Chương V:Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT Tổ chức thực hiện
Số hiệu: | 26/2018/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: | 15/11/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2019 |
Ngày công báo: | 25/01/2019 | Số công báo: | Từ số 87 đến số 88 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định mới về thời hạn sử dụng giống thủy sản bố mẹ
Đây là nội dung nổi bật tại Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT về quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
Theo đó, thời hạn sử dụng giống thủy sản bố mẹ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCKTQG) tương ứng, nếu chưa có QCKTQG thì thời hạn sử dụng như sau:
- Tôm thẻ chân trắng bố mẹ:
+ Tối đa 140 ngày từ ngày thông quan đối với tôm nhập khẩu đạt khối lượng tối thiểu 40 g/con tôm đực, 45 g/con tôm cái;
+ Tối đa 120 ngày từ ngày cho sinh sản lần đầu với tôm sản xuất trong nước, tôm nhập khẩu chưa đạt khối lượng tối thiểu nêu trên.
- Tôm sú bố mẹ:
+ Tối đa 80 ngày từ ngày thông quan với tôm nhập khẩu đạt khối lượng tối thiểu 100 g/con tôm đực, 120 g/con tôm cái;
+ Tối đa 60 ngày từ ngày cho sinh sản lần đầu với tôm sản xuất trong nước, tôm khai thác từ tự nhiên, tôm nhập khẩu chưa đạt khối lượng tối thiểu.
- Cá tra bố mẹ: Tối đa 60 tháng từ ngày cho sinh sản lần đầu và không quá 02 lần/năm.
- Các giống thủy sản bố mẹ khác: Do cơ sở tự công bố.
Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực thi hành từ 01/01/2019.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Tổng cục Thủy sản:
a) Quản lý nhà nước về giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản trên phạm vi cả nước. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
b) Thanh tra, kiểm tra về giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản trên phạm vi cả nước; kiểm tra trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh về giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
c) Tập huấn nghiệp vụ kiểm tra điều kiện cơ sở, lấy mẫu giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; tập huấn, tuyên truyền, hướng dẫn về điều kiện sản xuất, quản lý chất lượng giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản cho tổ chức, cá nhân;
d) Rà soát, cập nhật và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành: Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam;
đ) Tiếp nhận và cấp mã số theo quy định tại Điều 13 Thông tư này đồng thời đăng tải trên trang điện tử của Tổng cục Thủy sản về thông tin thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản do cơ sở sản xuất, nhập khẩu gửi đến trước khi lưu thông trên thị trường trong trường hợp chưa có hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh:
a) Quản lý nhà nước về giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản trên địa bàn; thanh tra, kiểm tra về giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản trên địa bàn;
b) Tổ chức tập huấn, phổ biến các quy định của pháp luật về giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản trên địa bàn;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản trên địa bàn khi Tổng cục Thủy sản ủy quyền.
3. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
a) Cập nhật thông tin thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản trước khi lưu thông trên thị trường theo quy định;
b) Định kỳ báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản 6 tháng đầu năm trước ngày 20 tháng 6 hàng năm và báo cáo năm trước ngày 20 tháng 12 hàng năm theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này.
4. Cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
a) Định kỳ báo cáo tình hình sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản 6 tháng đầu năm trước ngày 20 tháng 6 hàng năm và báo cáo năm trước ngày 20 tháng 12 hàng năm theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Thông tư này;
b) Thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh về việc sử dụng giống thủy sản bố mẹ để quản lý, giám sát thời hạn sử dụng.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư này thay thế các văn bản sau:
a) Quyết định số 10/2007/QĐ-BTS ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành Danh mục thuốc thú y thủy sản, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam;
b) Quyết định số 06/2008/QĐ-BNN ngày 18 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, sửa đổi Danh mục thuốc thú y thủy sản, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam;
c) Quyết định số 108/2008/QĐ-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam;
d) Quyết định số 123/2008/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thức ăn hỗn hợp dùng trong nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam;
đ) Thông tư số 57/2009/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam;
e) Thông tư số 67/2009/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung thức ăn hỗn hợp được phép lưu hành tại Việt Nam;
g) Thông tư số 71/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam;
h) Thông tư số 74/2009/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung thức ăn hỗn hợp được phép lưu hành tại Việt Nam;
i) Thông tư số 12/2010/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam;
k) Thông tư số 13/2010/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung thức ăn hỗn hợp được phép lưu hành tại Việt Nam;
l) Thông tư số 64/2010/TT-BNNPTNT ngày 4 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đưa các sản phẩm có chứa trifluralin ra khỏi danh mục sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam;
m) Thông tư số 62/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sửa đổi, bổ sung thức ăn thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam;
n) Thông tư số 65/2011/TT-BNNPTNT ngày 5 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam;
o) Thông tư số 04/2012/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa các sản phẩm có chứa Cypermethrin, Deltamethrin ra khỏi Danh mục sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản; thuốc thú y thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam;
p) Thông tư số 36/2012/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sửa đổi, bổ sung sản phẩm thức ăn thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam;
q) Thông tư số 37/2012/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sửa đổi, bổ sung sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam;
r) Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý giống thủy sản;
s) Thông tư số 08/2013/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sửa đổi, bổ sung sản phẩm thức ăn thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam;
t) Thông tư số 09/2013/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sửa đổi, bổ sung sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam;
u) Thông tư số 39/2013/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung, sửa đổi thức ăn thủy sản; sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam;
ư) Thông tư số 11/2014/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý giống thủy sản.
3. Thông tư này bãi bỏ các quy định, văn bản sau:
a) Quyết định số 176/QĐ-BTS ngày 01 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành một số quy định tạm thời đối với tôm thẻ chân trắng;
b) Quyết định số 456/QĐ-BNN-NTTS ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện sản xuất giống, nuôi tôm chân trắng;
c) Quyết định số 1673/QĐ-BNN-TCTS ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chế quản lý cá tra bố mẹ chọn giống;
d) Cụm từ Saponin từ bột hạt trà, Rotenon có số thứ tự 14 và 15 tại Phụ lục XLIV ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y;
đ) Khoản 6 Điều 3, Điều 31 và Điều 32 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
e) Nội dung quản lý về thức ăn thủy sản tại Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
1. Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã được xác nhận lưu hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sản xuất, nhập khẩu đến ngày 01 tháng 01 năm 2020 và lưu thông, sử dụng đến hết thời hạn sử dụng của sản phẩm.
2. Sản phẩm có chứa Saponin từ bột hạt trà, Rotenon đã được lưu hành theo quy định tại Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sản xuất, nhập khẩu đến hết thời hạn của Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y và được sử dụng đến hết hạn sử dụng của sản phẩm.
1. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc hoặc phát hiện những vấn đề mới phát sinh, tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo về Tổng cục Thủy sản để tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
Chapter V
IMPLEMENTATION ORGANIZATION
Article 15. Responsibilities of entities concerned
1. Directorate of Fisheries:
a) Carry out the State management of aquatic breeds, aquatic feeds and aqua environmental remediation products nationwide. Provide professional and specialized directions and instructions related to the management of aquatic breeds, aquatic feeds and aqua environmental remediation products;
b) Conduct the inspection and audit of aquatic breeds, aquatic feeds and aqua environmental remediation products on a nationwide scale; carry out the inspection of responsibilities of provincial-level fishery regulatory authorities in charge of aquatic breeds, aquatic feeds and aqua environmental remediation products;
c) Provide organizations and individuals with the specialized training in inspection of conditions of facilities, collection of samples of aquatic breeds, aquatic feeds and aqua environmental remediation products; training, education and instructions related to conditions of manufacturing and management of quality of aquatic breeds, aquatic feeds and aqua environmental remediation products;
d) Review and revise information and submit updated information to the Ministry of Agriculture and Rural Development for its decision on promulgation of the followings: The list of chemicals, biologicals and microorganisms prohibited for use in the formulation of aquatic feeds and aqua environmental remediation products; the list of chemicals, biologicals, microorganisms and ingredients contained in aquatic feeds permitted for use in Vietnam;
dd) Receive and grant codes referred to in Article 13 herein and, simultaneously, post information about aquatic feeds and aqua environmental remediation products sent by manufacturing and importing facilities on the electronic information portal of the Directorate of Fisheries before authorizing these products for marketing in case the national fishery data system has not been established yet.
2. Provincial-level fishery regulatory authorities:
a) Exercise the state management of aquatic breeds, aquatic feeds and aqua environmental remediation products within their remit; carry out the inspection and audit of aquatic breeds, aquatic feeds and aqua environmental remediation products within their remit;
b) Provide training and education of legislative regulations on aquatic breeds, aquatic feeds and aqua environmental remediation within their remit;
c) Perform other tasks relating to the management of aquatic breeds, aquatic feeds and aqua environmental remediation products within their remit if these tasks are assigned by Directorate of Fisheries.
3. Aquatic feed and aqua environmental remediation product manufacturing and importing facilities:
a) Update information about aquatic feeds and aqua environmental remediation products before free sale on the market in accordance with regulations in force;
b) Make and submit periodic review reports on manufacturing and import of aquatic feeds and aqua environmental remediation products for the first 6 months of the reporting year prior to June 20 every year and annual reports prior to December 20 each year according to the sample reports given in the Appendix VI hereto.
4. Aquatic breeding and cultivation facilities:
a) Make and submit periodic review reports on breeding, cultivation and nursery of aquatic breeds for the first 6 months of the reporting year prior to June 20 every year and annual reports prior to December 20 each year according to the sample reports given in the Appendix VII hereto;
b) Send written notifications of use of parent aquatic breeds to provincial-level fishery regulatory authorities to request their management and oversight of their useful life.
Article 16. Implementary provisions
1. This Circular shall take effect from January 1, 2019.
2. This Circular shall replace the following documents:
a) Decision No. 10/2007/QD-BTS dated July 31, 2007 of the Minister of Fishery that issues the list of aquatic veterinary medicines and aqua environmental remediation products permitted for free sale in Vietnam;
b) Decision No. 06/2008/QD-BNN dated January 18, 2008 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendments and supplements to the list of aquatic veterinary medicines and aqua environmental remediation products permitted for free sale in Vietnam;
c) Decision No. 108/2008/QD-BNN dated November 6, 2008 of the Minister of Agriculture and Rural Development that introduces the supplementary list of aqua environmental remediation products permitted for free sale in Vietnam;
d) Decision No. 123/2008/QD-BNN dated December 29, 2008 of the Minister of Agriculture and Rural Development that introduces the list of mixed aquatic feeds permitted for free sale in Vietnam;
dd) Circular No. 57/2009/TT-BNNPTNT dated September 8, 2009 of the Minister of Agriculture and Rural Development that introduces the supplementary list of aqua environmental remediation products permitted for free sale in Vietnam;
e) Circular No. 67/2009/TT-BNNPTNT dated October 23, 2009 of the Minister of Agriculture and Rural Development that introduces the list of mixed animal feeds permitted for free sale in Vietnam;
g) Circular No. 71/2009/TT-BNNPTNT dated November 10, 2009 of the Minister of Agriculture and Rural Development that introduces the supplementary list of aqua environmental remediation products permitted for free sale in Vietnam;
h) Circular No. 74/2009/TT-BNNPTNT dated November 20, 2009 of the Minister of Agriculture and Rural Development that introduces the supplementary list of mixed animal feeds permitted for free sale in Vietnam;
i) Circular No. 12/2010/TT-BNNPTNT dated March 11, 2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development that introduces the supplementary list of aqua environmental remediation products permitted for free sale in Vietnam;
k) Circular No. 13/2010/TT-BNNPTNT dated March 12, 2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development that introduces the supplementary list of mixed animal feeds permitted for free sale in Vietnam;
l) Circular No. 64/2010/TT-BNNPTNT dated November 4, 2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development on removal of products containing trifluralin from the list of aqua environmental remediation products permitted for free sale in Vietnam;
m) Circular No. 62/2011/TT-BNNPTNT dated September 14, 2011 of the Minister of Agriculture and Rural Development that introduces the revised and updated list of aquatic feeds permitted for free sale in Vietnam;
n) Circular No. 65/2011/TT-BNNPTNT dated October 5, 2011 of the Minister of Agriculture and Rural Development that introduces the supplementary list of aqua environmental remediation products permitted for free sale in Vietnam;
o) Circular No. 04/2012/TT-BNNPTNT dated January 16, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development on removal of products containing Cypermethrin and Deltamethrin from the list of aqua environmental remediation products and aquatic veterinary medicines permitted for free sale in Vietnam;
p) Circular No. 36/2012/TT-BNNPTNT dated July 30, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development that introduces the revised and updated list of aquatic feed products permitted for free sale in Vietnam;
q) Circular No. 37/2012/TT-BNNPTNT dated July 30, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development that introduces the revised and updated list of aqua environmental remediation products permitted for free sale in Vietnam;
r) Circular No. 26/2013/TT-BNNPTNT dated May 22, 2013 of the Minister of Agriculture and Rural Development on management of aquatic breeds;
s) Circular No. 08/2013/TT-BNNPTNT dated January 31, 2013 of the Minister of Agriculture and Rural Development that introduces the revised and updated list of aquatic feed products permitted for free sale in Vietnam;
t) Circular No. 09/2013/TT-BNNPTNT dated January 31, 2013 of the Minister of Agriculture and Rural Development that introduces the revised and updated list of aqua environmental remediation products permitted for free sale in Vietnam;
u) Circular No. 39/2013/TT-BNNPTNT dated August 12, 2013 of the Minister of Agriculture and Rural Development that introduces the revised and updated list of aquatic feeds and aqua environmental remediation products permitted for free sale in Vietnam;
ư) Circular No. 11/2014/TT-BNNPTNT dated April 1, 2014 of the Minister of Agriculture and Rural Development that amends and revises the Appendix 4 to the Circular No. 26/2013/TT-BNNPTNT dated May 22, 2013 of the Minister of Agriculture and Rural Development on management of aquatic breeds.
3. This Circular shall repeal the following regulations and documents:
a) Decision No. 176/QD-BTS dated March 1, 2006 of the Minister of Fishery that adopt certain temporary regulations on whiteleg shrimps;
b) Decision No. 456/QD-BNN-NTTS dated February 4, 2008 of the Minister of Agriculture and Rural Development prescribing requirements for breeding and culture of whiteleg shrimps;
c) Decision No. 1673/QD-BNN-TCTS dated July 22, 2013 of the Minister of Agriculture and Rural Development that adopts regulations on management of parent pangasius fish used for breed selection;
d) The words such as “Saponin” from tea seed powder and “Rotenon” respectively numbered 14 and 15 in the Appendix XLIV to the Circular No. 13/2016/TT-BNNPTNT dated June 2, 2016 of the Minister of Agriculture and Rural Development prescribing the management of veterinary medicines;
dd) Clause 6 of Article 3, Article 31 and Article 32 in the Circular No. 04/2015/TT-BNNPTNT dated February 12, 2015 of the Minister of Agriculture and Rural Development providing instructions on implementation of provisions of the Government’s Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013 elaborating on implementation of the Law on Commerce regarding international trades and intermediaries, purchase, sale, toll manufacturing and transit of agricultural, forestry and fishery goods across borders;
e) Regulations regarding the management of aquatic feeds in the Circular No. 20/2017/TT-BNNPTNT dated November 10, 2017 of the Minister of Agriculture and Rural Development providing instructions on implementation of the Government’s Decree No. 39/2017/ND-CP dated April 4, 2017 on the management of animal and aquatic feeds.
Article 17. Transitional provisions
1. Aquatic feeds and aqua environmental remediation products that were endorsed for free sale prior to the entry into force of this Circular shall be allowed to continue to be manufactured and imported till January 1, 2020, authorized for free sale and used until their useful life expires.
2. Products containing Saponin extracted from tea seed powder and Rotenon that were authorized for free sale under the provisions of the Circular No. 13/2016/TT-BNNPTNT dated June 2, 2016 of the Minister of Agriculture and Rural Development prescribing the management of veterinary medicines prior to the entry into force of this Circular shall be allowed to continue to be manufactured and imported till the expiry date of the Certificate of free sale for veterinary medicines, and used until their useful life ends.
Article 18. Implementary responsibilities
1. If documents used as references herein are revised, amended or replaced, new versions thereof shall be applied.
2. In the course of implementation of this Circular, if there is any difficulty or problem likely to arise, organizations and individuals must report on time to the Directorate of Fisheries for its consolidation and preparation of a final report to the Ministry of Agriculture and Rural Development to request the grant of decision on appropriate amendments and supplements./.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực