Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau: 9

Với giải câu hỏi 1 trang 4 sgk Toán lớp 9 Tập 1 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:

1 5,008 12/11/2024


Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai

Video Giải Câu hỏi 1 trang 4 Toán lớp 9 Tập 1

Câu hỏi 1 trang 4 Toán lớp 9 Tập 1: Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:

a) 9

b) 49

c) 0,25

d) 2

*Lời giải:

a) Căn bậc hai của 9 là 3 và -3 vì 32 = 9 và (-3)2 = 9.

b) Căn bậc hai của 4923-23232=49232=49

c) Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và -0,5 vì (0,5)2 = 0,25 và (-0,5)2 = 0,25.

d) Căn bậc hai của 2 là 2-222=222=2

*Phương pháp giải:

- áp dụng khái niệm và tính chất về căn thức bậc hai:

Khái niệm: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a.

a) căn bậc hai cảu 9 là 3 và -3

*Lý thuyết và các dạng bài tập về căn thức bậc hai:

1. Căn bậc hai

a. Khái niệm: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a.

Ví dụ 1. Số 16 là số không âm, căn bậc hai của 16 là số x sao cho x2 = 16.

Do đó căn bậc hai của 16 là 4 và −4.

b. Tính chất:

- Số âm không có căn bậc hai.

- Số 0 có đúng một căn bậc hai đó chính là số 0, ta viết 0=0.

- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau; số dương ký hiệu là a , số âm ký hiệu là a.

2. Căn bậc hai số học

a. Định nghĩa: Với số dương a, số a được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0.

Ví dụ 3. Căn bậc hai số học của 36 là 36 (= 4).

Chú ý. Với a ≥ 0, ta có:

Nếu x=a thì x ≥ 0 và x2 = a;

Nếu x ≥ 0 và x2 = a thì x=a.

- Ta viết x=ax0,x2=a.

b. Phép khai phương:

- Phép khai phương là phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm (gọi tắt là khai phương).

- Khi biết một căn bậc hai số học của một số, ta dễ dàng xác định được các căn bậc hai của nó.

Ví dụ 5.

- Căn bậc hai số học của 9 là 3 nên 9 có hai căn bậc hai là 3 và −3.

3. So sánh các căn bậc hai số học

Định lí. Với hai số a và b không âm, ta có: a<ba<b.

Ví dụ 6. So sánh:3 và 11;

Lời giải:

Vì 9 < 11 nên 9<11.

Vậy 3<11.

4. Hằng đẳng thức A2=A

Định lí. Với mọi số a, ta có a2=a.

Ví dụ 2. Tính 142;

Lời giải:

142=14=14.

Chú ý. Một cách tổng quát, với A là một biểu thức ta có A2=A, có nghĩa là:

A2=A nếu A ≥ 0 (tức là A lấy giá trị không âm);

A2=A nếu A < 0 (tức là A lấy giá trị âm).

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Căn bậc hai (mới 2024 + Bài Tập) - Toán 9

Toán 9 Bài 1 giải sgk (Chân trời sáng tạo): Căn bậc hai

50 Bài tập Căn bậc hai Toán 9 mới nhất

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 2 trang 5 Toán 9 Tập 1: Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau: a) 49...

Câu hỏi 3 trang 5 Toán 9 Tập 1: Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau: a) 64...

Bài 1 trang 6 Toán 9 Tập 1: Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi suy ra căn bậc hai của chúng: 121; 144...

Bài 2 trang 6 Toán 9 Tập 1: So sánh a) 2 và ...

Bài 3 trang 6 Toán 9 Tập 1: Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau...

Bài 4 trang 7 Toán 9 Tập 1: Tìm số x không âm biết: a)

Bài 5 trang 7 Toán 9 Tập 1: Tính cạnh một hình vuông, biết diện tích của nó bằng diện tích hình chữ nhật ...

1 5,008 12/11/2024


Xem thêm các chương trình khác: