SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 6: Reading trang 49-50

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: Reading trang 49-50 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8 dễ dàng.

1 2691 lượt xem


Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 6: Reading trang 49-50

1. (Trang 49 - Tiếng Anh 8): Read this story and choose the correct answer A, B, C or D for each gap. (Đọc câu chuyện này và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D cho mỗi khoảng trống.)

LARA THE MERMAID

In Brazil, the locals (1)______ the myth of the mermaid Lara who lives in the Amazon River. One night, a young man dreamed of a beautiful woman (2)______ a sad song. The next day, he went fishing with his father and saw the woman from his dream in a hut floating on the water. She sang to him and he went to her. Too late, the man's father saw that the woman had the long tail (3)______ a pink dolphin. She grabbed the young man and (4)______ into the water with him. His father never saw him again. To this day, the locals still say that they sometimes see the mermaid (5)______ deep in the water. And when they hear the sad song of the mermaid Lara, they (6)______ their doors and stay far away from the river!

1. A. tell              

B. say                           

C. talk                           

D. comment

2. A. to sing                  

B. singing            

C. sings                         

D. sang

3. A. in                

B. of                    

C. with                          

D. from

4. A. swam          

B. ran                            

C. climbed                     

D. dived

5. A. swimming   

B. to swim           

C. was swimming         

D. swam

6. A. lock            

B. open               

C. unlock                      

D. clean

Đáp án:

1. A

2. B

3. B

4. D

5. A

6. A

Hướng dẫn dịch:

Ở Brazil, người bản địa kể về một truyền thuyết về nàng tiên cá Lara sống ở dòng sông Amazon. Một đêm, một chàng trai trẻ mơ thấy một người phụ nữ hát một bản nhạc buồn. Ngày hôm sau, anh ấy đi câu cá với cha và nhìn thấy người phụ nữ trong mơ đang ngồi trong một chiếc chòi trôi lơ lửng trên sông. Cô hát cho anh nghe và anh tiến về phía cô. Quá muộn, người cha đã nhìn thấy người phụ nữ có một chiếc đuôi của một con cá heo hồng. Cô tóm lấy chàng trai và lặn sâu xuống nước. Người cha chẳng bao giờ thấy lại con trai mình nữa. Đến ngày nay, người dân vẫn nói rằng đôi khi họ nhìn thấy nàng tiên cá đang bơi sân dưới đáy nước. Và khi họ nghe bài hát buồn của nàng tiên cá Lara, họ khóa chặt cửa và tránh xa dòng sông.

2. (Trang 49 - Tiếng Anh 8): Read the story Earth Cakes, Sky Cakes and choose the correct answer A, B, C, or D for each question. (Đọc câu chuyện về Bánh chưng, Bánh dày và chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D cho mỗi câu hỏi.)

Once upon a time, in the 6th Hung Vuong dynasty, the King wanted to give the crown to one of his sons. He decided that he would organise a competition, and he would give the crown to whoever could find the most delicious and special food.

Each prince searched for an amazing food with the hope that they would become King. Tiet Lieu, the 18th prince, was a very kind person. One day, he dreamed that a god told him how to make some special food to symbolise the earth, the sky, and the parents. Tiet Lieu woke up and made Banh Chung and Banh Day. Banh Chung was square and symbolised the earth. Banh Day was round and symbolised the sky. Banh Chung and Banh Day symbolised the parents, too.

The King had seen and tasted all of the special food, but he thought Banh Chung and Banh Day were the most delicious. He asked Tiet Lieu about the meanings of them, and then he decided to give the crown to Tiet Lieu. From that day on, Vietnamese people make Banh Chung and Banh Day on the Tet holiday and on some other occasions.

1. The King in the 6th Hung Vuong dynasty decided to organise a food competition because he wanted to __________.

A. choose the heir to the throne

B. find the most delicious and special food

C. choose the best cook in his country

D. train his sons as cooks

2. Each prince searched for an amazing food because he __________.

A. wanted to satisfy his father's needs

B. hoped to be given the crown

C. hoped that he would be helped by a god

D. wanted to help his father to choose the heir to the throne

3. The word ‘symbolise' in the passage is closest in meaning to __________.

A. display           

B. show               

C. represent                            

D. describe

4. The word ‘them' in the passage refers to __________.

A. The King and Tiet Lieu

B. The King and his sons

C. Vietnamese people

D. Banh Chung and Banh Day

5. The King chose Tiet Lieu as the heir to the throne because __________.

A. he dreamed that a god told him to give the crown to Tiet Lieu

B. he thought Tiet Lieu's food was more interesting and meaningful

C. the others failed to find any special food that suited their father's taste

D. Vietnamese people chose Tiet Lieu's food for special occasions

Đáp án:

1. A

2. B

3. C

4. D

5. B

Hướng dẫn dịch:

Ngày xưa, vào đời vua Hùng thú 6, nhà vua muốn chọn nối ngôi cho 1 trong số các con trai của ông. Ông quyết định sẽ tổ chức một cuộc thi, và ông sẽ trao vương miện cho ai tìm được món ăn lạ và đặc biệt nhất.

Mỗi hoàng tử tìm kiếm khắp nơi cho một món ăn đặc biệt với hi vọng có thể trở thành Vua. Tiết Liêu, hoàng tử thứ 18, là một người tốt bụng. Một ngày, chàng mơ thấy một ông tiên đến và nói chàng hãy làm thử bánh đặc biệt tượng trưng cho đất, trời và cha mẹ. Tiết Liêu thức dậy và làm Bánh chưng và Bánh dày. Bánh chưng có hình vuông, tượng trưng cho đất. Bánh dày có hình tròn và tượng trưng cho trời. Bánh chưng bánh dày cũng tượng trưng cho cha mẹ.

Nhà vua nhìn và thử tất cả các món ăn lạ, nhưng ông nghĩ bánh chưng bánh dày là ngon nhất. Ông yêu cầu Tiết Liêu cho biết ý nghĩa của chúng, rồi quyết định trao ngôi vị cho Tiết Liêu. Từ ngày đó, Người Việt Nam làm bánh chưng bánh dày vào ngày tết cổ truyền và những dịp đặc biệt khác.

3. (Trang 49 - Tiếng Anh 8): Read the story about Juha. Put the following paragraphs in the correct order. (Đọc câu chuyện về Juha. Đặt những đoạn văn sau theo trình tự đúng.)

A. Finally Juha came home. He entered the house and told his wife, ‘I'm very hungry! Where is the best beef that I bought for my dinner?'

B. ‘Oh, Juha,' she said, ‘I'm so sorry. The cat ate the meat!'

C. Juha asked his wife, ‘If this is the cat, where's the meat? And if this is the meat, where's the cat?'

D. One day, Juha bought three pounds of expensive meat at the market. He brought it home and said to his wife, ‘Please cook this meat for my dinner.' Then he went out to see his friends.

E. Juha's wife cooked the meat, and waited a long time for her husband. But he didn't come back, and she got very hungry. ‘Well,' she thought, ‘I'll just take a little piece.' She cut off a small piece of meat and ate it.

F. Juha got angry. He picked up the cat and weighed it on his scale. The cat weighed exactly three pounds.

G. But Juha didn't come back. His wife ate another little piece of the meat, and then another, and another. Soon there wasn't any meat left.

Đáp án:

D -> E -> G -> A -> B -> F -> C

Hướng dẫn dịch:

1. D. Một ngày nọ, Juha mua 3 cân thịt đắt tiền ở chợ. Anh ấy mang nó về nhà và nói với vợ: “Hãy nấu món thịt này cho bữa tối của anh.” Sau đó anh đi ra ngoài gặp bạn.

2. E. Vợ Juha đã nấu thịt và đợi thật lâu chờ chồng. Nhưng anh ấy dã không về và cô ấy rất đói. Cô nghĩ: “À, mình chỉ ăn một miến nhỏ thôi.” Cô ấy cắt miếng thịt nhỏ và ăn nó.

3. G. Nhưng Juha đã không trở lại. Vợ anh ấy đã ăn một miếng khác sau đó một miếng khác. Sớm chẳng còn miếng thịt nào.

4. A. Cuối cùng thì Juha trở về nhà. Anh ấy vào nhà và nói vợ mình: "Anh đói quá! Món thịt bò ngon nhất mà anh mua cho bữa tối đâu rồi?”

5. B. Cô ấy nói: “Ồ, Juha, em xin lỗi. Con mèo ăn nó rồi!”

6. F. Juha nổi giận lên. Anh nhặt con mèo và cân nó trên cán cân. Con mèo nặng đúng 3 cân.

7. C. Juha hỏi vợ: “Nếu đây là con mèo, vậy thịt đâu? Và nếu đây là thịt, thì con mèo đâu?”

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới chi tiết, hay khác:

Phonetics (trang 44): Practise saying these sentences aloud. Pay attention to the intonation. (Thực hành nói những câu này lớn. Chú ý đến nhấn giọng...

Vocabulary - Grammar (trang 45-46-47): These people, animals, and creatures are popular in folk tales. Unscramble their names...

Speaking (trang 48): Unscramble these questions about stories. (Thay đổi trật tự câu hỏi về câu chuyện.)...

Writing (trang 51): There are errors in each of the following sentences. Rewrite them correctly. (Có các lỗi ở mỗi câu sau. Viết lại cho đúng)...

1 2691 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: