BHYT hộ gia đình là bảo hiểm tự nguyện hay bắt buộc?
BHYT hộ gia đình là bảo hiểm tự nguyện hay bắt buộc?

1. BHYT hộ gia đình là bảo hiểm tự nguyện hay bắt buộc?

  • Căn cứ vào Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung năm 2014 quy định về các đối tượng tham gia BHYT, trong đó BHYT hộ gia đình thuộc nhóm được ngân sách Nhà nước hỗ trợ một phần hoặc tự đóng toàn bộNghị định 146/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn cũng khẳng định cả hộ gia đình phải tham gia đầy đủ, không cho phép tham gia riêng lẻ (trừ trường hợp thành viên hộ đã tham gia BHYT theo diện khác).
  • Theo đó, BHYT hộ gia đình là bảo hiểm y tế tự nguyện nhưng mang tính bắt buộc đối với tất cả các thành viên trong hộ. Điều này có nghĩa là người dân không bắt buộc phải tham gia BHYT hộ gia đình nếu đã có BHYT theo diện khác (như BHYT bắt buộc cho người lao động, BHYT học sinh - sinh viên, BHYT cho người nghèo, cận nghèo, v.v.). Tuy nhiên, nếu một người trong hộ muốn tham gia BHYT theo diện hộ gia đình thì tất cả thành viên còn lại trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú cũng phải tham gia.
  • BHYT hộ gia đình có tính chất tự nguyện vì người dân không bắt buộc phải tham gia nếu đã có BHYT theo diện khác. Tuy nhiên, nếu tham gia theo diện hộ gia đình thì phải tuân thủ quy định bắt buộc là tất cả các thành viên trong hộ đều phải tham gia.

2. Bảo hiểm y tế hộ gia đình là gì? Mức đóng BHYT hộ gia đình mới nhất 2025

2.1. Bảo hiểm y tế hộ gia đình là gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định về bảo hiểm y tế như sau:

  • Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định pháp luật để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện

Và căn cứ vào khoản 2 Điều 37 Luật Cư trú 2020 hộ gia đình tham gia bảo hiểm y tế được quy định như sau:

  • Hộ gia đình tham gia bảo hiểm y tế (sau đây gọi chung là hộ gia đình) là những người cùng đăng ký thường trú hoặc cùng đăng ký tạm trú tại một chỗ ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về cư trú.

Như vậy, bảo hiểm y tế hộ gia đình là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với những người cùng đăng ký thường trú hoặc cùng đăng ký tạm trú tại một chỗ ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về cư trú để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.

2.2. Mức đóng BHYT hộ gia đình mới nhất 2025

Căn cứ vào Khoản 11 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2024 quy định mức đóng đối với nhóm tự đóng bảo hiểm y tế, bao gồm thành viên hộ gia đình thì mức tối đa bằng 6% mức tham chiếu.

Cụ thể, đối với thành viên hộ gia đình cùng tham gia bảo hiểm y tế theo hình thức hộ gia đình trong năm tài chính thì được giảm trừ mức đóng như sau:

  • Người thứ nhất đóng tối đa bằng 6% mức tham chiếu;
  • Người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất;
  • Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.

Mức tham chiếu đóng BHYT là mức tiền dùng để tính mức đóng, mức hưởng của một số trường hợp tham gia bảo hiểm y tế, và mức tham chiếu là do Chính phủ quyết định.

Có nghĩa, thay vì căn cứ vào mức lương cơ sở để tính đóng bảo hiểm y tế như hiện nay thì từ 01/7/2025, Chính phủ sẽ căn cứ vào mức tham chiếu.

Về mức tham chiếu áp dụng khi Luật có hiệu lực, tại khoản 5 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm y tế 2024 quy định chuyển tiếp:

Mức tham chiếu quy định tại Luật Luật sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm y tế 2024 áp dụng theo mức lương cơ sở. Trường hợp chính sách tiền lương có thay đổi, Chính phủ quyết định mức tham chiếu cụ thể.

Căn cứ vào Nghị quyết 159/2024/QH15 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025, mức lương cơ sở vẫn ở mức 2,34 triệu đồng/tháng. Do vậy, mức tham chiếu áp dụng từ khi Luật sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm y tế 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025 cũng ở mức 2,34 triệu đồng.

Còn theo quy định hiện hành tại điểm e khoản 1 Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, mức đóng BHYT hộ gia đình hằng tháng căn cứ theo mức lương cơ sở (2,34 triệu đồng/tháng). Theo đó:

  • Người thứ nhất đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở.
  • Người thứ hai, thứ ba, thứ tư lần lượt có mức đóng bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất.
  • Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.
BHYT hộ gia đình là bảo hiểm tự nguyện hay bắt buộc?
BHYT hộ gia đình là bảo hiểm tự nguyện hay bắt buộc?

3. 04 đối tượng tham gia BHYT hộ gia đình mới nhất 2025

Căn cứ vào Điều 5 Nghị định 146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 104/2022/NĐ-CP nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình gồm:

(1) Người có tên trong cùng một hộ gia đình đăng ký thường trú, trừ những người thuộc đối tượng quy định tại các Điều 1, 2, 3, 4 và 6 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, gồm:

  • (1.1) Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng
  • (1.2) Nhóm do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng
  • (1.3) Nhóm do ngân sách nhà nước đóng
  • (1.4) Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng
  • (1.5) Nhóm do người sử dụng lao động đóng
  • (2) Những người có tên trong cùng một hộ gia đình đăng ký tạm trú, trừ đối tượng (1.1), (1.2), (1.3), (1.4), (1.5) và đối tượng đã tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại (1).
  • (3) Các đối tượng sau đây được tham gia bảo hiểm y tế theo hình thức hộ gia đình:
    • Chức sắc, chức việc, nhà tu hành;
    • Người sinh sống trong cơ sở bảo trợ xã hội trừ đối tượng (1.1), (1.2), (1.3), (1.4), (1.5) nêu trên mà không được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế.

4. Cách lập tờ khai tham gia BHYT hộ gia đình chi tiết mới nhất 2025

Hướng dẫn lập tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế được ban hành kèm theo Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023 hướng dẫn như sau:

  • Mục I: Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH bắt buộc kê khai từ chỉ tiêu [1] đến chỉ tiêu [11] (trừ chỉ tiêu [8] để tham gia BHXH, BHYT như sau:
    • [01]. Họ và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia.
    • [02]. Giới tính: ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
    • [03]. Ngày, tháng, năm sinh: ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
    • [04]. Quốc tịch: ghi quốc tịch của người tham gia như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
    • [05]. Dân tộc: ghi dân tộc của người tham gia như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
    • [06]. Số CCCD/ĐDCN/Hộ chiếu: ghi căn cước công dân/định danh cá nhân hoặc hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có thẩm quyền cấp (bao gồm cả trẻ em dưới 6 tuổi được cấp số định danh cá nhân).
    • [07]. Điện thoại: ghi số điện thoại của người tham gia hoặc số điện thoại để liên hệ với người tham gia.
    • [08]. Email: ghi địa chỉ thư điện tử của người tham gia hoặc địa chỉ thư điện tử để liên hệ với người tham gia (nếu có).
    • [09]. Nơi đăng ký khai sinh: ghi rõ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh của người tham gia. Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc ghi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú (theo 3 cấp tương tự nơi đăng ký khai sinh);
    • [10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): ghi họ tên cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đối với người tham gia là trẻ em dưới 6 tuổi.
    • [11]. Địa chỉ nhận kết quả: lựa chọn phương thức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
    • Trường hợp nhận sổ BHXH, thẻ BHYT bản giấy; ghi cụ thể, đầy đủ địa chỉ nơi đang sinh sống (số nhà, đường/ phố, thôn/ xóm; xã/ phường/ thị trấn; huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương) để cơ quan BHXH trả hồ sơ, sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác.
    • [12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng theo hướng dẫn.
  • Mục II: Áp dụng đối với người tham gia tra đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT như sau:
    • [13]. Mã số BHXH: ghi mã số BHXH đã được cơ quan BHXH cấp cho người tham gia.
    • [14]. Điều chỉnh thông tin cá nhân: chỉ kê khai một trong các thông tin cá nhân đề nghị điều chỉnh, cụ thể:
    • [14.1]. Họ và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia.
    • [14.2]. Giới tính: ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
    • [14.3]. Ngày, tháng, năm sinh: ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
    • [14.4]. Nơi đăng ký khai sinh: ghi rõ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh của người tham gia. Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc ghi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú (theo 3 cấp tương tự nơi đăng ký khai sinh);
    • [14.5]. Số CCCD/ĐDCN/Hộ chiếu: ghi số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có thẩm quyền cấp (bao gồm cả trẻ em dưới 6 tuổi được cấp số định danh cá nhân).
    • [15]. Mức tiền đóng (áp dụng đối với người tham gia đăng ký/điều chỉnh mức đóng BHXH tự nguyện): ghi mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.
    • [16]. Phương thức đóng (áp dụng đối với người tham gia đăng ký/điều chỉnh phương thức đóng BHXH tự nguyện): ghi cụ thể phương thức đóng của người tham gia theo quy định (ví dụ: 03 tháng hoặc 06 tháng,...).
    • [17]. Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu (áp dụng đối với người tham gia BHYT đăng ký/thay đổi nơi khám, chữa bệnh ban đầu): ghi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu do người tham gia lựa chọn theo hướng dẫn của cơ quan BHXH.
    • [18]. Nội dung thay đổi, yêu cầu khác: ghi nội dung yêu cầu thay đổi, điều chỉnh, như: cấp lại sổ BHXH, thẻ BHYT, chức danh công việc, địa chỉ nhận kết quả, điện thoại, email,...
    • [19]. Hồ sơ kèm theo:
      • Đối với người điều chỉnh thông tin, ghi các loại giấy tờ chứng minh.
      • Đối với người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn, ghi các loại giấy tờ chứng minh.
      • Sau khi hoàn tất việc kê khai:
        • Người tham gia ghi nội dung: đã tra cứu không thấy mã số BHXH, tự nguyện kê khai, cung cấp giấy tờ liên quan để đảm bảo chính xác thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã kê khai; Ký và ghi rõ họ tên.
        • Đơn vị sử dụng lao động (người lao động đang bảo lưu thời gian đóng BHXH thì không phải xác nhận) ghi nội dung: xác nhận thông tin điều chỉnh của người tham gia là đúng với hồ sơ quản lý và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận; Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên.
  • Phụ lục Thành viên hộ gia đình
    • 1. Mục đích:
      • Kê khai đầy đủ, chính xác thông tin các thành viên trong hộ gia đình của người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH để bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu.
      • Xác định chính xác các thành viên trong hộ gia đình để giảm trừ mức đóng khi tham gia BHYT theo hộ gia đình.
      • Xác định chính xác hộ gia đình của trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp.
    • 2. Trách nhiệm lập: Người tham gia hoặc Cha/mẹ/người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi).
    • 3. Thời gian lập:
      • Khi người tham gia đăng ký tham gia không tìm thấy mã số BHXH.
      • Khi tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng mà đối chiếu các thành viên trong hộ gia đình không khớp với dữ liệu cơ quan BHXH đang quản lý.
      • Cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu đăng ký khai sinh trẻ em dưới 6 tuổi trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp.
    • 4. Phương pháp lập:
      • a) Phần thông tin chung: ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; Số CCCD/ĐDCN; Mã số hộ gia đình (nếu có và đúng thông tin chủ hộ, thành viên hộ gia đình); Điện thoại liên hệ; Địa chỉ hộ gia đình ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú.
      • b) Bảng thông tin thành viên hộ gia đình (trường hợp xác định được mã số hộ gia đình thì không phải kê khai bảng thông tin này):
        • Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình của người tham gia.
        • Cột B: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên của từng thành viên hộ gia đình (bao gồm cả chủ hộ gia đình).
        • Cột 1: ghi mã số BHXH của từng thành viên hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp.
        • Cột 2: ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình.
        • Cột 3: ghi giới tính của từng thành viên hộ gia đình (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
        • Cột 4: ghi quốc tịch của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
        • Cột 5: ghi dân tộc của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
        • Cột 6: ghi rõ, đầy đủ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh cho từng thành viên hộ gia đình. Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc ghi địa chỉ nơi thường trú hoặc tạm trú.
        • Cột 7: ghi mối quan hệ với chủ hộ gia đình của từng thành viên hộ gia đình.
        • Cột 8: ghi số CCCD/ĐDCN/Hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình được cơ quan có thẩm quyền cấp.
        • Cột 9: ghi số điện thoại của từng thành viên hộ gia đình và những nội dung cần ghi chú.
    • Sau khi hoàn tất việc kê khai:
      • Người tham gia ghi nội dung: tự nguyện kê khai, cung cấp giấy tờ liên quan để đảm bảo chính xác thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã kê khai; Ký và ghi rõ họ tên.

Lưu ý: Trường hợp sáp nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Có bắt buộc phải mua bảo hiểm y tế cho toàn bộ hộ gia đình không?

Theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế, việc tham gia BHYT hộ gia đình là bắt buộc với tất cả các thành viên có tên trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, trừ các trường hợp đã tham gia BHYT bắt buộc thông qua công việc hoặc thuộc các nhóm đối tượng khác được nhà nước hỗ trợ.

5.2. Nếu đã có một thành viên trong gia đình tham gia BHYT bắt buộc, các thành viên còn lại có được giảm phí không?

Có. Khi một thành viên đã tham gia BHYT bắt buộc thông qua công việc hoặc các chính sách khác, những thành viên còn lại trong hộ gia đình sẽ được hưởng mức đóng giảm dần như quy định trên, bắt đầu từ người thứ hai.

5.3. Thời gian hiệu lực của bảo hiểm y tế hộ gia đình là bao lâu?

Thẻ BHYT hộ gia đình có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ và đóng tiền. Thẻ BHYT thường có thời hạn 1 năm, sau đó bạn cần gia hạn hoặc đăng ký lại.

5.4. Tiền mua BHYT năm 2025 là bao nhiêu?

Theo căn cứ pháp lý nêu trên, khi mua bảo hiểm y tế 1 người năm 2025 sẽ có mức giá bằng 4,5% mức lương cơ sở. Bên cạnh đó, căn cứ Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở hiện tại là 2.340.000 đồng.

5.5. Bảo hiểm y tế hộ gia đình đóng bao nhiêu?

Theo quy định hiện nay, mức đóng BHYT của đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình như sau: Người thứ nhất đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở; người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất; từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.