Nghị định số 43/2017/NĐ-CP của Chính phủ: Về nhãn hàng hóa
Số hiệu: | 43/2017/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 14/04/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2017 |
Ngày công báo: | 27/04/2017 | Số công báo: | Từ số 295 đến số 296 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Sở hữu trí tuệ | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 43/2017/NĐ-CP quy định nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa, cách ghi nhãn hàng hóa lưu thông tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu, cách ghi xuất xứ, định lượng, thông tin cảnh báo trên nhãn hàng hóa.
1. Những nội dung bắt buộc trên nhãn hàng hóa
Nghị định 43/2017 quy định nhãn hàng hóa phải thể hiện những nội dung sau:
- Tên hàng hóa;
- Xuất xứ hàng hóa;
- Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
- Những nội dung khác tùy vào tính chất loại hàng hóa.
Điển hình như nhãn hàng hóa đối với thực phẩm phải có định lượng, ngày sản xuất, hạn sử dụng, thành phần, cảnh báo, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; nhãn hàng hóa đối với rượu phải ghi định lượng, hàm lượng etanol, hạn sử dụng, hướng dẫn bảo quản, cảnh báo, mã nhận diện lô.
2. Ngày sản xuất, hạn sử dụng được ghi trên nhãn hàng hóa
Theo quy định tại Nghị định số 43/CP, ngày sản xuất và hạn sử dụng được ghi theo thứ tự ngày, tháng, năm của năm dương lịch.
Trường hợp bắt buộc phải ghi ngày sản xuất và hạn sử dụng mà nhãn hàng hóa đã ghi ngày sản xuất thì được phép ghi hạn sử dụng là khoảng thời gian kể từ ngày sản xuất, nếu nhãn hàng hóa đã ghi hạn sử dụng thì được phép ghi ngày sản xuất là khoảng thời gian trước sử dụng.
Đối với hàng hóa được san, chiết, đóng gói thì theo quy định tại Nghị định 43 năm 2017 phải thể hiện ngày san, chiết, đóng gói và hạn sử dụng được tính từ ngày sản xuất.
3. Những thông tin bắt buộc thể hiện đối với hàng hóa dạng rời hoặc hàng hóa có bao bì đóng gói đơn giản
Những hàng hóa có bao bì đóng gói đơn giản, hàng hóa dạng rời ví dụ như phụ gia thực phẩm, hóa chất, bán trực tiếp cho người tiêu dùng theo quy định của Nghị định số 43/NĐ-CP năm 2017 phải được công khai những thông tin sau:
- Tên hàng hóa;
- Hạn sử dụng;
- Tên cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm về hàng hóa;
- Hướng dẫn sử dụng;
- Cảnh báo an toàn (nếu có).
4. Xuất xứ và thông tin cảnh báo trên nhãn hàng hóa
Nghị định 43 quy định tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu có trách nhiệm ghi xuất xứ hàng hóa (nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa) theo quy định về xuất xứ hàng hóa hoặc Hiệp định mà Việt Nam là thành viên.
Ngoài ra, cũng theo Nghị định số 43/2017, thông số kỹ thuật và thông tin cảnh báo phải tuân thủ quy định của pháp luật (nếu có).
Hàng điện, điện tử, máy móc, thiết bị phải ghi thông số kỹ thuật. Hàng thuốc dùng cho người, vắc xin phải ghi chỉ định, cách dùng, chống chỉ định, số đăng ký lưu hành, dạng bào chế, quy cách đóng gói,...
Nghị định 43/2017/NĐ-CP quy định về nhãn hàng hóa, cách ghi nhãn hàng hóa và các thông tin bắt buộc trên nhãn hàng hóa có hiệu lực từ ngày 1/6/2017 và bãi bỏ Nghị định 89/2006 về nhãn hàng hóa.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2017/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2017 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 30 tháng 11 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Chính phủ ban hành Nghị định về nhãn hàng hóa.
1. Nghị định này quy định nội dung, cách ghi và quản lý nhà nước về nhãn đối với hàng hóa lưu thông tại Việt Nam, hàng hóa nhập khẩu.
2. Những hàng hóa sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này:
a) Bất động sản;
b) Hàng hóa tạm nhập tái xuất; hàng hóa tạm nhập để tham gia hội chợ, triển lãm sau đó tái xuất; hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển khẩu; hàng hóa trung chuyển;
c) Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; tài sản di chuyển;
d) Hàng hóa bị tịch thu bán đấu giá;
đ) Hàng hóa là thực phẩm tươi, sống, thực phẩm chế biến không có bao bì và bán trực tiếp cho người tiêu dùng;
e) Hàng hóa là nhiên liệu, nguyên liệu (nông sản, thủy sản, khoáng sản), vật liệu xây dựng (gạch, ngói, vôi, cát, đá, sỏi, xi măng, đất màu, vữa, hỗn hợp bê tông thương phẩm), phế liệu (trong sản xuất, kinh doanh) không có bao bì và bán trực tiếp cho người tiêu dùng;
g) Hàng hóa là xăng dầu, khí (LPG, CNG, LNG) chất lỏng, xi măng rời không có bao bì thương phẩm đựng trong container, xi tec;
h) Hàng hóa đã qua sử dụng;
i) Hàng hóa xuất khẩu không tiêu thụ nội địa;
k) Hàng hóa thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng; hàng hóa là chất phóng xạ, hàng hóa sử dụng trong trường hợp khẩn cấp nhằm khắc phục thiên tai, dịch bệnh; phương tiện giao thông đường sắt, đường thủy, đường không.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa tại Việt Nam; tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nhãn hàng hóa là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa;
2. Ghi nhãn hàng hóa là thể hiện nội dung cơ bản, cần thiết về hàng hóa lên nhãn hàng hóa để người tiêu dùng nhận biết, làm căn cứ lựa chọn, tiêu thụ và sử dụng; để nhà sản xuất, kinh doanh, thông tin, quảng bá cho hàng hóa của mình và để các cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát;
3. Nhãn gốc của hàng hóa là nhãn thể hiện lần đầu do tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa;
4. Nhãn phụ là nhãn thể hiện những nội dung bắt buộc được dịch từ nhãn gốc của hàng hóa bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt theo quy định của pháp luật Việt Nam mà nhãn gốc của hàng hóa còn thiếu;
5. Bao bì thương phẩm của hàng hóa là bao bì chứa đựng hàng hóa và lưu thông cùng với hàng hóa; bao bì thương phẩm của hàng hóa gồm hai loại: Bao bì trực tiếp và bao bì ngoài:
a) Bao bì trực tiếp là bao bì chứa đựng hàng hóa, tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa, tạo ra hình khối hoặc bọc kín theo hình khối của hàng hóa;
b) Bao bì ngoài là bao bì dùng để bao gói một hoặc một số đơn vị hàng hóa có bao bì trực tiếp;
6. Hàng hóa đóng gói đơn giản là hàng hóa được đóng gói không có sự chứng kiến của người tiêu dùng mà khi mua có thể mở ra kiểm tra trực tiếp hàng hóa đó;
7. Lưu thông hàng hóa là hoạt động trưng bày, khuyến mại, vận chuyển và lưu giữ hàng hóa trong quá trình mua bán hàng hóa, trừ trường hợp vận chuyển hàng hóa của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ cửa khẩu về kho lưu giữ;
8. Hàng hóa trung chuyển là hàng hóa được chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu hải quan và đưa vào khu vực trung chuyển tại các cảng Việt Nam;
9. Định lượng của hàng hóa là lượng hàng hóa được thể hiện bằng đơn vị đo lường hoặc theo số đếm hàng hóa;
10. Ngày sản xuất là mốc thời gian hoàn thành công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa hoặc lô hàng hóa đó;
11. “Hạn sử dụng” hoặc “hạn dùng” là mốc thời gian sử dụng ấn định cho hàng hóa hoặc một lô hàng hóa mà sau thời gian này hàng hóa không còn giữ được đầy đủ các đặc tính chất lượng vốn có của nó.
Hạn dùng của hàng hóa được thể hiện bằng khoảng thời gian tính từ ngày sản xuất đến ngày hết hạn hoặc thể hiện bằng ngày, tháng, năm hết hạn. Trường hợp hạn dùng chỉ thể hiện tháng, năm thì hạn dùng được tính đến ngày cuối cùng của tháng hết hạn;
12. Thành phần của hàng hóa là các nguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng để sản xuất ra sản phẩm hàng hóa và tồn tại trong thành phẩm kể cả trường hợp hình thức nguyên liệu đã bị thay đổi;
13. Thành phần định lượng là lượng của mỗi loại nguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng để sản xuất ra hàng hóa đó;
14. Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản hàng hóa là thông tin liên quan đến cách sử dụng, các điều kiện cần thiết để sử dụng, bảo quản hàng hóa; cảnh báo nguy hại; cách xử lý khi xảy ra sự cố nguy hại;
15. Thông tin cảnh báo là những thông tin lưu ý để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, tài sản và môi trường trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng;
16. Thông số kỹ thuật gồm các chỉ tiêu kỹ thuật quyết định giá trị sử dụng hoặc có ảnh hưởng đến an toàn, sức khỏe người sử dụng, môi trường, quá trình được quy định trong tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa đó.
1. Nhãn hàng hóa phải được thể hiện trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa ở vị trí khi quan sát có thể nhận biết được dễ dàng, đầy đủ các nội dung quy định của nhãn mà không phải tháo rời các chi tiết, các phần của hàng hóa.
2. Trường hợp không được hoặc không thể mở bao bì ngoài thì trên bao bì ngoài phải có nhãn và nhãn phải trình bày đầy đủ nội dung bắt buộc.
Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa tự xác định kích thước của nhãn hàng hóa, kích thước chữ và số thể hiện trên nhãn hàng hóa nhưng phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
1. Ghi được đầy đủ nội dung bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này;
2. Kích thước của chữ và số phải bảo đảm đủ để đọc bằng mắt thường và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Kích thước của chữ và số thể hiện đại lượng đo lường thì phải tuân thủ quy định của pháp luật về đo lường;
b) Trường hợp hàng hóa là thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn thì chiều cao chữ của các nội dung bắt buộc trên nhãn không được thấp hơn 1,2 mm. Đối với trường hợp một mặt của bao gói dùng để ghi nhãn (không tính phần biên giáp mí) nhỏ hơn 80 cm2 thì chiều cao chữ không được thấp hơn 0,9 mm.
Màu sắc của chữ, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu, ký hiệu ghi trên nhãn hàng hóa phải rõ ràng. Đối với những nội dung bắt buộc theo quy định thì chữ, chữ số phải có màu tương phản với màu nền của nhãn hàng hóa.
1. Những nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa phải được ghi bằng tiếng Việt, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
2. Hàng hóa được sản xuất và lưu thông trong nước, ngoài việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này, nội dung thể hiện trên nhãn có thể được ghi bằng ngôn ngữ khác. Nội dung ghi bằng ngôn ngữ khác phải tương ứng nội dung tiếng Việt. Kích thước chữ được ghi bằng ngôn ngữ khác không được lớn hơn kích thước chữ của nội dung ghi bằng tiếng Việt.
3. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt thì phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt và giữ nguyên nhãn gốc của hàng hóa. Nội dung ghi bằng tiếng Việt phải tương ứng với nội dung ghi trên nhãn gốc.
4. Các nội dung sau được phép ghi bằng các ngôn ngữ khác có gốc chữ cái La tinh:
a) Tên quốc tế hoặc tên khoa học của thuốc dùng cho người trong trường hợp không có tên tiếng Việt;
b) Tên quốc tế hoặc tên khoa học kèm công thức hóa học, công thức cấu tạo của hóa chất, dược chất, tá dược, thành phần của thuốc;
c) Tên quốc tế hoặc tên khoa học của thành phần, thành phần định lượng của hàng hóa trong trường hợp không dịch được ra tiếng Việt hoặc dịch được ra tiếng Việt nhưng không có nghĩa;
d) Tên và địa chỉ doanh nghiệp nước ngoài có liên quan đến sản xuất hàng hóa.
1. Nhãn phụ sử dụng đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định này.
2. Nhãn phụ được sử dụng đối với hàng hóa không xuất khẩu được hoặc bị trả lại, đưa ra lưu thông trên thị trường.
3. Nhãn phụ phải được gắn trên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm của hàng hóa và không được che khuất những nội dung bắt buộc của nhãn gốc.
4. Nội dung ghi trên nhãn phụ là nội dung dịch nguyên ra tiếng Việt từ các nội dung bắt buộc ghi trên nhãn gốc và bổ sung các nội dung bắt buộc khác còn thiếu theo tính chất của hàng hóa theo quy định tại Nghị định này. Tổ chức, cá nhân ghi nhãn phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung ghi. Nội dung ghi trên nhãn phụ gồm cả nội dung được ghi bổ sung không làm hiểu sai nội dung trên nhãn gốc và phải phản ánh đúng bản chất và nguồn gốc của hàng hóa.
Đối với hàng hóa không xuất khẩu được hoặc bị trả lại, đưa ra lưu thông trên thị trường thì trên nhãn phụ phải có dòng chữ in đậm “Được sản xuất tại Việt Nam”.
5. Những hàng hóa sau đây không phải ghi nhãn phụ:
a) Linh kiện nhập khẩu để thay thế các linh kiện bị hỏng trong dịch vụ bảo hành hàng hóa của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đối với hàng hóa đó, không bán ra thị trường;
b) Nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, linh kiện nhập khẩu về để sản xuất, không bán ra thị trường.
1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa kể cả nhãn phụ phải bảo đảm ghi nhãn trung thực, rõ ràng, chính xác, phản ánh đúng bản chất của hàng hóa.
2. Hàng hóa sản xuất để lưu thông trong nước thì tổ chức, cá nhân sản xuất phải chịu trách nhiệm thực hiện ghi nhãn hàng hóa.
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa yêu cầu tổ chức, cá nhân khác thực hiện việc ghi nhãn thì tổ chức, cá nhân đó vẫn phải chịu trách nhiệm về nhãn hàng hóa của mình.
3. Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu không xuất khẩu được hoặc bị trả lại, đưa ra lưu thông trên thị trường thì tổ chức, cá nhân đưa hàng hóa ra lưu thông phải ghi nhãn theo quy định của Nghị định này.
4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 và các khoản 3, 4 Điều 8 của Nghị định này khi đưa ra lưu thông và phải giữ nguyên nhãn gốc.
1. Nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau:
a) Tên hàng hóa;
b) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
c) Xuất xứ hàng hóa;
d) Các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa được quy định tại Phụ lục I của Nghị định này và văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
2. Trường hợp hàng hóa có tính chất thuộc nhiều nhóm tại Phụ lục I hoặc chưa được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật, căn cứ vào công dụng chính của hàng hóa, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa tự xác định nhóm của hàng hóa để ghi các nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp do kích thước của hàng hóa không đủ để thể hiện tất cả các nội dung bắt buộc trên nhãn thì phải ghi những nội dung quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trên nhãn hàng hóa, những nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều này được ghi trong tài liệu kèm theo hàng hóa và trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội dung đó.
Đối với hàng hóa là trang thiết bị y tế thì việc thể hiện những nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.
Tên hàng hóa phải ở vị trí dễ thấy, dễ đọc trên nhãn hàng hóa. Chữ viết tên hàng hóa phải là chữ có kích thước lớn nhất so với các nội dung bắt buộc khác trên nhãn hàng hóa.
Tên hàng hóa ghi trên nhãn do tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa tự đặt. Tên hàng hóa không được làm hiểu sai lệch về bản chất, công dụng và thành phần của hàng hóa.
Trường hợp tên của thành phần được sử dụng làm tên hay một phần của tên hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định này.
1. Tên riêng của tổ chức, cá nhân và địa danh ghi trên nhãn hàng hóa không được viết tắt.
2. Hàng hóa được sản xuất trong nước thì ghi tên của tổ chức, cá nhân và địa chỉ cơ sở sản xuất hàng hóa đó.
a) Cơ sở sản xuất hàng hóa là thành viên trong một tổ chức như công ty, tổng công ty, tập đoàn, hiệp hội và các tổ chức khác thì có quyền ghi tên hoặc tên và địa chỉ và các nội dung khác của tổ chức đó trên nhãn khi được các tổ chức này cho phép.
b) Hàng hóa có cùng thương hiệu được sản xuất tại nhiều cơ sở sản xuất khác nhau, thì tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa, được ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân đó trên nhãn hàng hóa nếu chất lượng của hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa do tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa đó công bố hoặc đăng ký lưu hành và phải bảo đảm truy xuất được nguồn gốc của hàng hóa.
3. Hàng hóa được nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam thì ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất và ghi tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
Đối với hàng hóa là trang thiết bị y tế được nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam thì ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất gắn với xuất xứ của hàng hóa đó và ghi tên, địa chỉ của chủ sở hữu số đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế.
4. Hàng hóa của tổ chức, cá nhân làm đại lý bán hàng trực tiếp cho thương nhân nước ngoài nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam thì ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất và tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân làm đại lý bán hàng hóa đó.
5. Hàng hóa được một tổ chức, cá nhân nhượng quyền về nhãn hàng hóa thì ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều này còn phải ghi thêm tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhượng quyền.
6. Trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện lắp ráp, đóng gói, đóng chai thì trên nhãn phải ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân lắp ráp, đóng gói, đóng chai đó và phải ghi tên hoặc tên và địa chỉ, và các nội dung khác của tổ chức, cá nhân sản xuất ra hàng hóa trước khi lắp ráp, đóng gói, đóng chai khi được các tổ chức, cá nhân này cho phép.
1. Hàng hóa định lượng bàng đại lượng đo lường thì phải ghi định lượng theo quy định của pháp luật Việt Nam về đo lường.
2. Hàng hóa định lượng bằng số đếm thì phải ghi định lượng theo số đếm tự nhiên.
3. Trường hợp trong một bao bì thương phẩm có nhiều đơn vị hàng hóa thì phải ghi định lượng của từng đơn vị hàng hóa và định lượng tổng của các đơn vị hàng hóa.
4. Trường hợp chất phụ gia dùng để tạo màu sắc, hương, vị mà màu sắc, hương, vị đó ghi kèm theo tên hàng hóa thì không phải ghi định lượng.
5. Trường hợp tên chất chiết xuất, tinh chất từ các nguyên liệu tự nhiên ghi kèm tên hàng hóa thì phải ghi thành phần định lượng chất chiết xuất, tinh chất hoặc khối lượng nguyên liệu tương đương dùng để tạo ra lượng chất chiết xuất, tinh chất đó.
6. Cách ghi định lượng hàng hóa quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.
1. Ngày sản xuất, hạn sử dụng hàng hóa được ghi theo thứ tự ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp ghi theo thứ tự khác thì phải có chú thích thứ tự đó bằng tiếng Việt.
Mỗi số chỉ ngày, chỉ tháng, chỉ năm ghi bằng hai chữ số, được phép ghi số chỉ năm bằng bốn chữ số. Số chỉ ngày, tháng, năm của một mốc thời gian phải ghi cùng một dòng.
Trường hợp quy định ghi tháng sản xuất thì ghi theo thứ tự tháng, năm của năm dương lịch.
Trường hợp quy định ghi năm sản xuất thì ghi bốn chữ số chỉ năm của năm dương lịch.
“ngày sản xuất”, “hạn sử dụng” hoặc “hạn dùng” ghi trên nhãn được ghi đầy đủ hoặc ghi tắt bằng chữ in hoa là: “NSX”, “HSD” hoặc “HD”.
2. Trường hợp hàng hóa bắt buộc phải ghi ngày sản xuất và hạn sử dụng theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định này mà nhãn hàng hóa đã ghi ngày sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì hạn sử dụng được phép ghi là khoảng thời gian kể từ ngày sản xuất và ngược lại nếu nhãn hàng hóa đã ghi hạn sử dụng thì ngày sản xuất được phép ghi là khoảng thời gian trước hạn sử dụng.
3. Đối với hàng hóa được san chia, sang chiết, nạp, đóng gói lại phải thể hiện ngày san chia, sang chiết, nạp, đóng gói lại và hạn sử dụng phải được tính từ ngày sản xuất được thể hiện trên nhãn gốc.
4. Cách ghi ngày sản xuất, hạn sử dụng được quy định cụ thể tại Mục 1 Phụ lục III của Nghị định này.
Hàng hóa có cách ghi mốc thời gian khác với quy định tại khoản 1 Điều này quy định tại Mục 2 Phụ lục III của Nghị định này.
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tự xác định và ghi xuất xứ đối với hàng hóa của mình nhưng phải bảo đảm trung thực, chính xác, tuân thủ các quy định của pháp luật về xuất xứ hàng hóa hoặc các Hiệp định mà Việt Nam đã tham gia hoặc ký kết.
2. Cách ghi xuất xứ hàng hóa được quy định như sau: Ghi cụm từ “sản xuất tại” hoặc “chế tạo tại”, “nước sản xuất”, “xuất xứ” hoặc “sản xuất bởi” kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa đó.
Tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa đó không được viết tắt.
1. Ghi thành phần là ghi tên nguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng để sản xuất ra hàng hóa và tồn tại trong thành phẩm kể cả trường hợp hình thức nguyên liệu đã bị thay đổi.
Trường hợp tên của thành phần được ghi trên nhãn hàng hóa để gây sự chú ý đối với hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định này.
2. Ghi thành phần định lượng là ghi thành phần kèm định lượng của từng thành phần. Tùy theo tính chất, trạng thái của hàng hóa, thành phần định lượng được ghi là khối lượng của thành phần đó có trong một đơn vị sản phẩm hoặc ghi theo một trong các tỷ lệ: Khối lượng với khối lượng; khối lượng với thể tích; thể tích với thể tích; phần trăm khối lượng; phần trăm thể tích.
Trường hợp thành phần hàng hóa được định lượng bằng các đại lượng đo lường phải ghi định lượng theo quy định của pháp luật Việt Nam về đo lường.
3. Đối với một số loại hàng hóa, việc ghi thành phần, thành phần định lượng được quy định như sau:
a) Đối với thực phẩm phải ghi thành phần theo thứ tự từ cao đến thấp về khối lượng.
Nếu thành phần là chất phụ gia, phải ghi tên nhóm chất phụ gia, tên chất phụ gia hoặc mã số quốc tế INS (nếu có); trường hợp chất phụ gia là hương liệu, chất tạo ngọt, chất tạo màu thì phải ghi tên nhóm hương liệu, chất tạo ngọt, chất tạo màu, ghi tên chất (nếu có) và ghi thêm chất đó là chất “tự nhiên”, “giống tự nhiên”, “tổng hợp” hay “nhân tạo”;
b) Đối với thuốc dùng cho người, vắc xin, sinh phẩm y tế, chế phẩm sinh học, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, phải ghi thành phần và hàm lượng các hoạt chất;
c) Đối với mỹ phẩm phải ghi thành phần bao gồm cả các chất phụ gia;
d) Đối với đồ gia dụng kim khí, đồ dùng được chế tạo từ một loại nguyên liệu chính quyết định giá trị sử dụng thì phải ghi tên thành phần nguyên liệu chính cùng với tên hàng hóa và không phải ghi thành phần và thành phần định lượng.
4. Thành phần, thành phần định lượng của hàng hóa có cách ghi khác với quy định tại khoản 3 Điều này quy định tại Phụ lục IV của Nghị định này.
1. Thông số kỹ thuật và dung sai của thông số này (nếu có), thông tin cảnh báo phải tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp không có quy định cụ thể, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa tự xác định thông số kỹ thuật, dung sai và thông tin cảnh báo. Thông tin cảnh báo ghi trên nhãn bằng chữ, bằng hình ảnh hoặc bằng các ký hiệu theo thông lệ quốc tế và quy định liên quan.
Giá trị khoảng dung sai được thể hiện trên nhãn phải tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan và tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp thể hiện một giá trị cụ thể thì không được ghi theo hướng tạo lợi thế cho chính hàng hóa đó.
2. Hàng điện, điện tử, máy móc, thiết bị phải ghi các thông số kỹ thuật cơ bản.
3. Thuốc dùng cho người, vắc xin, sinh phẩm y tế, chế phẩm sinh học phải ghi:
a) Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định của thuốc (nếu có);
b) Số giấy đăng ký lưu hành thuốc, số giấy phép nhập khẩu, số lô sản xuất, dạng bào chế, quy cách đóng gói;
c) Các dấu hiệu cần lưu ý cho từng loại thuốc theo quy định hiện hành.
4. Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật phải ghi:
a) Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định của thuốc (nếu có);
b) Số đăng ký, số lô sản xuất, dạng bào chế, quy cách đóng gói;
c) Các dấu hiệu cần lưu ý cho từng loại thuốc theo quy định hiện hành.
5. Đối với thực phẩm ghi giá trị dinh dưỡng thì tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa thể hiện giá trị dinh dưỡng trên nhãn hàng hóa bảo đảm thể hiện khoảng giá trị dinh dưỡng tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan và tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp thể hiện một giá trị cụ thể thì ghi giá trị trung bình của khoảng giá trị dinh dưỡng.
6. Thành phần hoặc chất trong thành phần phức hợp của hàng hóa thuộc loại đặc biệt có sử dụng chất bảo quản mà đã quy định liều lượng sử dụng và xếp trong danh sách gây kích ứng, độc hại đối với người, động vật và môi trường phải ghi tên chất bảo quản kèm theo các thành phần này.
7. Hàng hóa hoặc thành phần của hàng hóa đã chiếu xạ, đã áp dụng kỹ thuật biến đổi gen ghi theo quy định của pháp luật và Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
8. Thông số kỹ thuật; thông tin cảnh báo của hàng hóa có cách ghi khác với quy định tại Điều này thì ghi theo quy định tại Phụ lục V của Nghị định này và các văn bản pháp luật liên quan.
1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa được thể hiện mã số, mã vạch, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và những nội dung khác (nếu có). Những nội dung thể hiện thêm không được trái với pháp luật và phải bảo đảm trung thực, chính xác, phản ánh đúng bản chất của hàng hóa, không che khuất, không làm sai lệch những nội dung bắt buộc trên nhãn.
2. Nhãn hàng hóa không được thể hiện những hình ảnh, nội dung liên quan đến tranh chấp chủ quyền và các nội dung nhạy cảm khác có thể gây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao và thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
Hàng hóa có bao bì đóng gói đơn giản, hàng hóa dạng rời là phụ gia thực phẩm, hóa chất, không có bao bì thương phẩm để bán trực tiếp cho người tiêu dùng thì tổ chức, cá nhân bán hàng phải công khai các thông tin sau để người tiêu dùng nhận biết:
1. Tên hàng hóa;
2. Hạn sử dụng;
3. Cảnh báo an toàn (nếu có);
4. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
5. Hướng dẫn sử dụng.
1. Xây dựng và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về nhãn hàng hóa.
2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương thực hiện quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về nhãn hàng hóa.
3. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện thống nhất quản lý về nhãn hàng hóa.
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện quản lý nhãn hàng hóa.
2. Căn cứ yêu cầu thực tiễn quản lý đối với hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân công, các bộ, cơ quan ngang bộ hướng dẫn cách ghi nhãn hàng hóa sau khi thống nhất với Bộ Khoa học và Công nghệ.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý, thanh tra, kiểm tra về nhãn hàng hóa tại địa phương.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2017.
2. Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
1. Hàng hóa có nhãn đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa đã được sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, sử dụng trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì được tiếp tục lưu thông, sử dụng cho đến hết hạn sử dụng ghi trên nhãn hàng hóa đó.
2. Nhãn hàng hóa, bao bì thương phẩm gắn nhãn hàng hóa đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP đã được sản xuất, in ấn trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng, nhưng không quá 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
NỘI DUNG BẮT BUỘC PHẢI THỂ HIỆN TRÊN NHÃN THEO TÍNH CHẤT CỦA HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
TT |
TÊN NHÓM HÀNG HÓA |
NỘI DUNG BẮT BUỘC |
1 |
Lương thực |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
2 |
Thực phẩm |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thông tin, cảnh báo; e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
3 |
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần, thành phần định lượng hoặc giá trị dinh dưỡng; đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; e) Công bố khuyến cáo về nguy cơ (nếu có); g) Ghi cụm từ: “Thực phẩm bảo vệ sức khỏe”; h) Ghi cụm từ: “Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. |
4 |
Thực phẩm đã qua chiếu xạ |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thông tin cảnh báo; e) Ghi cụm từ: “Thực phẩm đã qua chiếu xạ”; |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thông tin cảnh báo; e) Ghi cụm từ: “Thực phẩm biến đổi gen” hoặc “biến đổi gen” bên cạnh tên của thành phần nguyên liệu biến đổi gen kèm theo hàm lượng. |
||
6 |
Đồ uống (trừ rượu): |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thông tin cảnh báo; e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
7 |
Rượu |
a) Định lượng; b) Hàm lượng etanol; c) Hạn sử dụng (nếu có); d) Hướng dẫn bảo quản (đối với rượu vang); đ) Thông tin cảnh báo (nếu có); e) Mã nhận diện lô (nếu có). |
8 |
Thuốc lá |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Thông tin cảnh báo; d) Hạn sử dụng; đ) Mã số, mã vạch. |
9 |
Phụ gia thực phẩm |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; e) Ghi cụm từ: “Phụ gia thực phẩm”; g) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
10 |
Vi chất dinh dưỡng |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Thành phần; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ) Ghi cụm từ: “Dùng cho thực phẩm”. |
11 |
Nguyên liệu thực phẩm |
a) Tên nguyên liệu; b) Định lượng; c) Ngày sản xuất; d) Hạn sử dụng; đ) Hướng dẫn sử dụng và bảo quản. |
12 |
Thuốc, nguyên liệu làm thuốc dùng cho người |
a) Thành phần định lượng, hàm lượng, nồng độ hoặc khối lượng dược chất, dược liệu của thuốc, nguyên liệu làm thuốc; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng/hạn dùng; d) Dạng bào chế trừ nguyên liệu làm thuốc; đ) Quy cách đóng gói, tiêu chuẩn chất lượng; e) Số đăng ký hoặc số giấy phép nhập khẩu, số lô sản xuất; g) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn, sức khỏe; h) Hướng dẫn sử dụng trừ nguyên liệu làm thuốc, hướng dẫn (điều kiện) bảo quản. |
13 |
a) Số lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế; b) Số lô hoặc số sê ri của trang thiết bị y tế; c) Ngày sản xuất, hạn sử dụng: Trang thiết bị y tế tiệt trùng, sử dụng một lần, thuốc thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát, hóa chất phải ghi hạn sử dụng. Các trường hợp khác ghi ngày sản xuất hoặc hạn sử dụng; d) Thông tin cảnh báo, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản, cơ sở bảo hành: Có thể được thể hiện trực tiếp trên nhãn trang thiết bị y tế hoặc ghi rõ hướng dẫn tra cứu các thông tin này trên nhãn trang thiết bị y tế. |
|
14 |
Mỹ phẩm |
a) Định lượng; b) Thành phần hoặc thành phần định lượng; c) Số lô sản xuất; d) Ngày sản xuất hoặc hạn sử dụng/hạn dùng; đ) Với những sản phẩm có độ ổn định dưới 30 tháng, bắt buộc phải ghi ngày hết hạn; e) Hướng dẫn sử dụng trừ khi dạng trình bày đã thể hiện rõ cách sử dụng của sản phẩm; g) Thông tin, cảnh báo. |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc hàm lượng hoạt chất; đ) Số lô sản xuất; e) Số đăng ký lưu hành tại Việt Nam; g) Thông tin cảnh báo; h) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
||
16 |
Thức ăn chăn nuôi |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; e) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
17 |
Thuốc thú y, vắcxin, chế phẩm sinh học dùng trong thú y |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng, bảo quản; e) Thông tin cảnh báo. |
18 |
Thức ăn thủy sản |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng, bảo quản; e) Thông tin cảnh báo (nếu có); g) Số điện thoại (nếu có). |
19 |
Chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng, bảo quản; e) Thông tin cảnh báo (nếu có); g) Số điện thoại (nếu có). |
20 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hàm lượng; đ) Thông tin cảnh báo; e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
21 |
Giống cây trồng |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; e) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
22 |
Giống vật nuôi |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
23 |
Giống thủy sản |
a) Tên giống thủy sản (bao gồm tên thương mại và tên khoa học); b) Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, ương dưỡng; c) Số lượng giống thủy sản; d) Chỉ tiêu chất lượng theo Tiêu chuẩn công bố áp dụng; đ) Ngày xuất bán; e) Thời hạn sử dụng (nếu có); g) Hướng dẫn vận chuyển, bảo quản và sử dụng; h) Số điện thoại (nếu có). |
24 |
Đồ chơi trẻ em |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Thông tin cảnh báo; d) Hướng dẫn sử dụng; đ) Năm sản xuất. |
25 |
Sản phẩm dệt, may, da, giầy |
a) Thành phần hoặc thành phần định lượng; b) Thông số kỹ thuật; c) Thông tin cảnh báo; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ) Năm sản xuất. |
26 |
Sản phẩm nhựa, cao su |
a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thành phần; d) Thông số kỹ thuật; đ) Thông tin cảnh báo. |
27 |
Giấy, bìa, cacton |
a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thông số kỹ thuật; d) Thông tin cảnh báo. |
28 |
Đồ dùng giảng dạy, đồ dùng học tập, văn phòng phẩm |
a) Định lượng; b) Thông số kỹ thuật; c) Thông tin cảnh báo. |
29 |
Ấn phẩm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học, giáo dục, văn học, nghệ thuật, tôn giáo |
a) Nhà xuất bản (Nhà sản xuất), nhà in; b) Tên tác giả, dịch giả; c) Giấy phép xuất bản; d) Thông số kỹ thuật (khổ, kích thước, số trang); đ) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
30 |
Nhạc cụ |
a) Thông số kỹ thuật; b) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
31 |
Dụng cụ thể dục thể thao, máy tập thể dục thể thao |
a) Định lượng; b) Năm sản xuất; c) Thành phần; d) Thông số kỹ thuật; đ) Hướng dẫn sử dụng; e) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
32 |
Đồ gỗ |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; d) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
33 |
Sản phẩm sành, sứ, thủy tinh |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; d) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
34 |
Hàng thủ công mỹ nghệ |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; d) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
35 |
Đồ gia dụng, thiết bị gia dụng (không dùng điện) |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; d) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
36 |
Bạc |
a) Định lượng; b) Thành phần định lượng; c) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
37 |
Đá quý |
a) Định lượng; b) Thông số kỹ thuật; c) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
38 |
Vàng trang sức, mỹ nghệ |
a) Hàm lượng; b) Khối lượng; c) Khối lượng vật gắn (nếu có); d) Mã ký hiệu sản phẩm; đ) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
39 |
Trang thiết bị bảo hộ lao động, phòng cháy chữa cháy |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần; đ) Thông số kỹ thuật; e) Thông tin cảnh báo; g) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
40 |
Thiết bị bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện, điện tử; Sản phẩm công nghệ thông tin được tân trang, làm mới. |
a) Năm sản xuất; b) Thông số kỹ thuật; c) Thông tin cảnh báo; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ) Với sản phẩm công nghệ thông tin được tân trang làm mới phải ghi rõ bằng tiếng Việt là “sản phẩm tân trang làm mới” hoặc bằng tiếng Anh có ý nghĩa tương đương. |
41 |
Máy móc, trang thiết bị cơ khí |
a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thông số kỹ thuật; d) Thông tin cảnh báo an toàn; đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
42 |
Máy móc, trang thiết bị đo lường, thử nghiệm |
a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thông số kỹ thuật; d) Thông tin cảnh báo; đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
43 |
Sản phẩm luyện kim |
a) Định lượng; b) Thành phần định lượng; c) Thông số kỹ thuật. |
44 |
Dụng cụ đánh bắt thủy sản |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Thông tin cảnh báo (nếu có); d) Số điện thoại (nếu có). |
45 |
Ô tô |
a) Tên nhà sản xuất; b) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code); c) Số khung hoặc số VIN; d) Khối lượng bản thân; đ) Số người cho phép chở (đối với xe chở người); e) Khối lượng toàn bộ thiết kế; g) Số chứng nhận phê duyệt kiểu (Type Approved) - đối với xe sản xuất lắp ráp trong nước; h) Năm sản xuất; i) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
46 |
Rơmooc, sơmi rơmooc |
a) Tên nhà sản xuất; b) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (model code); c) Số khung hoặc số VIN; d) Khối lượng bản thân; e) Khối lượng toàn bộ thiết kế; g) Số chứng nhận phê duyệt kiểu (Type Approved) - đối với xe sản xuất lắp ráp trong nước; h) Năm sản xuất; i) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
47 |
Mô tô, xe máy |
a) Tên nhà sản xuất; b) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code); c) Số khung; d) Khối lượng bản thân; đ) Dung tích xi lanh; g) Số chứng nhận phê duyệt kiểu (Type Approved) - đối với xe sản xuất lắp ráp trong nước; h) Năm sản xuất; i) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
48 |
Xe máy chuyên dùng |
a) Tên nhà sản xuất; b) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code); c) Số khung; d) Thông số kỹ thuật đặc trưng; đ) Năm sản xuất; e) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
49 |
Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ |
f) Tên nhà sản xuất; g) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code); h) Khối lượng bản thân; i) Số người cho phép chở; đ) Khối lượng toàn bộ thiết kế; e) Số khung hoặc số VIN; g) Số chứng nhận phê duyệt kiểu (Type Approved) - đối với xe sản xuất lắp ráp trong nước; h) Năm sản xuất; i) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
50 |
Xe đạp |
a) Tên nhà sản xuất; b) Năm sản xuất; c) Thông số kỹ thuật cơ bản; d) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
51 |
Phụ tùng của phương tiện giao thông |
a) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code) (nếu có); b) Mã phụ tùng (part number); c) Năm sản xuất (nếu có); d) Thông số kỹ thuật (nếu có); đ) Thông tin, cảnh báo (nếu có). |
52 |
Vật liệu xây dựng và trang trí nội thất |
a) Định lượng; b) Thông số kỹ thuật; c) Tháng sản xuất; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
53 |
Các sản phẩm từ dầu mỏ |
a) Định lượng; b) Thành phần; c) Thông tin, cảnh báo; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
54 |
Chất tẩy rửa |
a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thành phần hoặc thành phần định lượng; d) Thông tin, cảnh báo; đ) Hướng dẫn sử dụng. |
55 |
Hóa chất |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng (nếu có); d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Mã nhận dạng hóa chất (nếu có); e) Hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ (nếu có); g) Biện pháp phòng ngừa (nếu có); h) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
56 |
Phân bón |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thông tin cảnh báo; e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; |
57 |
Vật liệu nổ công nghiệp |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thông tin cảnh báo; e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản. |
58 |
Kính mắt |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Thông tin cảnh báo (nếu có); d) Hướng dẫn sử dụng. |
59 |
Đồng hồ |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Thông tin cảnh báo (nếu có); d) Hướng dẫn sử dụng. |
60 |
Bỉm, băng vệ sinh, khẩu trang, bông tẩy trang, bông vệ sinh tai, giấy vệ sinh |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng; d) Thông tin cảnh báo (nếu có); đ) Tháng sản xuất; e) Hạn sử dụng. |
61 |
Bàn chải đánh răng |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng; d) Thông tin cảnh báo (nếu có); đ) Tháng sản xuất. |
62 |
Khăn ướt |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng; d) Thông tin cảnh báo (nếu có); đ) Ngày sản xuất; e) Hạn sử dụng. |
63 |
Máy móc, dụng cụ làm đẹp |
a) Thông số kỹ thuật; b) Hướng dẫn sử dụng; c) Thông tin cảnh báo (nếu có); d) Năm sản xuất. |
64 |
Dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng; d) Thông tin cảnh báo (nếu có); đ) Ngày sản xuất. |
65 |
Mũ bảo hiểm dùng cho người đi mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện, xe đạp máy (gọi tắt là mũ bảo hiểm) |
a) Cỡ mũ; b) Tháng, năm sản xuất; c) Kiểu mũ (Model); d) Định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng; e) Ghi cụm từ: “Mũ bảo hiểm dùng cho người đi mô tô, xe máy”; g) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
66 |
Xe đạp điện, xe máy điện, xe đạp máy |
a) Nhãn hiệu; b) Loại Model; c) Tự trọng (Khối lượng bản thân); d) Thông số kỹ thuật; đ) Năm sản xuất; e) Hướng dẫn sử dụng; g) Thông tin cảnh báo (nếu có). |
NH CÁCH GHI ĐỊNH LƯỢNG CỦA HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
1. Cách thể hiện một số đơn vị đo được dùng để ghi định lượng trên nhãn hàng hóa
STT |
ĐƠN VỊ ĐO |
CÁCH THỂ HIỆN |
1 |
Đơn vị đo khối lượng |
kilôgam (kg), gam (g), miligam (mg), microgam (µg). |
lít (l), mililít (ml); microlít (µl). |
||
3 |
Trường hợp hàng hóa ở trạng thái rắn thì dùng đơn vị đo thể tích |
mét khối (m3), decimét khối (dm3), centimét khối (cm3), milimét khối (mm3). |
4 |
Đơn vị đo diện tích |
mét vuông (m2), decimét vuông (dm2), centimét vuông (cm2), milimét vuông (mm2). |
5 |
Đơn vị đo độ dài |
mét (m), decimét (dm), centimét (cm), milimét (mm). |
Ghi đơn vị đo định lượng trên nhãn hàng hóa bằng tên đầy đủ hoặc ký hiệu của đơn vị đo.
2. Cách ghi định lượng của hàng hóa
TT |
TRẠNG THÁI, DẠNG HOẶC LOẠI HÀNG HÓA |
CÁCH GHI |
1 |
- Hàng hóa dạng rắn, khí. - Hàng hóa là hỗn hợp rắn và lỏng. - Hàng hóa là khí nén. |
- Khối lượng tịnh. - Khối lượng tịnh hỗn hợp và khối lượng chất rắn. - Khối lượng tịnh của khí nén và khối lượng tịnh của bình áp lực (hoặc khối lượng tịnh của khí nén và tổng khối lượng của khí nén, bình áp lực). |
2 |
- Hàng hóa dạng nhão, keo sệt. - Hàng hóa dạng nhão có trong các bình phun. |
- Khối lượng tịnh hoặc thể tích thực. - Khối lượng tịnh gồm cả chất nhão và chất tạo áp lực phun. |
- Hàng hóa dạng lỏng trong các bình phun. |
- Thể tích thực ở 20 °C. - Thể tích thực ở 20 °C gồm cả chất lỏng và chất tạo áp lực phun. |
|
4 |
Thuốc dùng cho người; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật: - Dạng viên; - Dạng bột; - Dạng lỏng; - Thuốc kích dục cho cá đẻ. |
- Số lượng viên, khối lượng 1 viên. - Khối lượng tịnh. - Thể tích thực. - Đơn vị Quốc tế UI hoặc IU. - Số bào tử. |
5 |
Giống cây trồng: Hạt giống. |
- Khối lượng tịnh. |
6 |
Giống thủy sản |
- Lượng tế bào; - Số con hoặc số cá thể; - Khối lượng tịnh. |
7 |
Hàng hóa là vật phẩm gồm nhiều cỡ khác nhau theo kích thước bề mặt của chúng. |
Kích thước bề mặt: chiều dài và chiều rộng hoặc đường kính hoặc đường chéo. |
8 |
Hàng hóa dạng lá xếp theo tấm. |
Độ dày, diện tích hoặc (chiều dài) x (chiều rộng) của 1 tấm. |
9 |
Hàng hóa dạng lá xếp theo cuộn. |
Độ dày, chiều rộng của lá và chiều dài hoặc khối lượng tịnh của 1 cuộn. |
10 |
Hàng hóa dạng sợi, dạng thanh. |
Tiết diện hoặc những thông số tương đương (những thông số có thể suy ra được tiết diện đó) và độ dài hoặc khối lượng tịnh của sợi, của thanh. |
- Nếu sợi, thanh được tạo thành từ nhiều sợi nhỏ hơn. |
- Ghi tiết diện/sợi, số lượng sợi và chiều dài hoặc khối lượng tịnh của sợi hoặc thanh. |
|
- Nếu sợi, thanh có vỏ bọc. |
- Ghi thêm chiều dày lớp vỏ bọc. |
|
11 |
Đường ống. |
Đường kính ngoài và đường kính trong hoặc độ dày và chiều dài của ống. |
12 |
Lưới tấm. |
Chiều dài kéo căng, chiều ngang kéo căng hoặc số mắt lưới chiều ngang và khối lượng tịnh. |
13 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật dụng. |
Kích thước của khối sản phẩm, hàng hóa đó. |
QUY ĐỊNH CÁCH GHI NGÀY SẢN XUẤT, HẠN SỬ DỤNG VÀ MÓC THỜI GIAN KHÁC CỦA HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
1. Cách ghi ngày sản xuất, hạn sử dụng
STT |
TRƯỜNG HỢP |
CÁCH GHI |
1 |
Cách ghi ngày, tháng, năm đối với ngày sản xuất, hạn sử dụng, hạn bảo quản quy định tại Điều 14 Nghị định này. Giữa ngày, tháng, năm có thể dùng dấu chấm (.), dấu gạch chéo (/), dấu gạch ngang (-) hoặc dấu cách ( ). |
- NSX: 020416 - NSX 02 04 16 - NSX: 02042016 - NSX: 02042016 - NSX: 02/04/16 - NSX: 020416 - NSX: 020416 - HSD: 021018 - NSX: 160402 (năm/ tháng/ngày) |
2 |
Trường hợp không ghi được chữ “NSX”, “HSD” cùng với chữ số chỉ ngày, tháng, năm thì phải hướng dẫn trên nhãn. |
Ví dụ: ở đáy bao bì ghi thời gian sản xuất và hạn sử dụng là “020416 021018” thì trên nhãn phải ghi như sau: “Xem NSX, HSD ở đáy bao bì”. |
3 |
Trường hợp trên nhãn ghi bằng tiếng nước ngoài NSX”, “HSD” thì phải hướng dẫn trên nhãn. |
Ví dụ: Ở bao bì ghi ngày sản xuất và hạn sử dụng là “MFG 020416 EXP 021018” thì trên nhãn phải ghi như sau: NSX, HSD xem “MFG” “EXP” trên bao bì. |
4 |
Quy định ghi tháng sản xuất thì ghi số chỉ tháng và số chỉ năm. |
Ví dụ: Sản xuất tháng 2 năm 2006, trên nhãn ghi là “SX 02/16” hoặc “SX 02/2016” hoặc “Sản xuất tháng 02 năm 2016”. |
5 |
Quy định ghi năm sản xuất thì phải ghi cả 4 chữ số chỉ năm. |
Sản xuất năm 2016 thì trên nhãn ghi là “Sản xuất năm 2016” hoặc “Năm sản xuất: 2016”. |
6 |
Hạn sử dụng theo quy định tại khoản 11 Điều 3 của Nghị định /2017/NĐ-CP còn được thể hiện bằng: Hạn sử dụng cuối cùng (Expiration date hoặc use by dates) và hạn sử dụng tốt nhất (Best if used by dates hoặc Best before dates). |
- Hạn sử dụng cuối cùng (Expiration date hoặc use by dates) ghi như hạn sử dụng và được viết tắt là “HSD” theo trường hợp 1, 2, 3 Mục này. - Hạn sử dụng tốt nhất (Best before dates) phải ghi đầy đủ cả cụm từ là “Sử dụng tốt nhất trước...”. Việc ghi mốc thời gian sau cụm từ “Sử dụng tốt nhất trước” theo quy định tại trường hợp 1, 2 hoặc 3 Mục này. |
2. Cách ghi mốc thời gian khác của hàng hóa
STT |
LOẠI HÀNG HÓA |
MẶT HÀNG |
CÁCH GHI |
1 |
Lương thực |
Nông sản, ngũ cốc. |
Vụ thu hoạch hoặc ngày bao gói. |
2 |
Thực phẩm |
Thực phẩm đông lạnh nhập khẩu. |
Ngày sản xuất là ngày cấp đông lần đầu tiên của sản phẩm. Hạn sử dụng là ngày được nhà sản xuất tại nước xuất khẩu ghi trên bao bì hàng hóa xuất khẩu. |
3 |
Thuốc dùng cho người |
Thuốc dùng cho người. |
Ngày bắt đầu sản xuất. |
|
|
Nếu là thuốc pha chế theo đơn. |
Ghi thêm ngày pha chế. |
4 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Thuốc bảo vệ thực vật. |
Ngày sản xuất. |
5 |
Giống cây trồng; giống vật nuôi |
Giống cây trồng, vật nuôi. |
Ngày xuất xưởng hoặc ngày xuất bán. |
6 |
Các sản phẩm từ dầu mỏ |
Khí đồng hành và khí hydrocarbon khác. |
Ngày kiểm tra xuất xưởng. |
QUY ĐỊNH CÁCH GHI VỀ THÀNH PHẦN, THÀNH PHẦN ĐỊNH LƯỢNG CỦA HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
1. Cách ghi thành phần, thành phần định lượng thực hiện theo quy định tại Điều 16 của Nghị định này.
STT |
TRƯỜNG HỢP |
CÁCH GHI |
Lượng nước đưa thêm vào làm nguyên liệu để sản xuất, chế biến và tồn tại trong sản phẩm, hàng hóa |
Ghi là một thành phần của hàng hóa đó. |
|
2 |
Trường hợp tên của thành phần được ghi trên nhãn hàng hóa để gây sự chú ý đối với hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng. |
Ví dụ: Trên nhãn ghi riêng cụm từ “Hàm lượng Can xi cao” thì phải ghi hàm lượng Can xi là bao nhiêu. |
3 |
Đồ gia dụng kim khí, đồ dùng được chế tạo từ một loại nguyên liệu chính quyết định giá trị sử dụng thì phải ghi tên thành phần nguyên liệu chính cùng với tên hàng hóa và không phải ghi thành phần và thành phần định lượng. |
Ví dụ: Hàng hóa có tên ghi trên nhãn là chậu nhựa, giày da, chiếu trúc, ghế sắt, khăn giấy, đệm cao su, bình sứ thì không phải ghi thành phần và thành phần định lượng. |
2. Cách ghi khác về thành phần, thành phần định lượng của hàng hóa
LOẠI HÀNG HÓA |
MẶT HÀNG |
CÁCH GHI |
Thực phẩm |
Thực phẩm thủy sản: Nếu bổ sung nguyên liệu khác, phụ gia thực phẩm. |
Ghi thêm thành phần định lượng của nguyên liệu khác, phụ gia thực phẩm tương ứng. |
Phụ gia thực phẩm |
Chất phụ gia thực phẩm. - Nếu phụ gia thực phẩm có hai hoặc nhiều chất phụ gia trong cùng 1 bao gói. |
- Liệt kê đầy đủ theo thứ tự tỷ lệ khối lượng của chúng trong bao gói. |
Thức ăn chăn nuôi |
- Nếu có bổ sung chất phi dinh dưỡng để phòng bệnh. - Nếu là thức ăn tổng hợp. - Nếu là thức ăn bổ sung. |
Thành phần định lượng chính. - Ghi thêm thành phần chất phi dinh dưỡng. - Ghi thêm hàm lượng protein, lipit, tro, xơ, độ ẩm, độ hòa tan. - Ghi thêm hàm lượng các chất bổ sung. |
Dược liệu |
Dược liệu. |
Khối lượng của dược liệu. |
Thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học dùng trong thú y |
Thuốc thú y. |
Thành phần, thành phần định lượng hoạt chất. |
Thuốc thú y thủy sản, chế phẩm sinh học dùng trong thủy sản |
Thuốc thú y thủy sản |
Công thức cấu tạo hoặc thành phần cấu tạo. |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Thuốc bảo vệ thực vật. |
Thành phần định lượng các loại hoạt chất, hàm lượng dung môi (nếu làm thay đổi độ độc của thuốc). |
Sản phẩm dệt, may, da giày |
Hàng may mặc. - Nếu có nhiều lớp. |
Thành phần định lượng chính của vật liệu. - Ghi thành phần định lượng chính của từng lớp. |
Đồ gỗ |
- Gỗ xẻ cùng một loài cây. - Gỗ xẻ từ nhiều loài cây. |
- Tên loài. - Nhóm gỗ. |
Sản phẩm gỗ dân dụng. |
Tên gỗ. |
|
Sản phẩm luyện kim |
- Thép. - Kim loại. - Quặng. |
- Mác thép. - Loại, độ tinh khiết (% kim loại). - Hàm lượng quặng (% khối lượng). |
Các sản phẩm từ dầu mỏ |
Khí đồng hành và khí hydrocarbon khác. |
Thành phần khí (% thể tích). |
Hóa chất |
- Hóa chất. |
- Công thức hóa học, công thức cấu tạo, thành phần định lượng. |
|
- Hóa chất chứa trong bình chịu áp lực. |
- Ghi thêm dung lượng nạp. |
Phân bón |
Phân bón. |
Thành phần định lượng. |
QUY ĐỊNH CÁCH GHI KHÁC VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT, THÔNG TIN, CẢNH BÁO VỆ SINH, AN TOÀN CỦA HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
LOẠI HÀNG HÓA |
MẶT HÀNG |
CÁCH GHI |
Thực phẩm |
Thực phẩm thủy sản: Nếu bổ sung nguyên liệu khác, phụ gia thực phẩm. |
Ghi thêm thành phần định lượng của nguyên liệu khác, phụ gia thực phẩm tương ứng. |
Phụ gia thực phẩm |
Chất phụ gia thực phẩm. - Nếu phụ gia thực phẩm có hai hoặc nhiều chất phụ gia trong cùng 1 bao gói. |
- Liệt kê đầy đủ theo thứ tự tỷ lệ khối lượng của chúng trong bao gói. |
Thức ăn chăn nuôi |
- Nếu có bổ sung chất phi dinh dưỡng để phòng bệnh. - Nếu là thức ăn tổng hợp. - Nếu là thức ăn bổ sung. |
Thành phần định lượng chính. - Ghi thêm thành phần chất phi dinh dưỡng. - Ghi thêm hàm lượng protein, lipit, tro, xơ, độ ẩm, độ hòa tan. - Ghi thêm hàm lượng các chất bổ sung. |
Dược liệu |
Dược liệu. |
Khối lượng của dược liệu. |
Thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học dùng trong thú y |
Thuốc thú y. |
Thành phần, thành phần định lượng hoạt chất. |
Thuốc thú y thủy sản, chế phẩm sinh học dùng trong thủy sản |
Thuốc thú y thủy sản |
Công thức cấu tạo hoặc thành phần cấu tạo. |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Thuốc bảo vệ thực vật. |
Thành phần định lượng các loại hoạt chất, hàm lượng dung môi (nếu làm thay đổi độ độc của thuốc). |
Sản phẩm dệt, may, da giày |
Hàng may mặc. - Nếu có nhiều lớp. |
Thành phần định lượng chính của vật liệu. - Ghi thành phần định lượng chính của từng lớp. |
Đồ gỗ |
- Gỗ xẻ cùng một loài cây. - Gỗ xẻ từ nhiều loài cây. |
- Tên loài. - Nhóm gỗ. |
Sản phẩm gỗ dân dụng. |
Tên gỗ. |
|
Sản phẩm luyện kim |
- Thép. - Kim loại. - Quặng. |
- Mác thép. - Loại, độ tinh khiết (% kim loại). - Hàm lượng quặng (% khối lượng). |
Các sản phẩm từ dầu mỏ |
Khí đồng hành và khí hydrocarbon khác. |
Thành phần khí (% thể tích). |
Hóa chất |
- Hóa chất. |
- Công thức hóa học, công thức cấu tạo, thành phần định lượng. |
|
- Hóa chất chứa trong bình chịu áp lực. |
- Ghi thêm dung lượng nạp. |
Phân bón |
Phân bón. |
Thành phần định lượng. |
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Hanoi, April 14, 2017 |
DECREE
Pursuant to the Law on Government organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on product and goods quality dated November 21, 2007;
Pursuant to the Law on Commerce dated June 14, 2005;
Pursuant to the Law on consumers’ right protection dated November 30, 2010;
At the request of the Minister of Science and Technology;
The Government promulgates a Decree on goods labels.
GENERAL PROVISIONS
1. This Decree deals with information on goods labels, presentation thereof, and state management of labels of goods circulated in Vietnam and imported goods.
2. The following goods shall not be regulated by this Decree:
a) Real property;
b) Goods temporarily imported for re-export; goods temporarily imported for re-export after participation in fairs or exhibitions; goods in transit, goods involved in merchanting trade transactions; transshipped goods;
c) Baggage of incoming/outgoing passengers; personal belongings;
d) Confiscated goods for auction purpose;
dd) Goods being fresh, raw food, processed food without packaging and sold directly to consumers;
e) Commodities being fuel, materials (agricultural products, aquatic products, minerals), construction materials (bricks, tiles, lime, sand, stone, gravel, cement, color soil, mortar, commercial mixed concrete), scrap (in production and business) without packaging and sold directly to consumers;
g) Commodities being petrol and oil, gas (LPG, CNG, LNG), liquid, bulk cement without commercial packaging in containers, tankers;
h) Used goods;
i) Exported goods without domestic use;
k) Goods in the area of security and national defense; goods being radioactive substances, goods to be used for emergencies so as to solve problems of natural disaster, epidemic diseases; railway, waterway, airway vehicles.
This Decree applies to manufacturers and traders of goods in Vietnam; importers of goods; regulatory authorities; relevant organizations and individuals.
Article 3. Interpretation of terms
For the purposes of this Decree, the terms below shall be construed as follows:
1. Label means any manuscript, printed copy, drawing, photocopy of words, pictures, images that is stuck, printed, attached to, casted, or carved, a container of goods or on other kinds of materials to be attached to the goods or commercial container;
2. Presentation of goods labels means presenting essential information on a label about its contents so as to enable consumers to identify the goods, give suitable selection, consume, and use; to enable manufacturers and traders to advertise the goods; and to enable regulatory agencies to carry out the inspection and supervision;
3. Original label means the initial label that is attached to a goods or the goods' commercial package by the manufacturer;
4. Supplementary label means a label representing mandatory information translated from the original in a required foreign language and additional mandatory information in Vietnamese as prescribed by Vietnam’s law that is missing in the original label;
5. Commercial container means a package containing the goods and to be circulated accompany with the goods; commercial containers include the following types: Primary container and secondary container:
a) Primary container means the layer of packaging containing or in direct contact with the goods, forming the shape of goods, or tightly covering goods by their shape;
b) Secondary container means the layer of packaging to be used to cover one or a number of units of the goods in primary container;
6. Simple prepackaged goods means the goods to be packaged without witness of consumers but easily be opened for physical inspection purpose;
7. Circulation of goods means displaying, promoting, transporting or storing goods in the process of goods sale and purchase, except the transport of goods by importers from a checkpoint to a storehouse.
8. Transshipped goods means the goods to be transshipped from an exporting country to an importing country through a customs checkpoint and to be entered into transshipment ports in Vietnam;
9. Quantity means determining the quantity of goods by a unit of measurement or numerical count.
10. Date of manufacture means the point of time by which the final phase of goods or batch is completed;
11. “Expiry date” means the date which signifies the end of the estimated period, after which the goods or the batch of goods probably will not have the quality attributes normally expected.
The expiry date shall be expressed by a period beginning from the date of manufacture to the expiry date or expressed by day, month, and year of expiry. If the expiry date is expressed by month and year, the expiry date shall end at the last date of the expiry month;
12. Ingredient means any substance, including an additive, used in the manufacture and present in the final product although possibly in a modified form.
13. Ingredient quantity means the quantity of any substance, including an additive, used in the manufacture of the goods;
14. Instructions for use, instructions for storage mean information relating to the usage, necessary conditions for goods use or storage; hazardous warning; responses to hazardous incidents;
15. Warning means such information provided to assure the safety for health, assets, and environment during the process of transport, storage, preservation, and use.
16. Specifications include technical standards for value or identifying whether the commodity affects to the consumer's safety, health, the environment, process as established in standards or as established in technical standards or regulations of such product/commodity.
1. The label shall be put on the goods or commercial container in such a place that is easily visible, containing required information without being disassembled.
2. If it is inadmissible or impossible to open the primary container, it must have a label containing mandatory information.
Article 5. Size of labels, words and numbers on labels
An entity responsible for labeling shall self-identify the size of labels or words and numbers on labels providing that the following requirements are satisfied:
1. Sufficient mandatory information is available as prescribed in Clause 1 Article 10 hereof;
2. The size of words and numbers in the size that are considered easily visible to the naked eye and meet the following requirements:
a) The size of words and number expressing quantity shall comply with regulations of law on measurement;
b) If the goods is prepackaged food, food additive, or food processing aid, the height of words expressing mandatory label content shall not be lower than 1.2 mm. If one surface area of the container reserved for labeling (excluding the lap at the margin) is less than 80cm2, the height of words shall not be lower than 0.9mm.
Article 6. Colors of words, symbols, and pictures on labels
Color of any word, number, drawing, picture, sign, or symbol on a label must be clear. In case of mandatory information, the color of words or numbers and color of background shall ensure the adequate contrast.
1. Mandatory information on the label must be written in Vietnamese, except for the cases prescribed in Clause 4 hereof.
2. In case of goods to be produced and circulated domestically, apart from the required language in Clause of this Article, another language is also allowed on their labels. The translations must convey the same meanings in Vietnamese. The font size of words in the other language may not be bigger than that font of words in Vietnamese.
3. If the goods imported into Vietnam of which the label has not represented or represented insufficiently mandatory information in Vietnamese, a supplementary label containing mandatory information in Vietnamese is required and the original label shall remain unchanged. The Vietnamese content shall be consistent with the original label text.
4. The following information is allowed to be written in other languages with Latin letter root:
a) International or botanical name of a drug for human use in case of absence from Vietnamese name;
b) International or botanical name enclosed with formula, structural formula of the chemical, active ingredients, excipients, ingredient of the drug;
c) International or botanical name of ingredient or ingredient quantity of goods if such name is impossible to be translated or possible to be translated but it does not make sense;
d) Name and address of the foreign enterprise relating to the manufacture of the commodity.
