Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi suy ra căn bậc hai của chúng: 121

Với giải bài 1 trang 6 sgk Toán lớp 9 Tập 1 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem:

1 6,527 28/11/2024


Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai

Video Giải Bài 1 trang 6 Toán lớp 9 Tập 1

Bài 1 trang 6 Toán lớp 9 Tập 1: Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi suy ra căn bậc hai của chúng:

121; 144; 169; 225; 256; 324; 361; 400.

*Lời giải

+ Căn bậc hai số học của 121 là:

121=11, vì 11 0 và 112 = 121.

Căn bậc hai của 121 là 11 và – 11.

+ Căn bậc hai số học của 144 là:

144=12, vì 12 0 và 122 = 144.

Căn bậc hai của 144 là 12 và – 12.

+ Căn bậc hai số học của 169 là:

169=13, vì 13 0 và 132 = 169.

Căn bậc hai của 169 là 13 và – 13.

+ Căn bậc hai số học của 225 là:

225=15, vì 15 0 và 152 = 225.

Căn bậc hai của 225 là 15 và – 15.

+ Căn bậc hai số học của 256 là:

256=16, vì 16 0 và 162 = 256.

Căn bậc hai của 256 là 16 và – 16.

+ Căn bậc hai số học của 324 là:

324=18, vì 18 0 và 182 = 324.

Căn bậc hai của 324 là 18 và – 18.

+ Căn bậc hai số học của 361 là:

361=19, vì 19 0 và 192 = 361.

Căn bậc hai của 361 là 19 và – 19.

+ Căn bậc hai số học của 400 là:

400=20, vì 20 0 và 202 = 400.

Căn bậc hai của 400 là 20 và – 20.

*Phương pháp giải

Áp dụng toàn bộ tính chất vè căn bậc hai để tìm ra căn bậc hai của các số

*Lý thuyến cần nắm và dạng toán về căn bậc hai:

1. Căn bậc hai

a. Khái niệm: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a.

Ví dụ 1. Số 16 là số không âm, căn bậc hai của 16 là số x sao cho x2 = 16.

Do đó căn bậc hai của 16 là 4 và −4.

b. Tính chất:

- Số âm không có căn bậc hai.

- Số 0 có đúng một căn bậc hai đó chính là số 0, ta viết 0=0.

- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau; số dương ký hiệu là a , số âm ký hiệu là a.

Ví dụ 2.

- Số −12 là số âm nên không có căn bậc hai.

2. Căn bậc hai số học

a. Định nghĩa: Với số dương a, số a được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0.

Ví dụ 3. Căn bậc hai số học của 36 là 36 (= 4).

Chú ý. Với a ≥ 0, ta có:

Nếu x=a thì x ≥ 0 và x2 = a;

Nếu x ≥ 0 và x2 = a thì x=a.

- Ta viết x=ax0,x2=a.

Ví dụ 4. Tìm căn bậc hai số học của các số sau đây: 25

Lời giải:

Ta có:

25=5 vì 5 > 0 và 52 = 25;

b. Phép khai phương:

- Phép khai phương là phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm (gọi tắt là khai phương).

- Khi biết một căn bậc hai số học của một số, ta dễ dàng xác định được các căn bậc hai của nó.

Ví dụ 5.

- Căn bậc hai số học của 9 là 3 nên 9 có hai căn bậc hai là 3 và −3.

3. So sánh các căn bậc hai số học

Định lí. Với hai số a và b không âm, ta có: a<ba<b.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Căn bậc hai (mới 2024 + Bài Tập) - Toán 9

50 Bài tập Căn bậc hai Toán 9 mới nhất

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 1 trang 4 Toán 9 Tập 1: Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau: a) 9...

Câu hỏi 2 trang 5 Toán 9 Tập 1: Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau: a) 49...

Câu hỏi 3 trang 5 Toán 9 Tập 1: Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau: a) 64...

Bài 2 trang 6 Toán 9 Tập 1: So sánh a) 2 và ...

Bài 3 trang 6 Toán 9 Tập 1: Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau...

Bài 4 trang 7 Toán 9 Tập 1: Tìm số x không âm biết: a)

Bài 5 trang 7 Toán 9 Tập 1: Tính cạnh một hình vuông, biết diện tích của nó bằng diện tích hình chữ nhật ...

1 6,527 28/11/2024


Xem thêm các chương trình khác: