khi sử dụng.
- Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cùng sử dụng một thửa đất chưa được cấp Sổ đỏ: diện tích đất cần tính thuế là diện tích đất thực tế người sử dụng đất sử dụng.
- Các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình cùng sử dụng trên một mảnh đất đã có Sổ đỏ: Diện tích tính thuế chính là diện tích được ghi ở bên trong Sổ đỏ.
- Giá của 01 m2 đất tính thuế
- Giá của 01 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định (Bảng giá đất) và được ổn định theo chu kỳ 05 năm.
- Trường hợp trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 01 m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1 m2 đất cho thời gian còn lại của chu kỳ.
- Thuế suất
Áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
Bậc thuế |
Diện tích tính thuế (m2) |
Thuế suất (%) |
1 |
Diện tích trong hạn mức |
0,03 |
2 |
Phần diện tích vượt không quá 03 lần hạn mức |
0,07 |
3 |
Phần diện tích vượt trên 03 lần hạn mức |
0,15 |
Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.
2. Sử dụng đất thổ cư có phải đóng thuế hàng năm không?

Sử dụng đất thổ cư có phải đóng thuế hàng năm không?
Đất thổ cư là tên thường gọi của đất ở (gồm đất ở nông thôn và đất ở thành thị) thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Theo khoản 1 Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị phải thuộc đối tượng chịu thuế.
Theo đó, khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp thuế như sau:
- Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế.
Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31/10.
- Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
- Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.
Như vậy, đất thổ cư (đất ở nông thôn, đất ở thành thị) thuộc đối tượng phải đóng thuế đất hàng năm.
3. Đất ở trong các trường hợp nào được miễn thuế?
Căn cứ quy định Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về miễn thuế như sau:
Điều 9. Miễn thuế
"1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
2. Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
3. Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
4. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
5. Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
6. Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
7. Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
8. Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.
9. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế."
Như vậy, các loại đất ở sau đây thuộc các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
- Đất ở trong hạn mức của người sau đây:
- Hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945;
- Thương binh hạng 1/4, 2/4;
- Người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4;
- Bệnh binh hạng 1/3;
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân;
- Mẹ Việt Nam anh hùng;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ;
- Vợ, chồng của liệt sĩ;
- Con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng;
- Người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam;
- Người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
- Đất ở của hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
- Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.
- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.
4. Các câu hỏi thường gặp

Các câu hỏi thường gặp
5.1. Đối tượng đất nào chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:
- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 sử dụng vào mục đích kinh doanh.
5.2. Ai là người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Theo Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
- Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.
- Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.
- Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
- Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế;
- Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;
- Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;
- Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;
- Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì pháp nhân mới là người nộp thuế.
5.3. Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất
Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:
- Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:
Bậc thuế |
Diện tích đất tính thuế (m2) |
Thuế suất (%) |
1 |
Diện tích trong hạn mức |
0,03 |
2 |
Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức |
0,07 |
3 |
Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức |
0,15 |
- Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ ngày 01/01/2012.
- Trường hợp đất ở đã có hạn mức theo quy định trước ngày 01/01/2012 thì áp dụng như sau:
- Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày 01/01/2012 thấp hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới để làm căn cứ tính thuế;
- Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày 01/01/2012 cao hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức đất ở cũ để làm căn cứ tính thuế.
- Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%. Trường hợp đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không coi là đất chưa sử dụng và áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% và không áp dụng hạn mức. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người nộp thuế đối với diện tích đất lấn, chiếm.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- 4 loại thuế nhà đất mới nhất 2025: Thời gian và mức nộp cần biết
- Các đối tượng được giảm thuế đất ở mới nhất 2025?
- Thuế nhà đất có phải đóng hàng năm không? Thời hạn đóng là khi nào?
- Hướng dẫn kê khai nộp thuế nhà đất nhanh chóng mới nhất 2025
- Quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2025
Tags
# Thuế đấtTin cùng chuyên mục
Thời hạn nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp.

Thời hạn nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy thời hạn nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp ở đâu? Nộp qua mạng được không?

Nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp ở đâu? Nộp qua mạng được không?
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp ở đâu? Nộp qua mạng được không? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Mẫu 01/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025

Mẫu 01/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy mẫu 01/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Mẫu 02/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025

Mẫu 02/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy mẫu 02/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025 thế nào? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Mẫu 03/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025

Mẫu 03/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy Mẫu 03/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025 thế nào? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Mẫu 04/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025

Mẫu 04/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy Mẫu 04/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025 như thế nào? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Tiểu mục 4944 là gì? Khi nào phải nộp tiểu mục chậm nộp thuế môn bài?

Tiểu mục 4944 là gì? Khi nào phải nộp tiểu mục chậm nộp thuế môn bài?
Tiểu mục 4944 là một mã số cụ thể được quy định trong hệ thống thuế Việt Nam. Mã tiểu mục 4944 dùng để ghi nhận khoản tiền phạt đối với các doanh nghiệp hoặc cá nhân kinh doanh chậm nộp thuế môn bài. Khi doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môn bài đúng hạn, cơ quan thuế sẽ áp dụng hình thức xử phạt và số tiền phạt này sẽ được ghi vào tiểu mục 4944 trong hồ sơ kê khai thuế. 09/01/2025Nộp thuế đất ở hàng năm ở đâu? Cách nộp thuế đất ở hàng năm mới nhất 2025

Nộp thuế đất ở hàng năm ở đâu? Cách nộp thuế đất ở hàng năm mới nhất 2025
Với mong muốn hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi tối đa, cùng đồng hành với các tổ chức, doanh nghiệp, người nộp thuế trong việc chấp hành nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Nhà nước đã tạo điều kiện cho người nộp thuế có thể thực hiện nghĩa vụ một cách dễ dàng. Dưới đất là một số hướng dẫn về nộp thuế đất mới nhất 03/02/202504 mẫu tờ khai thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2025?

04 mẫu tờ khai thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2025?
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy 04 mẫu tờ khai thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2025? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Đóng thuế trước bạ nhà đất ở đâu mới nhất 2025?