Article 8. Labeling of supplementary label
1. The supplementary label shall be used for imported goods as prescribed in Clause 3 Article 7 hereof.
2. The supplementary label shall used for goods not eligible for import or to be returned and circulated in the domestic market.
3. The supplementary label shall be attached to the commodity or commercial container without obscuring mandatory information of the original label.
4. The content of the supplementary label shall contain the Vietnamese translation from the mandatory information of the original label and additional other mandatory information according to the nature of the commodity as prescribed in this Decree. The entity responsible for labeling shall take responsibility for the content’s accuracy and truthfulness. The content displayed on the supplementary label shall also contain additionals without misleading the information of original label and correctly reflect the nature and origin of the goods.
In case of goods not eligible for import or to be returned and circulated in the domestic market, a bold phrase of “Được sản xuất tại Việt Nam” (“Made in Vietnam”) shall be required.
5. The following goods are not subject to labeling of supplementary labels:
a) Spare parts to be imported to replace defective spare parts in warranty of the service provider without being sold in the market;
b) Materials, food additives, food processing aids, spare parts to be imported for manufacture without being sold in the market.
Article 9. Responsibility for labeling
1. The entity responsible for labeling shall, including supplementary label, shall ensure that the labeling is made truthful, clear, precise and correctly reflect the substance of the goods.
2. For goods manufactured for domestic circulation, the manufacturer shall be responsible for labeling.
The entity responsible for labeling shall keep assuming responsibility without regard to an authorization of labeling to another entity.
3. In case goods are not eligible for export and are returned for circulation in the country, organizations and individuals shall, before putting such goods into circulation, label them in accordance with the provisions of this Decree.
4. For goods imported into Vietnam with original labels unconformable with the provisions of this Decree, the importer shall make supplementary labels in accordance with the provisions of Clause 3 Article 7 and Clauses 3,4 Article 8 of this Decree before putting such goods into circulation together with their original labels.
LABEL CONTENTS AND PRESENTATION THEREOF
Article 10. Mandatory information to be shown on label
1. Mandatory information to be shown on a label:
a) Name of goods;
b) Name and address of entity responsible for the goods;
c) Origin of goods;
d) Other details in conformity with the nature of the goods prescribed in Appendix I of this Decree and relevant legislative documents.
2. If the goods acquiring any part of nature appropriate to multiple groups in the Appendix I or not governed by any regulation in legislative documents, the entity responsible for the goods shall, according to the primary use of the goods, self-identify the suitable group for the goods for inserting the information prescribed in Point d Clause 1 of this Article.
3. If the surface area of the goods is insufficient enough for all mandatory information on the label, the information prescribed in Points a, b, and c Clause 1 of this Article shall be given priority, the information prescribed in Point d Clause 1 of this Article shall be shown in the booklet of the goods to which the label shall clearly indicate.
In case of the goods being medical equipment, the representation of the information prescribed in Point d Clause 1 of this Article shall be consistent with Appendix I of this Decree.
The name of the goods shall be put in the noticeable and legible place on the label.
The name of goods shall be shown in the biggest size in comparison with other mandatory information on the label.
The name presented shall be named by the manufacturer. The name may not mislead the nature, use, and ingredients of the goods.
If the goods is wholly or partly named after an ingredient therein, the ingredient’s quantity shall be presented, except for the case prescribed in Clause 4 Article 13 of this Decree.
Article 12. Name and address of entity responsible for the good
1. The name and address of the entity on the label shall not be abbreviated.
2. For domestically manufactured goods, their labels must show the name of the entity and the address of the manufacturer.
a) The manufacturer being a member of a company, general company, group, union, and another organization shall be entitled to bear name or name and address, and other information of such organization on the label with its consent.
b) In case of goods with same brand name to be manufactured in multiple manufacturers, the entity responsible for the goods is entitled to label its name and address provided that the quality of goods is considered conformable with quality standards which has been declared or registered for circulation and the traceability is guaranteed.
3. For goods imported for circulation in Vietnam, their labels must show the name and address of the manufacturer and the name and address of the importer.
In case of goods being medical equipment imported for circulation in Vietnam, their labels must show the name and address of the manufacturer together with its origin and the name and address of the owner of registration number.
4. For goods imported into Vietnam by organizations or individuals acting as sale agents directly for foreign traders, their labels must show the name and address of the manufacturer and the name and address of the organization or individual acting as agents to sell such goods.
5. For goods of which the label has been franchised out, apart from the information prescribed in Clauses 2, 3 and 4 of this Article, the name and address of the franchisor are also required.
6. With regard to entity engaging in assembly, packing, or bottling, the name and address of such entity shall be presented, and the name or name and address and other information of the manufacturer shall also be presented before the assembly, packing, or bottling with the consent of the manufacturer.
1. If quantity of the goods is expressed as a unit of measurement, the quantity shall be presented as prescribed in Vietnam’s law on measurement.
2. If quantity of the goods is expressed as a numerical count, the quantity shall be presented according to natural numbers.
3. In case there are different units of goods contained in a commercial container, the quantity of each unit of goods and the aggregate quantity of all units of goods must be shown.
4. If an additive is used for giving color, fragrance, flavor which are enclosed with the name of the goods, its quantity is not required to be presented.
5. If the name of an extract/essence from natural materials is enclosed with the name of the goods, the ingredient quantity of the extract, essence; or the equivalent material quantity to be used for obtaining such an amount of the extract/essence shall be presented.
6. The presentation of quantities on goods labels shall comply with Appendix II of this Decree.
Article 14. Date of manufacture, expiry date
1. Date of manufacture, expiry date shall be written in the "dd-mm-yy(yy)" format (according to solar calendar). If it is presented in another order, such date must be noted in Vietnamese.
Each number indicating the date, month, and year shall be written in two digits, the number indicating the year may particularly be written in four digits. The number indicating date, month, and year of a point of time shall be presented in the same line.
Month of manufacture, if required, shall be written in the “mm-yy(yy)” format (according to solar calendar).
Year of manufacture, if required, shall be written in the “yyyy” format (according to solar calendar).
“date of manufacture", “expiry date” shall be fully presented or abbreviated in capital letters as follows: ”NSX", “HSD” or “HD" (“MFG” or “EXP”).
2. If the date of manufacture and expiry date must be presented as prescribed in Appendix I of this Decree while the date of manufacture has been printed on the label as prescribed in Clause 1 of this Article, the permitted expiry date is the period of time beginning from the date of manufacture and otherwise the expiry date has been printed on the label, the permitted date of manufacture is the period of time before the expiry date.
3. If the goods has been portioned, extracted, refilled, or repacked, the respective date must be presented and the expiry date shall begin from the date of manufacture and be shown on the original label.
4. The presentation of date of manufacture and expiry date shall be specified in Section 1 Appendix III of this Decree.
The goods that are presented in the manners other than those prescribed in Clause 1 of this Article shall be consistent with Section 2 Appendix III of this Decree.
1. Manufacturers and importers shall self-identify and label the origin of goods truthfully, accurately, and consistently with law on origin of goods or agreements to which Vietnam has acceded or signed.
2. Labeling of origin of goods: Labeling the goods with “produced in” or “manufactured in”, “made in”, “origin” or produced by” and the country’s name or region from which the goods is produced.
The country’s name or region from which the goods is produced shall not be abbreviated forms.
Article 16. Ingredients, ingredient quantities
1. Ingredients to be presented shall include names of materials, including additives which are used in the manufacture and present in the final product although possibly in a modified form.
If the names of ingredients are shown on labels of goods for the purpose of attracting attention to the goods, the quantities of such ingredients must be shown, except for the case prescribed in Clause 4 Article 13 of this Decree.
2. Ingredient quantities to be presented shall include ingredients together with the quantity of each ingredient. Depending on the nature and state of goods, ingredient quantity shown may be the weight of such ingredient per unit of product or one of these ratios: weight to weight; weight to volume; volume to volume, percentage of weight; or percentage of volume.
If quantities of the goods' ingredients are expressed as units of measurement, the quantities shall be presented in accordance with Vietnam's law.
3. For certain kinds of goods, ingredients and ingredient quantities shall be presented as follows:
a) For foodstuffs, their ingredients must be listed in descending order predominance by weight.
For additives, the name of the category of additives and the name of the additive and International Numbering System - INS (if any) must be presented; for additives which are flavorings, sweeteners or colorings, apart from the above-mentioned contents, whether such additives are “natural”, “nature-identical”, “synthetic”, or “artificial” must be listed;
b) For drugs for human use, vaccines, medical bio-products, biologicals, veterinary drugs and plant protection drugs, the ingredients and content of active elements must be shown;
c) For cosmetics, their ingredients, including additives, must be shown;
d) For domestic metal appliances and articles created from a principal material which determines their usage value, the names of ingredients of the principal material shall be shown together with the name of the goods but the goods’ ingredients or ingredient quantities are not required to be shown.
4. Ingredients or ingredient quantities of goods which are presented in ways different from those stipulated in Clause 3 of this Article are included in Appendix IV to this Decree.
Article 17. Specifications, warnings
1. Specifications and tolerance thereof (if any), warnings must be consistent with relevant law provisions. In case of unavailability of specific law provisions, the entity responsible for labeling shall self-identify the specifications, tolerance thereof and warnings of the goods. The warnings shall be presented in forms of letters, pictures, or symbols in conformity with international practice and relevant regulations.
The tolerance range to be presented shall be consistent with relevant law provisions and applied standards. If tolerance is presented with a specific value, it may not be shown in such a manner that gives advantages to the goods.
2. Electrical or electronic appliances, machinery and equipment must be presented with essential specifications.
3. Drugs for human use, vaccines, medical bio-products, biologicals must be presented with:
a) Indications, uses and contraindications (if any) of medicines;
b) Registration number, import permit, manufacture lot batch, preparation form and packing specifications;
c) Signs which should be taken into account for each kind of drug according to current regulations.
4. Veterinary drugs, plant protection products shall be presented with:
a) Indications, uses and contraindications (if any) of medicines;
b) Registration number, manufacture lot batch, preparation form and packing specifications;
c) Signs which should be taken into account for each kind of drug according to current regulations.
5. For foodstuff to be presented with nutritional value, the entity responsible for the goods shall label the range of nutritional value in accordance with relevant law provisions and applied standards. If a specific value is required, the mean value of nutritional value shall be presented.
6. For ingredients or substances in compound ingredients of goods of special categories which contain preservatives with prescribed dosage and included on the list of those which may be allergic or harmful to humans, animals and the environment, the names of preservatives accompanying these ingredients must be shown.
7. For goods or goods ingredients which have been irradiated or genetically modified, their labels shall be presented in accordance with regulations of law and treaties to which Vietnam is a contracting party.
8. Specifications; warnings of the goods to be presented in a manner other than those prescribed in this Article shall be presented in accordance with Appendix V of this Decree and relevant law provisions.
Article 18. Other information to be presented
1. The entity responsible for the goods may label codes, bar codes, standard marks, regulation marks and other information (if any). Such additional information must not contravene the laws and must be truthful, precise and true to the substance of goods, not conceal or mislead the mandatory information on the label.
2. A label may not represent any picture or information relating to sovereignty dispute and other sensitive information which may affect security, politics, economy, society, diplomatic relations, and find tradition of Vietnam.
Article 19. Mandatory information regarding goods to be packaged simply, goods in bulk without commercial containers
For goods to be packaged simply, goods in bulk which are food additives, chemicals, without commercial containers to be sold directly to consumers, sellers shall make public the following information:
1. Name of goods;
2. Expiry date;
3. Safety warning (if any);
4. Name and address of entity responsible for the goods;
5. Instructions for use.
IMPLEMENTATION
Article 20. Ministry of Science and Technology
1. Formulate and request competent authorities to promulgate or promulgate within its competence legislative documents on labels.
2. Take charge and cooperate with Ministries and agencies in inspecting and taking actions against violations in terms of labels.
3. Directorate for Standards, Metrology, and Quality affiliated to the Ministry of Science and Technology shall assist the Minister of Science and Technology to carry out the centralized management of labels.
Article 21. Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies
1. Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies shall, within their functions, tasks, powers cooperate with the Ministry of Science and Technology in managing labels.
2. According to the reality of management in the areas as assigned, Ministries, ministerial-level agencies shall provide guidelines for presentation of goods labels with the prior consent of the Ministry of Science and Technology.
Article 22. People’s Committees of provinces and central-affiliated cities
The People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall, within their tasks and entitlements manage and inspect the labels in the provinces.
IMPLEMENTATION
1. This Decree comes into force from June 1, 2017.
2. The Government's Decree No. 89/2006/ND-CP dated August 30, 2006 on labels shall be annulled from the date on which this Decree is annulled.
Article 24. Transitional provision
1. Those goods that were labeled in accordance with the Government's Decree No. 89/2006/ND-CP dated August 30, 2006 on labels and produced, imported, circulated, or used before the effective date of this Decree shall keep being circulated or used until its expiry date.
2. Those labels and commercial containers attached to labels in accordance with the Government's Decree No. 89/2006/ND-CP that have been produced or printed before the effective date of this Decree shall keep being used not exceeding 2 years from the effective date of this Decree.
1. The Minister of Science and Technology shall provide guidelines for this Decree.
2. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall implement this Decree./.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
APPENDIX I
MANDATORY INFORMATION TO BE PRESENTED BY NATURE
(Issued together with the Government's Decree No. 43/2017/ND-CP dated April 14, 2017)
No. |
CATEGORY |
MANDATORY INFORMATION |
1 |
Food |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Warnings (if any). |
2 |
Foodstuff |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredients or ingredient quantities; dd) Warnings; e) Instructions for use, instructions for storage. |
3 |
Health protection food |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredients, ingredient quantities or nutritional value; dd) Instructions for use, instructions for storage; e) Risk warnings (if any); g) Labeling: “Thực phẩm bảo vệ sức khỏe” (“Health protection food”); h) Labeling: “Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh”. (“The foodstuff is not medicine and cannot be replaced with medicine".) |
4 |
Irradiated foods |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredients or ingredient quantities; dd) Warnings; e) Labeling: “Thực phẩm đã qua chiếu xạ” (“Irradiated food”); |
5 |
Genetically modified food |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredients or ingredient quantities; dd) Warnings; e) Labeling: “ Thực phẩm biến đổi gen” or “biến đổi gen” (“Genetically modified food” or “genetically modified”) beside the name of genetically modified ingredients enclosed with content. |
6 |
Drinks (excluding liquor): |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredients or ingredient quantities; dd) Warnings; e) Instructions for use, instructions for storage. |
7 |
Liquor |
a) Quantity; b) Ethanol content; c) Expiry date (if any); d) Instructions for storage (for wines); dd) Warnings (if any); e) Lot number (if any). |
8 |
Cigarettes |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Warnings; d) Expiry date; dd) Codes, bar codes. |
9 |
Food additives |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredient quantities; dd) Instructions for use, instructions for storage; e) Labeling: “Phụ gia thực phẩm” (“Food additives”); g) Warnings (if any). |
10 |
Micronutrients |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Ingredients; d) Instructions for use, instructions for storage; dd) Labeling: “Dùng cho thực phẩm” (“Used for food”). |
11 |
Food materials |
a) Name; b) Quantity; c) Date of manufacture; d) Expiry date; dd) Instructions for use and instructions for storage. |
12 |
Drugs, medicinal materials for human use |
a) Ingredient quantities, content, concentration or quantities of active ingredients, herbal ingredients of drug, medicinal materials; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Dosage form, excluding medicinal materials; dd) Specifications of packing, quality standards; e) Registration number or import license number, lot number; g) Hygiene, safety and health warnings; h) Instructions for use, excluding medicinal materials, instructions (conditions) for storage. |
13 |
Medical equipment |
a) Circulation number or number of import license of medical equipment. b) Lot number or serial number of medical equipment; c) Date of manufacture, expiry date: Sterilized or disposable medical equipment, reagents, calibration substances, control materials, chemicals must be presented with expiry date. Other equipment/substances shall be presented with date of manufacture or expiry date; d) Warnings, instructions for use, instructions for storage, warranty conditions: are possibly shown directly on the label of medical equipment or instructions on where to find them. |
14 |
Cosmetics |
a) Quantity; b) Ingredients or ingredient quantities; c) Lot number; d) Date of manufacture or expiry date; dd) For products with stability of under 30 months, the expiry date must be presented; e) Instructions for use, unless the display has clearly represented how to use the product; g) Warnings. |
15 |
Household chemicals |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredients or content of active ingredients; dd) Lot number; e) Registration number at Vietnam; g) Warnings; h) Instructions for use, instructions for storage. |
16 |
Animal feed |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredient quantities; dd) Instructions for use, instructions for storage; e) Warnings (if any). |
17 |
Veterinary drugs, vaccines and biologicals for animal health |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredient quantities; dd) Instructions for use and instructions for storage; e) Warnings. |
18 |
Aquatic feed |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredient quantities; dd) Instructions for use and instructions for storage; e) Warnings (if any); g) Phone number (if any). |
19 |
Bioproducts, microorganisms, chemicals, environmental remediation substances |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredient quantities; dd) Instructions for use and instructions for storage; e) Warnings (if any); g) Phone number (if any). |
20 |
Plant protection products |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredient content; dd) Warnings; e) Instructions for use, instructions for storage. |
21 |
Plant varieties |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Instructions for use, instructions for storage; e) Warnings (if any); |
22 |
Domestic animal breeds |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Instructions for use, instructions for storage; dd) Warnings (if any). |
23 |
Aquatic breeds |
a) Name of aquatic breeds (including trade name and botanical name); b) Name and address of breeding and producing facility; c) Quantity of aquatic breeds; d) Quality norms according to applied standards; dd) Selling date; e) Expiry date (if any); g) Instructions for transportation, storage and use; h) Phone number (if any). |
24 |
Children's toys |
a) Ingredients; b) Specifications; c) Warnings; d) Instructions for use; dd) Year of manufacture. |
25 |
Textile, garment, leather and footwear products |
a) Ingredients or ingredient quantities; b) Specifications; c) Warnings; d) Instructions for use, instructions for storage; dd) Year of manufacture. |
26 |
Plastic and rubber products |
a) Quantity; b) Month of manufacture; c) Ingredients; d) Specifications; dd) Warnings. |
27 |
Paper, cardboard, carton |
a) Quantity; b) Month of manufacture; c) Specifications; d) Warnings. |
28 |
Teaching and learning aids, stationery |
a) Quantity; b) Specifications; c) Warnings. |
29 |
Political, economic, cultural, scientific, educational and art publications |
a) Publisher (manufacturer), printer; b) Name of author(s) or translator(s); c) License for publishing; d) Specifications (format, size, number of pages); dd) Warnings (if any). |
30 |
Musical instruments |
a) Specifications; b) Warnings (if any). |
31 |
Sport and physical training tools |
a) Quantity; b) Year of manufacture; c) Ingredients; d) Specifications; dd) Instructions for use; e) Warnings (if any); |
32 |
Wood furniture |
a) Ingredients; b) Specifications; c) Instructions for use, instructions for storage; d) Warnings (if any). |
33 |
Porcelain, ceramic and glass products |
a) Ingredients; b) Specifications; c) Instructions for use, instructions for storage; d) Warnings (if any). |
34 |
Fine arts and handicrafts |
a) Ingredients; b) Specifications; c) Instructions for use, instructions for storage; d) Warnings (if any). |
35 |
Household articles/appliances (non-electric) |
a) Ingredients; b) Specifications; c) Instructions for use, instructions for storage; d) Warnings (if any). |
36 |
Silver |
a) Quantity; b) Ingredient quantities; c) Warnings (if any). |
37 |
Gems |
a) Quantity; b) Specifications; c) Warnings (if any). |
38 |
Jewel gold, fine art |
a) Content; b) Weight; c) Weight of attachments (if any); d) Product code number; dd) Warnings (if any). |
39 |
Personal protective equipment, fire safety equipment |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredients; dd) Specifications; e) Warnings; g) Instructions for use, instructions for storage; |
40 |
Informatics, communication, post and telecommunications equipment; refurbished IT products. |
a) Year of manufacture; b) Specifications; c) Warnings; d) Instructions for use, instructions for storage; dd) Those refurbished IT products must be presented with “sản phẩm tân trang làm mới” (“refurbished products”) in Vietnamese or in English with equivalent meaning. |
41 |
Mechanical machinery/ equipment |
a) Quantity; b) Month of manufacture; c) Specifications; d) Safety warnings; dd) Instructions for use, instructions for storage. |
42 |
Measuring and testing machinery/instruments |
a) Quantity; b) Month of manufacture; c) Specifications; d) Warnings; dd) Instructions for use, instructions for storage. |
43 |
Metallurgical products |
a) Quantity; b) Ingredient quantities; c) Specifications. |
44 |
Fishing gear |
a) Ingredients; b) Specifications; c) Warnings (if any); d) Phone number (if any). |
45 |
Cars |
a) Name of manufacturer; b) Trademark, commercial name, model code; c) Chassis number or vehicle identification number (VIN); d) Unladen weight; dd) Maximum number of passengers; e) Gross vehicle weight; g) Type approval number - for vehicles domestically manufactured/assembled; h) Year of manufacture; i) Warnings (if any). |
46 |
Trailer, semi-trailer |
a) Name of manufacturer; b) Trademark, commercial name, model code; c) Chassis number or vehicle identification number (VIN); d) Unladen weight; e) Gross vehicle weight; g) Type approval number - for vehicles domestically manufactured/assembled; h) Year of manufacture; i) Warnings (if any). |
47 |
Motorcycles, mopeds |
a) Name of manufacturer; b) Trademark, commercial name, model code; c) Chassis number; d) Unladen weight; dd) Cylinder capacity; g) Type approval number - for vehicles domestically manufactured/assembled; h) Year of manufacture; i) Warnings (if any). |
48 |
Heavy-duty vehicles |
a) Name of manufacturer; b) Trademark, commercial name, model code; c) Chassis number; d) Particular specifications; dd) Year of manufacture; e) Warnings (if any); |
49 |
Passenger four-wheeled motor vehicles |
a) Name of manufacturer; b) Trademark, commercial name, model code; c) Unladen weight; d) Maximum number of passengers; dd) Gross vehicle weight; e) Chassis number or vehicle identification number (VIN); g) Type approval number - for vehicles domestically manufactured/assembled; h) Year of manufacture; i) Warnings (if any). |
50 |
Bicycles |
a) Name of manufacturer; b) Year of manufacture; c) Essential specifications; d) Warnings (if any). |
51 |
Spare parts of vehicles |
a) Trademark, commercial name, model code (if any); b) Part number; c) Year of manufacture (if any); d) Specifications (if any); dd) Warnings (if any). |
52 |
Building materials and furnishing articles |
a) Quantity; b) Specifications; c) Month of manufacture; d) Instructions for use, instructions for storage; dd) Warnings (if any). |
53 |
Petroleum products |
a) Quantity; b) Ingredients; c) Warnings; d) Instructions for use, instructions for storage; |
54 |
Detergents |
a) Quantity; b) Month of manufacture; c) Ingredients or ingredient quantities; d) Warnings; dd) Instructions for use. |
55 |
Chemicals |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date (if any); d) Ingredients or ingredient quantities; dd) Chemical identification number (if any); e) Warning pictograms, letters, risks (if any); g) Prevention measures (if any); h) Instructions for use, instructions for storage. |
56 |
Fertilizers |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredients or ingredient quantities; dd) Warnings; e) Instructions for use, instructions for storage; |
57 |
Industrial explosives |
a) Quantity; b) Date of manufacture; c) Expiry date; d) Ingredients or ingredient quantities; dd) Warnings; e) Instructions for use, instructions for storage. |
58 |
Glasses |
a) Ingredients; b) Specifications; c) Warnings (if any); d) Instructions for use. |
59 |
Watches |
a) Ingredients; b) Specifications; c) Warnings (if any); d) Instructions for use. |
60 |
Diapers, sanitary napkins, facial masks, cotton removers, cotton buds, toilet paper |
a) Ingredients; b) Specifications; c) Instructions for use; d) Warnings (if any); dd) Month of manufacture; e) Expiry date. |
61 |
Tooth brushes |
a) Ingredients; b) Specifications; c) Instructions for use; d) Warnings (if any); dd) Month of manufacture. |
62 |
Wet wipe |
a) Ingredients; b) Specifications; c) Instructions for use; d) Warnings (if any); dd) Date of manufacture; e) Expiry date. |
63 |
Beauty tools and accessories |
a) Specifications; b) Instructions for use; c) Warnings (if any); d) Year of manufacture. |
64 |
Food packaging/containers |
a) Ingredients; b) Specifications; c) Instructions for use; d) Warnings (if any); dd) Date of manufacture. |
65 |
Helmets for motorcycle, moped, electric bicycle riders (hereinafter referred to as helmets) |
a) Size; b) Month and year of manufacture; c) Model; d) Quantity; dd) Instructions for use; e) Labeling: “Mũ bảo hiểm dùng cho người đi mô tô, xe máy”; (“Helmets for motorcycle/moped riders”) g) Warnings (if any). |
66 |
Electric bicycles, electric motor bicycles, mopeds |
a) Trademarks; b) Model; c) Unladen weight; d) Specifications; dd) Year of manufacture; e) Instructions for use; g) Warnings (if any). |
APPENDIX II
PRESENTATION OF QUANTITIES ON GOODS LABELS
(Issued together with the Government's Decree No. 43/2017/ND-CP dated April 14, 2017)
1. A number of units of measurement to be presented as quantities
No. |
CATEGORY |
UNIT |
1 |
Units of weight |
kilogram (kg), gram (g), milligram (mg), microgram (µg). |
2 |
Units of volume |
litter (l), milliliter (ml); microliter (µl). |
3 |
Units of volume in case where the goods is in solid state |
cubic meter (m3), cubic decimeter (dm3), cubic centimeter (cm3), cubic millimeter (mm3). |
4 |
Units of area |
square meter (m2), decimeter (dm2), centimeter (cm2), millimeter (mm2). |
5 |
Units of length |
meter (m), decimeter (dm), centimeter (cm), millimeter (mm). |
The units of quantity shall be presented in full name or symbol of the units of measurement.
2. Presentation of quantities
No. |
STATE, FORM OR TYPE OF GOOD |
PRESENTATION |
1 |
- Goods in solid, gaseous form. - Goods in solid and liquid form. - Goods in compressed air form. |
- Net weight. - Mixed net weight and weight of solid substances. - Net weight of compressed air and net weight of pressurized containers (or net weight of compressed air and aggregate weight of compressed air, pressurized container). |
2 |
- Goods in pasty, gelatinous form - Goods in pasty form in sprayers. |
- Net weight or volume. - Net weight, including pasty substances and pressurizing substances |
3 |
- Goods in liquid form. - Goods in liquid form in sprayers. |
- Net volume at 20°C. - Net volume at 20°C, including liquid and pressurizing substances. |
4 |
Drugs for human use; veterinary drugs, plant protection products; - In granular form; - In powder form; - In liquid form; - Aphrodisiac for fishes. |
- Number of granular, weight of 1 granular. - Net weight. - Net volume. - International Unit (UI) or (IU). - Number of spores. |
5 |
Plant varieties: seeds. |
- Net weight. |
6 |
Aquatic breeds |
- Number of cells; - Number of breeds; - Net weight. |
7 |
Articles in different sizes according to their surface area. |
Surface size: Length and width, or diameter or diagonal. |
8 |
Goods in sheet form arranged in plates |
Thickness, area or (length) x (width) per bar. |
9 |
Goods in sheet form arranged in rolls |
Thickness, width of sheet and length or net weight of a roll. |
10 |
Goods in fibrous or bar form. |
Section or equivalent parameters (parameters from which the section may be inferred) and length or net weight of the fibre or bar. |
- If the fibre or bar is made from many smaller fibres. |
- Labeling section, number of fibres and length or net weight of the fibre or bar. |
|
- If the fibre or bar is covered. |
- Labeling the thickness of the cover. |
|
11 |
Tube. |
External diameter and inner diameter or thickness and length of tube. |
12 |
Mesh sheet. |
Stretched length, stretched width or number of horizontal meshes and net weight. |
13 |
Machinery and equipment, tools, appliances. |
Size of the mass of products or goods. |
APPENDIX III
PRESENTATION OF DATE OF MANUFACTURE, EXPIRY DATE AND OTHER POINTS OF TIME FOR GOODS
(Issued together with the Government's Decree No. 43/2017/ND-CP dated April 14, 2017)
1. Presentation of date of manufacture, expiry date
No. |
CIRCUMSTANCE |
PRESENTATION |
1 |
The date of manufacture, expiry date, shelf life shall be presented in accordance with Article 14 of this Decree. In the middle of the day, month, year, a full stop (.), a slash (/), a dash (-) or a space ( ) can be used. |
- NSX: 020416 - NSX 02 04 16 - NSX: 02042016 - NSX: 02042016 - NSX: 02/04/16 - NSX: 020416 - NSX: 020416 - HSD: 021018 - NSX: 160402 (năm/tháng/ngày) (yy/mm/dd) |
2 |
Where the words "MFG", "EXP" and the digits of day, month and year are not presented, instructions on where to find it must be presented. |
For example, at the bottom of the packaging, the date of manufacture and the expiry date are "020416 021018", the label must be inscribed as follows: “Xem NSX, HSD ở đáy bao bì” ("See MFG, EXP at the bottom of the package"). |
3 |
Where the label in foreign languages of “NSX "," HSD ", the instructions on where to find it must be presented. |
For example: On the package, the date of manufacture and the expiry date are "MFG 020416 EXP 021018", the label must be inscribed as follows: "NSX, HSD xem “MFG” “EXP" trên bao bì" ("See MFG, EXP on the package"). |
4 |
If month of manufacture is required, it shall be presented as mm/yy(yy) |
Example: Made in February 2006, presented as "SX 02/16" or "SX 02/2016" or "Sản xuất tháng 02 năm 2016”. |
5 |
If year of manufacture is required, it shall be presented as yyyy. |
Made in 2016, the label says "Sản xuất năm 2016" or "Năm sản xuất: 2016". |
6 |
Expiry date prescribed in Clause 11 Article 3 of Decree /2017/ND-CP are also represented as: Expiration date or use by dates and best if used by dates or Best before dates. |
- Expiration date or use by dates shall be presented similarly to expiry date and abbreviated as “HSD” in accordance with regulations in circumstances 1, 2, 3 of this Section. - Best before dates shall be presented fully as "Best if used by…”. The point of time following the phrase “Best if used by” shall be presented in accordance with regulations in circumstances 1, 2, 3 of this Section. |
2. Presentation of other points of time
No. |
CATEGORY |
COMMODITIES |
PRESENTATION |
1 |
Food |
Agricultural products, cereal. |
Harvest or packaging date. |
2 |
Foodstuff |
Imported frozen food |
Date of manufacture is the first freezing day of the product. Expiry date is the date on which the manufacturer in the exporting country inscribed on the package of goods for export. |
3 |
Drugs for human use |
Drugs for human use. |
Manufacture start date. |
|
|
In case of drugs prepared according to prescriptions. |
Insert the preparation date. |
4 |
Plant protection products |
Plant protection products. |
Date of manufacture. |
5 |
Plant varieties; domestic animal breeds |
Plant varieties; domestic animals. |
Release date or date of sale. |
6 |
Petroleum products |
Associated gas and other hydrocarbon gases. |
Release date. |
APPENDIX IV
PRESENTATION OF INGREDIENTS, INGREDIENT QUANTITIES OF GOODS
(Issued together with the Government's Decree No. 43/2017/ND-CP dated April 14, 2017)
1. Presentation of ingredients, ingredient quantities prescribed in Article 16 of this Decree.
No. |
CIRCUMSTANCE |
PRESENTATION |
1 |
Amount of water added as raw material for production, processing and existing in product/goods. |
Water is an Ingredient of the goods. |
2 |
If the names of ingredients are shown on labels of goods for the purpose of attracting attention to the goods, the quantities of such ingredients must be shown. |
For example, if the phrase "high calcium content" is presented, the content of calcium should be specified. |
3 |
For domestic metal appliances and articles created from a principal material which determines their usage value, the names of ingredients of the principal material shall be shown together with the name of the goods but the goods’ ingredients or ingredient quantities are not required to be shown. |
For example: Where the goods having their names shown on the label are plastic baskets, leather shoes, bamboo planks, iron chairs, tissues, rubber cushions, porcelain vases, their ingredients and ingredient quantities are not required to be presented. |
2. Other presentation ways of ingredients, ingredient quantities
CATEGORY |
COMMODITY |
PRESENTATION |
Foodstuff |
Aquatic food: In case of adding other ingredients, food additives. |
Adding quantities of other ingredients, equivalent food additives. |
Food additives |
Food additives. - If food additives have at least two additive substances in the same package. |
- List sufficient additive substances according to the descending order by weight in the package. |
Animal feed |
- In case of adding non-nutrient supplements to prevent disease. - In case of synthetic food. - In case of supplementary food. |
Main ingredient quantities. - Adding non-nutrient ingredients. - Adding content of protein, lipid, ash, fibre, moisture, solubility. - Adding content of supplementary substances. |
Herbal ingredients |
Herbal ingredients. |
Weight of herbal ingredients. |
Veterinary drugs, vaccines and biologicals for animal health |
Veterinary drugs. |
Ingredients or ingredient quantities of active ingredients. |
Aquatic veterinary drugs, biological products used in aquaculture |
Aquatic veterinary drugs |
Formulas or ingredients. |
Plant protection products |
Plant protection products. |
Ingredient quantities of active ingredients, content of solvent (in case of changing the toxicity of drugs). |
Textile, garment, leather and footwear products |
Apparel. - In case of many layers. |
Main ingredient quantities of materials. - Labeling main Ingredient quantities of each layer. |
Wood furniture |
- Lumber from the same species. - Lumber from different species. |
- Species name. - Category. |
Wood products. |
Wood name. |
|
Metallurgical products |
- Steel. - Metal. - Ore. |
- Steel grade. - Type, purity (% of metal). - Ore content (% of weight). |
Petroleum products |
Associated gas and other hydrocarbon gases. |
Gas ingredients (% of volume). |
Chemicals |
- Chemicals |
- Chemical formula, structural formula, ingredient quantities. |
|
- Chemicals contained in pressure tank. |
- Adding charge capacity. |
Fertilizers |
Fertilizers. |
Ingredient quantities. |
APPENDIX V
OTHER PRESENTATION WAYS IN TERMS OF SPECIFICATIONS, WARNINGS OF HYGIENE AND SAFETY OF GOODS
(Issued together with the Government's Decree No. 43/2017/ND-CP dated April 14, 2017)
CATEGORY |
COMMODITY |
PRESENTATION |
Food additives |
Food additives. |
The phrase " Dùng cho thực phẩm”. ("Used for foodstuff”) should be shown. |
Veterinary drugs, vaccines and biologicals for veterinary drugs |
Veterinary drugs. |
Main effects, side effects, registration number, lot number, and the phrase “Chỉ dùng cho thú y”. (“Only for veterinary use”) should be shown. |
- In case of schedule-A toxic substances. |
- Adding the phrase (in black): “Không dùng quá liều quy định”. "Do not overuse prescribed dosage." |
|
- In case of schedule-B toxic substances. |
- Adding the phrase (in red): “Không dùng quá liều quy định”. "Do not overuse prescribed dosage." |
|
- In case of topical medications. |
- Adding the phrase: “Chỉ được dùng ngoài da” (“For topical administration only”). |
|
Plant protection products |
Plant protection products. |
Registration number, quality control number, information about toxicity, warnings, and instructions on prevention of poisoning, emergency instructions on poisoning. |
Livestock breeds; aquatic breeds |
Aquatic breeds |
Length, main body diameter, development stages. |
Livestock breeds. |
Breed supply, performance criteria, characteristics of breed. |
|
- In case of egg-oriented poultry. |
- Adding egg production per year. |
|
- In case of meat-oriented poultry. |
- Adding gained weight per unit of time. |
|
- In case of pork-oriented pigs. |
- Adding the weight gain capability, amount of feeds and thickness of back fat. |
|
- In case of sows. |
- Adding number of piglets per brood and number of broods per year. |
|
Aquatic animal species: |
|
|
- Reared species. |
- Number of age days, length of breeding animals. |
|
- Artermia eggs. |
- Quantity of eggs per gram, ratio of hatched eggs (%). |
|
- Parental breeds. |
- Weight (g), reproductive stage. |
|
Metallurgical products |
- Alloy. |
- Typical indicators for identification, which are decisive to the use purpose. |
Fishing gear |
- Fishing nets. |
- Color, fineness (tex), strength (N), mesh size. |
- Fishing yarns and ropes. |
- Diameter, fineness (tex), strength (N) twistedness (twists/m). |
|
Chemicals |
Chemicals |
Typical quality indicators. |
- For chemicals which are inflammable, toxic, corrosive. |
- Adding respective warnings. |
|
- For chemicals contained in pressurizing containers. |
- Adding the code of container, containing capacity, loading person and hazard warnings |
|
Fertilizers |
Fertilizers. |
|
- For micro-organic fertilizers. |
- Adding category and quantity of microorganisms. |
|
Industrial explosives |
Industrial explosives. |
Principal quality indicators and usability in industrial activities. |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực