Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 01/2022/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: | 18/01/2022 | Ngày hiệu lực: | 04/03/2022 |
Ngày công báo: | 06/02/2022 | Số công báo: | Từ số 209 đến số 210 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trình tự thực hiện điều chỉnh diện tích khu bảo tồn biển
Ngày 18/01/2022, Bộ trưởng Bộ NN&PTNT ban hành Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Theo đó, quy định việc điều chỉnh diện tích khu bảo tồn biển được thực hiện như sau:
- Ban quản lý khu bảo tồn biển có văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh diện tích khu bảo tồn biển;
- Ban quản lý khu bảo tồn biển chủ trì xây dựng dự án điều chỉnh diện tích khu bảo tồn biển;
- Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh chủ trì tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn biển về phương án điều chỉnh.
Đồng thời, bảo đảm tối thiểu 70% ý kiến cộng đồng dân cư và có văn bản lấy ý kiến các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm góp ý bằng văn bản.
- Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định dự án điều chỉnh diện tích khu bảo tồn biển.
Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực ngày 04/03/2022 và thay thế Thông tư 13/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2020.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2022/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2022 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm c, điểm e khoản 2 Điều 5 như sau:
“a) Thiết kế điều tra: địa điểm điều tra, thu mẫu tại các cảng cá hoặc địa điểm bốc dỡ thủy sản, đối với các tàu cá không bốc dỡ thủy sản tại cảng cá phải thu được sản lượng đại diện theo nhóm tàu (phân theo nghề khai thác và nhóm tàu cá theo chiều dài lớn nhất của tàu); đối tượng điều tra: phải bảo đảm thống kê được toàn bộ số lượng tàu cá của địa phương (phân theo nghề khai thác và nhóm tàu cá theo chiều dài lớn nhất của tàu); số ngày khai thác thực tế; thống kê toàn bộ sản lượng thủy sản khai thác của địa phương (phân theo thành phần loài/nhóm loài của sản lượng thuỷ sản khai thác); số liệu sinh học của các nhóm loài thủy sản trong sản lượng khai thác;
c) Thực hiện điều tra: thống kê, phân tích mẫu sinh học nghề cá theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Báo cáo kết quả điều tra bao gồm một số nội dung chủ yếu như sau: tổng số tàu cá, cơ cấu tàu cá theo nghề khai thác, nhóm tàu cá theo chiều dài lớn nhất của tàu; tổng sản lượng khai thác, cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác theo loài/nhóm loài; giá bán thủy sản theo loài/nhóm loài; hiện trạng sinh học nghề cá, hiện trạng hoạt động khai thác thủy sản và đề xuất giải pháp quản lý khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản.”
2. Bổ sung Điều 10a vào sau Điều 10 như sau:
“Điều 10a. Điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển
Khu bảo tồn biển được xem xét điều chỉnh ranh giới, diện tích để phù hợp với thực tiễn quản lý. Việc điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển được thực hiện như sau:
1. Trình tự thực hiện:
a) Ban quản lý khu bảo tồn biển có văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển;
b) Ban quản lý khu bảo tồn biển chủ trì xây dựng dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển;
c) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh chủ trì tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn biển về phương án điều chỉnh, bảo đảm tối thiểu 70% ý kiến cộng đồng dân cư và có văn bản lấy ý kiến các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm góp ý bằng văn bản;
d) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển.
2. Hồ sơ gửi thẩm định gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển;
b) Báo cáo thuyết minh dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển;
c) Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn biển khu vực dự kiến điều chỉnh;
d) Tài liệu liên quan khác (nếu có).
3. Nội dung thẩm định:
a) Sự cần thiết phải điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển (cơ sở pháp lý, cơ sở thực tiễn);
b) Mục tiêu điều chỉnh;
c) Phương án điều chỉnh;
d) Phương án bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi hệ sinh thái tự nhiên; bảo vệ, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, giá trị văn hóa, lịch sử;
đ) Kinh phí thực hiện;
e) Giải pháp tổ chức thực hiện.
4. Quy trình thẩm định:
a) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hội đồng thẩm định liên ngành gồm ít nhất 07 thành viên là lãnh đạo các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan và các chuyên gia trong lĩnh vực thủy sản, đa dạng sinh học do lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch hội đồng và tổ chức thẩm định theo nội dung tại khoản 3 Điều này;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xin ý kiến bằng văn bản. Hồ sơ gồm: Văn bản thẩm định và tài liệu quy định tại điểm b, c và d khoản 2 Điều này;
d) Căn cứ ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển;
đ) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần), ban hành quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển. Trường hợp không ban hành quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
5. Báo cáo thuyết minh dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển theo Mẫu số 03 Phụ lục I, Quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.”
3. Bổ sung khoản 3 vào Điều 12 như sau:
“3. Tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản phải đánh dấu ngư cụ theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.”
4. Bổ sung khoản 3, khoản 4 vào Điều 15 như sau:
“3. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, tổ chức quản lý cảng cá, hệ thống cộng tác viên địa phương và tổ chức, cá nhân có liên quan về thực hiện điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm.
4. Xây dựng và trình cơ quan thẩm quyền ban hành các tiêu chuẩn nghề khai thác, các định mức kinh tế - kỹ thuật; tài liệu hướng dẫn về loài/nhóm loài thủy sản, phân ô ngư trường khai thác phục vụ điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm.”
5. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 16 như sau:
“a) Bố trí kinh phí, nhân lực để tổ chức thực hiện điều tra nghề cá thương phẩm; tổng hợp, quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm, nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản trên địa bàn tỉnh trước ngày 20 tháng 12 hằng năm;”
6. Bãi bỏ điểm b khoản 4 Điều 11 và khoản 2 Điều 15.
7. Thay thế Phụ lục I bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Phụ lục II bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Phụ lục III bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Bổ sung Phụ lục IV, Phụ lục V vào sau Phụ lục III.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trang phục, biểu trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, thẻ kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng kiểm ngư như sau:
1. Sửa đổi khoản 2 và bổ sung khoản 4 Điều 12
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Trang phục tăng thêm: ngoài trang phục thường dùng, lực lượng thường xuyên làm việc trên tàu kiểm ngư, đối tượng làm việc tại Phòng Chỉ huy Nghiệp vụ thuộc Cục Kiểm ngư, Phòng nghiệp vụ thuộc Chi cục Kiểm ngư Vùng, Trạm Kiểm ngư, Cơ quan Kiểm ngư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chi đội Kiểm ngư được trang cấp trang phục tăng thêm theo quy định tại Mục 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.”
b) Bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Căn cứ vào điều kiện cụ thể, Thủ trưởng cơ quan Kiểm ngư quyết định may sắm trang phục cho Kiểm ngư viên, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan Kiểm ngư hoặc cấp phát cho từng cá nhân tự may sắm theo đúng quy định về tiêu chuẩn, hình thức, màu sắc, kiểu dáng trang phục.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Thẩm quyền, tiêu chuẩn cấp thẻ kiểm ngư
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản cấp thẻ kiểm ngư cho công chức làm việc tại cơ quan Kiểm ngư trong phạm vi cả nước. Tổng cục Thủy sản quản lý sử dụng phôi thẻ; quản lý con dấu thu nhỏ và dấu nổi đóng trên thẻ; quyết định cấp thẻ; theo dõi, lưu giữ hồ sơ cấp phát thẻ.
2. Công chức đang làm việc tại cơ quan Kiểm ngư không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên được cấp thẻ khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Được bổ nhiệm vào một trong các ngạch công chức kiểm ngư;
b) Có Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư.
3. Bồi dưỡng, cấp Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư
a) Tổng cục Thủy sản tổ chức bồi dưỡng, cấp Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư;
b) Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Học viên tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư là công chức đang công tác tại cơ quan Kiểm ngư được cử đi học;
d) Học viên được cấp Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư theo Mẫu số 05 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này khi hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư và đạt yêu cầu kiểm tra cuối khóa.
4. Công chức được điều động làm việc tại đơn vị nghiệp vụ thuộc Cơ quan Kiểm ngư nhưng chưa được bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Kiểm ngư nếu đảm bảo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thì được cấp thẻ.”
3. Bãi bỏ điểm đ khoản 3 Điều 15.
4. Thay thế cụm từ “VIET NAM FISHERIES RESOURCES SURVEILLANCE” ghi trên hình ảnh tàu, xuồng kiểm ngư quy định tại Mục 1 Phụ lục IV bằng cụm từ “VIET NAM FISHERIES SURVEILLANCE”.
5. Thay thế Phụ lục VI bằng Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, bổ sung khoản 3 vào Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Thuyền trưởng tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên hằng ngày phải ghi nhật ký khai thác thủy sản theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; nộp nhật ký khai thác thủy sản cho tổ chức quản lý cảng cá trước thời điểm bốc dỡ thủy sản. Nhật ký khai thác thủy sản được ghi bằng bản giấy có chữ ký của thuyền trưởng hoặc nhật ký điện tử có mã định danh theo từng tàu cá do đơn vị cung cấp thiết bị cài đặt và số thứ tự chuyến biển trong năm tự động cập nhật.”
b) Bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Nhật ký khai thác thủy sản bản điện tử; Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác bản điện tử theo đúng mẫu quy định được sử dụng làm căn cứ để xác nhận, chứng nhận sản phẩm thủy sản khai thác.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, bổ sung khoản 3 vào Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Thuyền trưởng tàu thu mua, chuyển tải thủy sản hằng ngày phải ghi nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; nộp nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản cho tổ chức quản lý cảng cá trước thời điểm bốc dỡ thủy sản. Nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản được ghi bằng bản giấy có chữ ký của thuyền trưởng hoặc nhật ký điện tử có mã định danh theo từng tàu cá do đơn vị cung cấp thiết bị cài đặt và số thứ tự chuyến biển trong năm tự động cập nhật.”
b) Bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản bản điện tử, Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác bản điện tử theo đúng mẫu quy định được sử dụng làm căn cứ để xác nhận, chứng nhận sản phẩm thủy sản khai thác.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 7 như sau:
“2. Giám sát việc bốc dỡ thủy sản qua cảng
Khi nhận được đề nghị cập cảng của thuyền trưởng tàu cá, tổ chức quản lý cảng cá đối chiếu với danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp và danh sách tàu cá có nguy cơ vi phạm khai thác thủy sản bất hợp pháp; trường hợp tàu cá nằm trong danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp thì không cho bốc dỡ thủy sản và thông báo cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định; trường hợp tàu cá nằm trong danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm khai thác thủy sản bất hợp pháp thì bố trí cho tàu cá cập cảng và thông báo cho cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý theo quy định; trường hợp không nằm trong danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp thì bố trí cho tàu cá cập cảng bốc dỡ thủy sản và cử cán bộ giám sát sản lượng, thành phần loài thủy sản bốc dỡ qua cảng.
Trường hợp phát hiện sản lượng thủy sản bốc dỡ thực tế sai lệch trên 20% so với sản lượng khai báo trước khi cập cảng thì lập biên bản, xử lý theo thẩm quyền hoặc bàn giao cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.
3. Biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng
Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thu mua thủy sản, tổ chức quản lý cảng cá kiểm tra thông tin khai trên Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, xác nhận khi các thông tin đúng với thực tế tàu cá cập cảng bốc dỡ thuỷ sản; lưu bản sao chụp tại tổ chức quản lý cảng cá.
Tổ chức, cá nhân thu mua thủy sản từ mỗi tàu cá cập cảng được cấp 01 giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng theo đúng khối lượng, thành phần loài đã thu mua.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp
1. Tàu cá bị đưa vào danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tàu cá vi phạm vùng biển nước ngoài bị cơ quan có thẩm quyền nước ngoài bắt giữ, thông báo cho cơ quan có thẩm quyền phía Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Tàu cá vi phạm vùng biển nước ngoài bị bắt giữ nhưng được trả về hoặc tàu cá bị cơ quan thẩm quyền Việt Nam xử phạt vi phạm hành chính về hành vi khai thác trái phép tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác mà chưa thi hành xong quyết định xử phạt;
c) Tàu cá bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt về một trong các hành vi sau: Khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề cá khu vực mà không có giấy phép hoặc giấy phép hết hạn hoặc không có giấy chấp thuận hoặc giấy chấp thuận hết hạn; Vi phạm quy định về quản lý và bảo tồn nguồn lợi thủy sản như không ghi nhật ký khai thác thủy sản hoặc ghi không chính xác so với yêu cầu của tổ chức nghề cá khu vực hoặc báo cáo sai một cách nghiêm trọng; Khai thác thủy sản không theo quy định về khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong vùng biển quốc tế không thuộc thẩm quyền quản lý của tổ chức nghề cá khu vực.
2. Tàu cá được đưa ra khỏi danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tàu cá vi phạm vùng biển nước ngoài bị cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tịch thu, phá hủy;
b) Tàu cá đã xóa đăng ký theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Thủy sản;
c) Đã thi hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
d) Có bằng chứng chứng minh tàu cá không vi phạm.
3. Đăng tải danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp
a) Hằng tuần, căn cứ thông báo bởi cơ quan thẩm quyền nước ngoài, cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Thủy sản lập danh sách tàu cá có dấu hiệu vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan xác minh. Trường hợp có đủ căn cứ chứng minh tàu cá vi phạm điểm a khoản 1 Điều này hoặc quá thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo mà Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không có ý kiến trả lời thì Tổng cục Thủy sản đưa tàu cá vào danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp;
b) Hằng tuần, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp danh sách tàu cá bị xử phạt và tàu cá đã thi hành xong quyết định xử phạt theo khoản 1 Điều này, gửi Tổng cục Thủy sản để tổng hợp, đưa vào, đưa ra khỏi danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp và đăng tải trên trang thông tin điện tử Tổng cục Thủy sản (https://tongcucthuysan.gov.vn).”
5. Bổ sung Điều 8a sau Điều 8 như sau:
“Điều 8a. Danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp
1. Tàu cá đưa vào danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tàu cá không có Giấy phép khai thác thủy sản; hoặc Giấy phép hết hạn từ 10 ngày trở lên nhưng không đi khai thác thủy sản;
b) Tàu cá không duy trì tín hiệu giám sát hành trình khi hoạt động trên biển từ 06 giờ trở lên nhưng không báo cáo vị trí theo quy định;
c) Tàu cá vi phạm quy định về khu vực cấm khai thác thủy sản, vùng khai thác thủy sản;
d) Tàu cá vi phạm vùng biển nước ngoài nhưng chưa bị cơ quan có thẩm quyền nước ngoài bắt giữ và được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thông báo cho cơ quan có thẩm quyền phía Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
2. Tàu cá đưa ra khỏi danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tàu cá đã khắc phục điểm a, b khoản 1 Điều này;
b) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Lập danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp
a) Hằng tuần, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều này của địa phương gửi Tổng cục Thủy sản, các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố ven biển khác và các cơ quan chức năng trong tỉnh (Tổ chức quản lý cảng cá, Bộ đội Biên phòng, Chi cục Thủy sản) để theo dõi, kiểm tra, xử lý theo quy định;
b) Hằng ngày, Tổng cục Thủy sản rà soát, lập danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này và đăng tải trên trang thông tin điện tử Tổng cục Thủy sản để các cơ quan chức năng tra cứu, theo dõi, kiểm tra, xử lý theo quy định.”
6. Bổ sung khoản 7 vào Điều 14 như sau:
“7. Xây dựng phần mềm truy xuất nguồn gốc thủy sản và quy chế quản lý, sử dụng phần mềm để truy xuất nguồn gốc thủy sản bằng điện tử thống nhất trong toàn quốc.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 như sau:
“1. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra việc chấp hành các quy định về chống khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao đối với hàng thủy sản xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu; Xác nhận cam kết, chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu để chế biến xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu; kiểm tra hồ sơ truy xuất nguồn gốc nguyên liệu đối với hàng thủy sản xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu trong quá trình thực hiện các hoạt động lấy mẫu thẩm tra an toàn thực phẩm, thẩm định và chứng nhận lô hàng thủy sản xuất khẩu.”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 12 Điều 16 như sau:
“12. Báo cáo Tổng cục Thủy sản về kết quả thực hiện chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo Mẫu số 01 Phụ lục VII, kết quả hoạt động của cảng cá trên địa bàn theo Mẫu số 03 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này; lưu trữ hồ sơ liên quan đến việc chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày chứng nhận.”
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 5, khoản 7, khoản 8 Điều 17 như sau:
“5. Hằng ngày ghi chép, cập nhật sản lượng, thành phần loài thủy sản bốc dỡ qua cảng theo Mẫu số 02 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này; cập nhật dữ liệu sản lượng, thành phần loài thủy sản bốc dỡ qua cảng vào cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia để làm căn cứ kiểm tra, xác nhận, chứng nhận sản phẩm thủy sản khai thác.
7. Cấp phát mẫu nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản cho tổ chức, cá nhân có tàu cá; thu nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản; lập danh sách tàu cá đã nộp nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản và gửi về cơ quan quản lý thủy sản cấp tỉnh trước ngày 20 hằng tháng; kịp thời cập nhật dữ liệu từ nhật ký, báo cáo khai thác vào cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia để làm căn cứ kiểm tra, xác nhận, chứng nhận sản phẩm thủy sản khai thác.
8. Trước ngày 20 hằng tháng, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp kết quả hoạt động của cảng cá trên địa bàn theo Mẫu số 03 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này; lưu trữ hồ sơ liên quan đến việc cấp Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng, giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày xác nhận.
Cấp lại Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng theo đề nghị của tổ chức, cá nhân; số của giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng được cấp lại trùng với số của bản gốc giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng đã cấp và có thêm ký hiệu “R” ở phía sau phần số đã cấp; thời hạn của giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng đã cấp tính từ ngày cấp lại.”
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 19 như sau:
“2. Lưu trữ đầy đủ hồ sơ để truy xuất nguồn gốc, phân biệt các lô nguyên liệu đã sản xuất, lô nguyên liệu chưa sản xuất, còn đang bảo quản trong kho của cơ sở, đảm bảo cơ sở chỉ tiếp nhận, chế biến nguyên liệu có nguồn gốc hợp pháp. Lưu trữ hồ sơ xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác trong nước, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác, xác nhận cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày được xác nhận, chứng nhận. Được lựa chọn một trong các cơ quan thẩm quyền quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này để nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.”
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp
1. Nhật ký khai thác thủy sản, Nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản đã thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng làm căn cứ để xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.
2. Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng, Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác, Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác, Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu, Giấy chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết thời hạn.
3. Chủ tàu cá, thuyền trưởng tàu cá sử dụng Nhật ký khai thác thủy sản theo Mẫu số 01 Phụ lục VII, Nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản theo Mẫu số 02 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này (mẫu đã được sửa đổi, bổ sung) kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2022.”
12. Thay thế Mẫu số 01 Phụ lục I bằng Mẫu số 01 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Mẫu số 02 Phụ lục I bằng Mẫu số 02 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Mẫu số 02 Phụ lục II bằng Mẫu số 03 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Mẫu số 04 Phụ lục II bằng Mẫu số 04 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Mẫu số 02 Phụ lục III bằng Mẫu số 05 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Mẫu số 02 Phụ lục VII bằng Mẫu số 06 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Mẫu số 03 Phụ lục VII bằng Mẫu số 07 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn:
Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Quy định về chứng chỉ chuyên môn của thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng và thợ máy tàu cá
1. Quy định chứng chỉ thuyền viên tàu cá
a) Thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, thợ máy tàu cá phải có chứng chỉ các hạng tối thiểu theo nhóm tàu cá như sau:
TT |
Chức danh |
Chứng chỉ thuyền viên theo nhóm tàu |
||
Nhóm III từ 12- <15m |
Nhóm II từ 15 - <24m |
Nhóm I từ 24m trở lên |
||
1 |
Thuyền trưởng |
Thuyền trưởng tàu cá hạng III |
Thuyền trưởng tàu cá hạng II |
Thuyền trưởng tàu cá hạng I |
2 |
Thuyền phó |
- |
- |
Thuyền trưởng tàu cá hạng II |
3 |
Máy trưởng |
Máy trưởng tàu cá hạng III |
Máy trưởng tàu cá hạng II |
Máy trưởng tàu cá hạng I |
4 |
Thợ máy |
- |
|
Thợ máy tàu cá |
b) Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng I đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng II và hạng III. Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng II đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng III và thuyền phó tàu cá hạng I.
Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng I đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh máy trưởng tàu cá hạng II và hạng III. Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng II đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh máy trưởng tàu cá hạng III.
Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng I, hạng II, hạng III được đảm nhiệm chức danh thợ máy.
2. Tiêu chuẩn của học viên tham gia chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá:
a) Tiêu chuẩn chung: Là công dân Việt Nam, có lý lịch rõ ràng, đủ 18 tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với chức danh thuyền viên đăng ký bồi dưỡng; có hồ sơ hợp lệ, đóng học phí theo quy định;
b) Học viên tham gia học bồi dưỡng cấp chứng chỉ thuyền viên ở hạng nào phải hoàn thành nội dung, chương trình của hạng đó quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Học viên phải tham gia học và được cấp chứng chỉ tại cơ sở bồi dưỡng có đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn, ngành nghề, chương trình bồi dưỡng phù hợp với chức danh thuyền viên tàu cá.
4. Nội dung, chương trình khung bồi dưỡng thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá như sau:
a) Đối với trường hợp học viên tham gia học lần đầu thì phải tham gia học đủ nội dung, số tiết học theo khung chương trình quy định tại Mục A Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với trường hợp học viên tham gia học nâng hạng phải tham gia học các nội dung, số tiết học nâng hạng theo khung chương trình tại Mục B Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trên cơ sở chương trình khung quy định tại khoản 4 Điều này, cơ sở bồi dưỡng xây dựng chương trình chi tiết, giáo trình bồi dưỡng; tổ chức tuyển sinh, bồi dưỡng; thi công nhận, cấp chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá theo mẫu phôi chứng chỉ thống nhất tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 44 như sau:
“3. Chịu sự kiểm tra, hướng dẫn về nghiệp vụ bồi dưỡng thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá của Tổng cục Thủy sản và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; báo cáo kết quả đào tạo thuyền viên tàu cá về Tổng cục Thủy sản và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố có đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá định kỳ 06 tháng trước ngày 20 tháng 6 và báo cáo hằng năm trước ngày 20 tháng 12 theo mẫu đề cương báo cáo tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.”
4. Bổ sung khoản 4 vào Điều 45 như sau:
“4. Trường hợp chứng chỉ thuyền viên tàu cá bị mất, hư hỏng, sai thông tin trên chứng chỉ hoặc người đã có chứng chỉ theo mẫu cũ có nhu cầu cấp lại thì được cơ sở bồi dưỡng thuyền viên tàu cá xem xét cấp lại chứng chỉ theo mẫu quy định tại Thông tư này. Số của chứng chỉ cấp lại phải ghi thêm ký hiệu CL vào sau số hiệu của chứng chỉ (theo cấu trúc: Số hiệu……/CCTVTC/CL).”
5. Thay thế Phụ lục I bằng Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Bổ sung Phụ lục III bằng Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Nhiệm vụ của đăng kiểm viên hạng III:
a) Kiểm tra, đánh giá trạng thái kỹ thuật hằng năm các loại tàu cá, tàu công vụ thủy sản;
b) Kiểm tra, đánh giá trạng thái kỹ thuật trên đà, định kỳ các loại tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo chuyên môn được đào tạo.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 và khoản 2 Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 6 như sau:
“d) Đã được cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá hạng III và có thời gian giữ hạng liên tục tối thiểu 36 tháng kể từ ngày được cấp thẻ đăng kiểm viên tàu cá hạng III;”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Nhiệm vụ của đăng kiểm viên hạng II:
a) Thẩm định thiết kế kỹ thuật đóng mới, cải hoán, phục hồi, thiết kế thi công, thiết kế hoàn công tàu cá, tàu công vụ thủy sản, máy móc, trang thiết bị lắp đặt lên tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo chuyên môn được đào tạo;
b) Kiểm tra, đánh giá trạng thái kỹ thuật đóng mới, lần đầu, trên đà, định kỳ, cải hoán, bất thường các loại tàu cá, tàu công vụ thủy sản;
c) Kiểm tra, giám sát chế tạo vật liệu, máy móc và trang thiết bị lắp đặt lên tàu cá, tàu công vụ thủy sản.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1, khoản 2 Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 7 như sau:
“d) Đã được cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá hạng II và có thời gian giữ hạng liên tục tối thiểu 36 tháng kể từ khi được cấp thẻ đăng kiểm viên tàu cá hạng II;”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Nhiệm vụ của đăng kiểm viên hạng I:
Tham gia giám định kỹ thuật, xác định nguyên nhân tai nạn đối với tàu cá, tàu công vụ thủy sản và các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 8 như sau:
“4. Cá nhân được cấp Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKV Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này khi hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá và đạt yêu cầu kiểm tra cuối khóa. Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hỏng; cá nhân có nhu cầu cấp lại nộp đơn đề nghị theo Mẫu số 05.ĐKV Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này về Tổng cục Thủy sản.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá, Tổng cục Thủy sản cấp lại Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKV Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá, Tổng cục Thủy sản trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Cấp, cấp lại thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá: Tổng cục Thủy sản.
2. Hồ sơ cấp, cấp lại thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp/cấp lại thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá theo Mẫu số 03.ĐKV Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng I hoặc hạng II hoặc hạng III (đối với trường hợp cấp lần đầu);
c) 02 ảnh màu (3 x 4 cm).
3. Trình tự thực hiện:
a) Cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Thủy sản hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cổng thông tin một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax) nếu có;
b) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tổng cục Thủy sản kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi cá nhân đến nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Tổng cục Thủy sản có văn bản thông báo rõ cho cá nhân bổ sung;
d) Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Tổng cục Thủy sản thẩm định, xem xét quyết định cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá theo Mẫu số 04.ĐKV Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp không cấp, Tổng cục Thủy sản trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Tổng cục Thủy sản trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
4. Thẻ đăng kiểm viên tàu cá có thời hạn 36 tháng kể từ ngày cấp. Thẻ đăng kiểm viên được cấp lại trong trường hợp hết hạn hoặc bị mất, bị hỏng. Trường hợp thẻ đăng kiểm viên tàu cá hết hạn từ 24 tháng trở lên, để được cấp lại thẻ, đăng kiểm viên tàu cá phải tham gia chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá và được cấp Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá theo Mẫu số 01.CN Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.”
7. Bổ sung khoản 5 Điều 11 như sau:
“5. Trong trường hợp vì lý do thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở theo quy định tại điểm d khoản 3, khoản 4 Điều này thì áp dụng hình thức kiểm tra trực tuyến; hoặc tạm hoãn hoạt động kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở đăng kiểm tàu cá tối đa 6 tháng.
Tổng cục Thủy sản hướng dẫn kỹ thuật, nghiệp vụ đánh giá trực tuyến để cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá.”
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá là cơ sở đăng kiểm tàu cá.
2. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá theo Mẫu số 03.BĐ Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chụp hồ sơ thiết kế đã được thẩm định (đối với trường hợp đóng mới, cải hoán tàu cá).
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đăng kiểm tàu cá hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (email, fax) nếu có;
b) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ sở đăng kiểm tàu cá kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ sở đăng kiểm tàu cá xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ sở đăng kiểm tàu cá có văn bản thông báo rõ cho tổ chức, cá nhân bổ sung;
d) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ sở đăng kiểm tàu cá thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra với tổ chức, cá nhân đề nghị;
đ) Cơ sở đăng kiểm tàu cá tiến hành giám sát an toàn kỹ thuật tàu cá theo quy chuẩn kỹ thuật tàu cá và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan. Đối với vật liệu, máy móc, trang thiết bị quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này, theo tiến độ thi công, trước khi lắp đặt trên tàu cá, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá phải nộp (bản sao và xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực để đối chiếu) Giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy (đối với vật liệu, máy móc, trang thiết bị sản xuất trong nước) hoặc Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng nhận chất lượng (đối với vật liệu, máy móc, trang thiết bị nhập khẩu) hoặc chứng nhận kiểm định theo quy định của pháp luật;
e) Trường hợp máy chính là máy thủy đã qua sử dụng không đáp ứng theo quy định tại điểm đ khoản này thì phải được cơ sở đăng kiểm tàu cá kiểm tra, đánh giá theo Mẫu số 07.BĐ Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Trường hợp kết quả không đạt yêu cầu, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành giám sát kỹ thuật, cơ sở đăng kiểm tàu cá thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân; trường hợp kết quả đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành kiểm tra, cơ sở đăng kiểm tàu cá cấp cho chủ tàu các giấy tờ:
Biên bản kiểm tra kỹ thuật tàu cá theo Mẫu số 04a.BĐ đến Mẫu số 04n.BĐ Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá theo Mẫu số 05.BĐ Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
Sổ đăng kiểm tàu cá đối với trường hợp kiểm tra đóng mới, lần đầu theo Mẫu số 06.BĐ Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Cơ sở đăng kiểm tàu cá trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.”
9. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 21 như sau:
“e) Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên.”
10. Sửa đổi, bổ sung điểm b, bổ sung điểm đ khoản 1; sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c khoản 2 Điều 22 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 22 như sau:
“b) Thay đổi tên tàu, hô hiệu (nếu có) hoặc các thông số của tàu nhưng không làm ảnh hưởng đến tính năng kỹ thuật của tàu cá;”
b) Bổ sung điểm đ vào khoản 1 Điều 22 như sau:
“đ) Tàu đã được cấp Giấy xác nhận đã đăng ký.”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c khoản 2 Điều 22 như sau:
“b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký, Giấy chứng nhận đăng ký tàu công vụ thủy sản cũ; trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bị mất, chủ tàu phải khai báo và nêu rõ lý do;
c) Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên;”
11. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 23 như sau:
“c) Bản sao có chứng thực các giấy tờ đối với tàu nhập khẩu, thuê tàu trần từ nước ngoài về cảng đầu tiên của Việt Nam, gồm: Văn bản cho phép nhập khẩu hoặc thuê tàu trần, hợp đồng đóng tàu và thanh lý hợp đồng đóng tàu đối với tàu đóng mới, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật hoặc giấy chứng nhận phân cấp còn hiệu lực từ 06 tháng trở lên do tổ chức đăng kiểm nước có tàu cấp;”
12. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 24 như sau:
“d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư này cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá theo Mẫu số 11.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này; bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ đã cắt góc phía trên bên phải và hồ sơ đăng ký gốc của tàu cho chủ tàu. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;”
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 26 như sau:
“2. Hằng năm xây dựng kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá và thông báo trên trang thông tin điện tử Tổng cục Thủy sản; Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn có liên quan.”
14. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 28 như sau:
“1. Vào Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.BC Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này trước khi cấp Gi ấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu công vụ thủy sản; nhập dữ liệu tàu cá, tàu công vụ thủy sản đã được đăng kiểm vào phần mềm cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia “VNFISHBASE”theo quy định.”
15. Bổ sung khoản 4 vào Điều 32 như sau:
“4. Trường hợp đối với máy chính là máy thủy đã qua sử dụng đã được lắp đặt xuống tàu cá trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì phải được cơ sở đăng kiểm tàu cá kiểm tra, đánh giá theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 17 Thông tư này; trường hợp vật liệu, máy móc, trang thiết bị quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này không có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy chứng nhận chất lượng hoặc giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, trước khi lắp đặt trên tàu cá, chủ tàu cá phải thực hiện kiểm định theo quy định của pháp luật. Việc kiểm định đối với vật liệu, máy móc, trang thiết bị trước khi sử dụng, lắp đặt theo quy định được thực hiện từ ngày 01 tháng 04 năm 2023.”
16. Bãi bỏ các điểm b, c và đ khoản 1 Điều 5; điểm b và điểm c khoản 1 Điều 6; điểm b và điểm c khoản 1 Điều 7.
17. Thay thế cụm từ “tàu kiểm ngư” tại Thông tư bằng cụm từ “tàu công vụ thủy sản”.
18. Thay thế Phụ lục I bằng Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Phụ lục II bằng Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Phụ lục III bằng Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Phụ lục IV bằng Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Phụ lục V bằng Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Phụ lục VI bằng Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Phụ lục VII bằng Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Phụ lục X bằng Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.
19. Bổ sung Phụ lục XI bằng Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Dữ liệu về giấy phép khai thác thủy sản: Số đăng ký tàu cá; chiều dài lớn nhất; tổ chức, cá nhân được cấp phép; số giấy phép, ngày cấp, ngày hết hạn, nghề, vùng khai thác và cảng đăng ký, sản lượng cho phép khai thác.”
2. Bổ sung khoản 20 vào Điều 6 như sau:
“20. Dữ liệu về giám sát hành trình tàu cá:
a) Số đăng ký tàu cá;
b) Chủ tàu: Họ và tên; số căn cước công dân; địa chỉ; số điện thoại;
c) Đơn vị cung cấp dịch vụ;
d) Mã nhận dạng thiết bị;
đ) Mã kẹp chì.”
3. Bổ sung điểm đ vào khoản 9 Điều 7 như sau:
“đ) Thông tin về dữ liệu sinh học nghề cá: chiều dài, khối lượng, giới tính, tuyến sinh dục của cá thể các nhóm thuỷ sản thương phẩm.”
4. Bổ sung khoản 10 vào Điều 7 như sau:
“10. Dữ liệu về giám sát viên trên tàu cá: danh sách giám sát viên, nghề thực hiện giám sát, số lượng chuyến biển giám sát hằng năm.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6 Điều 10 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 10 như sau:
“5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc cập nhật dữ liệu quy định tại điểm b khoản 1, điểm a khoản 2, khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 5; điểm a khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 3, 4, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 18 và 19 Điều 6; khoản 2, 3, 4, 7 và 9 Điều 7; Điều 9 Thông tư này.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 6 Điều 10 như sau:
“a) Cập nhật theo tuần (thứ 6 hằng tuần): Điểm c khoản 3; điểm b, c khoản 4 Điều 5;
b) Cập nhật theo tháng (trước ngày 20 hằng tháng): Điểm a, b, c khoản 1, điểm a khoản 2; điểm a, b, d, đ khoản 3, điểm a, d khoản 4 và khoản 5 Điều 5; khoản 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 và 19 Điều 6; khoản 7 và 9 Điều 7; Điều 8 và Điều 9 Thông tư này;”
6. Bổ sung khoản 5a vào sau khoản 5 Điều 10 như sau:
“5a. Đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình tàu cá, Cơ sở đăng kiểm tàu cá cập nhật dữ liệu như sau:
a) Đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình tàu cá tổ chức thực hiện việc cập nhật dữ liệu quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 20 Điều 6 Thông tư này vào cơ sở dữ liệu của đơn vị cung cấp và tích hợp vào cơ sở dữ liệu giám sát tàu cá Trung ương khi có sự thay đổi ngay sau khi có sự xác nhận của Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thủy sản. Cập nhật dữ liệu vào thời điểm khi lắp mới thiết bị giám sát hành trình tàu cá hoặc khi thay đổi thiết bị, tàu cá, chủ tàu;
b) Cơ sở đăng kiểm tàu cá thực hiện cập nhật dữ liệu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này.”
7. Bổ sung điểm d, điểm đ vào khoản 6 Điều 10 như sau:
“d) Cập nhật ngay khi có phát sinh dữ liệu quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 6 Thông tư này;
đ) Cập nhật tối đa sau 24 giờ khi có phát sinh dữ liệu tại điểm a, b, c, d và đ khoản 20 Điều 6 Thông tư này.”
8. Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 2 Điều 11 như sau:
“g) Thông tin về đăng kiểm tàu cá; hạn ngạch khai thác thủy sản; giấy phép khai thác thủy sản; cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão; xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác; chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác; đào tạo, bồi dưỡng lao động khai thác thủy sản; cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá; cơ sở đăng kiểm tàu cá, đăng kiểm viên tàu cá; tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; dự báo ngư trường khai thác thủy sản; chứng nhận an toàn thực phẩm cho tàu cá và cảng cá; giám sát hành trình tàu cá;”
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục đánh giá rủi ro, cấp phép nhập khẩu thủy sản sống như sau:
1. Bổ sung điểm e vào khoản 2 Điều 5 như sau:
“e) Trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hỏng hoặc có thay đổi thông tin nhà xuất khẩu, cửa khẩu nhập, kích cỡ loài thủy sản, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu trên Giấy phép thì tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đến Tổng cục Thủy sản theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Tổng cục Thủy sản cấp lại giấy phép theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp lại giấy phép, Tổng cục Thủy sản phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:
“c) Bản chính Báo cáo kết quả nhập khẩu, vận chuyển, nuôi giữ thủy sản sống trong 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao biên bản kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động nhập khẩu bất kỳ thủy sản sống từ lần thứ hai trở đi).”
b) Bổ sung điểm c vào khoản 4 như sau:
“c) Trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hỏng hoặc có thay đổi thông tin nhà xuất khẩu, cửa khẩu nhập, kích cỡ loài thủy sản, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu trên Giấy phép thì tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 5 Thông tư này.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Đánh giá rủi ro dựa trên: Các nội dung theo quy định tại Điều 8 Thông tư này và quy định pháp lý có liên quan của Việt Nam; các công trình khoa học có liên quan đến thủy sản sống nhập khẩu được công bố trên các tạp chí khoa học có uy tín của Việt Nam, nước ngoài (tài liệu được cấp mã số chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ hoặc mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách, tài liệu công bố chính thức của Tổ chức Nông lương Liên Hợp quốc hoặc các tài liệu có giá trị tương đương); cảnh báo của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, tổ chức quốc tế có liên quan đến thủy sản sống nhập khẩu, hồ sơ do tổ chức, cá nhân đề nghị đánh giá rủi ro cung cấp.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Cơ quan kiểm dịch thủy sản sống nhập khẩu có trách nhiệm:
a) Gửi thông tin về tên loài, số lượng thủy sản sống nhập khẩu theo từng doanh nghiệp đến Tổng cục Thủy sản trước ngày 25 hằng tháng;
b) Gửi thông tin về kết quả kiểm dịch lô hàng đến cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ thời điểm có kết quả kiểm dịch.”
5. Thay thế Mẫu số 01 Phụ lục bằng Mẫu số 01 Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này; Thay thế Mẫu số 06 Phụ lục bằng Mẫu số 02 Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này; Thay thế Mẫu số 04 Phụ lục bằng Mẫu số 03 Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này; Thay thế Mẫu số 08 Phụ lục bằng Mẫu số 04 Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này; Thay thế Mẫu số 09 Phụ lục bằng Mẫu số 05 Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Kiểm tra chất lượng giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản lưu thông trên thị trường
1. Cơ quan kiểm tra: Tổng cục Thủy sản, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh, cơ quan khác có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Việc kiểm tra chất lượng giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản lưu thông trên thị trường thực hiện theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và văn bản hướng dẫn, quy định chi tiết về kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
3. Sai số cho phép trong phân tích chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 10 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:
“a) Thời hạn sử dụng tối đa 140 ngày kể từ ngày nhập khẩu đối với tôm bố mẹ nhập khẩu đạt khối lượng tối thiểu 40 g/con đối với tôm đực, 45 g/con đối với tôm cái;”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:
“a) Thời hạn sử dụng tối đa 80 ngày kể từ ngày nhập khẩu đối với tôm sú bố mẹ nhập khẩu đạt khối lượng tối thiểu 100 g/con đối với tôm đực, 120 g/con đối với tôm cái;”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 13 như sau:
“2. Thông tin thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu, gồm: Thông tin về cơ sở sản xuất, địa điểm và điều kiện sản xuất; thông tin tiêu chuẩn công bố áp dụng theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; thông tin công bố hợp quy; nhãn của sản phẩm (bản sao chụp màu nhãn gốc và nhãn bằng tiếng Việt); Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of free sale) còn hiệu lực (không áp dụng đối với nguyên liệu sản xuất thức ăn thuỷ sản); kết quả kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu.
3. Sau khi nhận đầy đủ thông tin theo khoản 1 và khoản 2 Điều này, hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản tự động cấp mã số tiếp nhận cho cơ sở để thể hiện trên nhãn hoặc bao bì sản phẩm hoặc trên tài liệu kèm theo sản phẩm để phục vụ quản lý và truy xuất nguồn gốc. Mã số tiếp nhận gồm 2 phần: AA- BBBBBB, trong đó:
a) AA: Mã số để phân loại thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản: 01 là mã thức ăn thủy sản; 02 là mã sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; 03 là mã sản phẩm sử dụng cả 02 mục đích làm thức ăn thủy sản và xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
b) BBBBBB: Số thứ tự sản phẩm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản được cấp theo thứ tự từ 000001 đến 999999.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 15 như sau:
“đ) Xây dựng, quản lý, sử dụng phần mềm quản lý giống thuỷ sản, thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản trên phạm vi toàn quốc; quản lý tài khoản truy cập và phân quyền sử dụng cho các đơn vị trực thuộc, cơ quan quản lý thuỷ sản cấp tỉnh theo phân công, phân cấp theo quy định; quản lý tài khoản truy cập của tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu giống thuỷ sản, thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản.”
5. Thay thế Phụ lục II bằng Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Phụ lục IV bằng Phụ lục XXI ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Phụ lục V bằng Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:
Thay thế Phần A Mục 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn bằng Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 04 tháng 3 năm 2022.
2. Thông tư số 13/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo về Tổng cục Thuỷ sản để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01: Mẫu dự án thành lập khu bảo tồn biển.
Mẫu số 02: Mẫu quyết định thành lập khu bảo tồn biển.
Mẫu số 03: Mẫu báo cáo thuyết minh dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển.
Mẫu số 04: Mẫu quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển.
Mẫu số 01
MẪU DỰ ÁN THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN BIỂN
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Đặt vấn đề, giới thiệu tính cấp thiết phải thành lập khu bảo tồn biển
2. Căn cứ pháp lý
3. Căn cứ khoa học
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ, MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN SINH VẬT
1. Đặc điểm địa lý
2. Đặc điểm khí hậu - thủy văn
3. Đặc điểm hiện trạng môi trường
4. Đặc điểm hệ sinh thái
5. Đặc điểm nguồn lợi và giá trị đa dạng sinh học
6. Đặc điểm các giá trị văn hóa - lịch sử liên quan đến khu bảo tồn biển
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Dân số, giáo dục và y tế
2. Các hoạt động kinh tế của cộng đồng địa phương
3. Vai trò của địa phương trong công tác bảo tồn
CHƯƠNG III
CHÍNH SÁCH VÀ NĂNG LỰC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
1. Chính sách, thể chế của địa phương có liên quan đến bảo tồn
2. Mức độ ưu tiên và cam kết hỗ trợ khu bảo tồn biển
3. Năng lực cán bộ quản lý về bảo tồn biển và yêu cầu đào tạo
CHƯƠNG IV
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Tác động của các hoạt động kinh tế của cộng đồng địa phương
2. Các vấn đề ngoại cảnh tác động đến khu bảo tồn biển
2.1. Các ngành kinh tế trong khu vực
2.2. Các dự án đang và sẽ thực hiện
2.3. Các tác động tự nhiên của vùng ven bờ
3. Các tác động khác
CHƯƠNG V
MỤC TIÊU, PHẠM VI , PHÂN KHU CHỨC NĂNG
1. Tên khu bảo tồn biển
2. Kiểu loại khu bảo tồn biển
3. Mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học trong khu bảo tồn biển
3.1. Mục tiêu chung
3.2. Mục tiêu cụ thể
4. Phạm vi địa lý: vị trí địa lý, ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển
5. Phân khu chức năng và vùng đệm trong khu bảo tồn biển
CHƯƠNG VI
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN
CHƯƠNG VII
PHƯƠNG ÁN PHỤC HỒI HỆ SINH THÁI TỰ NHIÊN VÀ CHUYỂN ĐỔI SINH KẾ
1. Phương án phục hồi hệ sinh thái tự nhiên
2. Phương án chuyển đổi sinh kế cho các hộ gia đình, cá nhân có hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản liên quan đến khu bảo tồn biển
Chương VIII
CÁC CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
1. Chương trình bảo tồn
2. Chương trình xây dựng cơ sở hạ tầng
3. Chương trình phát triển cộng đồng
4. Chương trình giáo dục môi trường kết hợp với du lịch sinh thái
5. Chương trình nghiên cứu khoa học
6. Chương trình phục hồi hệ sinh thái và các loài nguy cấp
7. Chương trình đào tạo nâng cao năng lực
Chương IX
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Hiệu quả về bảo tồn
2. Hiệu quả về kinh tế
3. Hiệu quả về xã hội
Chương X
TÀI CHÍNH CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN
Chương XI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Mẫu số 02
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN BIỂN CẤP TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../QĐ-..(2).... |
.....(3)........, ngày.......tháng.....năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt thành lập Khu bảo tồn biển........(4)............
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……(1)………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị định số …./…../NĐ-CP ngày … tháng …. năm của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông tư số …/2018/TT-BNNPTNT ngày … tháng …. năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
Xét đề nghị của…(5)… tại Tờ trình số…./TTr-… ngày… tháng… năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Khu bảo tồn biển…..(4)….., gồm những nội dung sau:
1. Tên gọi:
- Tên tiếng Việt: Khu bảo tồn biển....(4)......;
- Tên tiếng Anh: ......;
2. Loại hình khu bảo tồn:…(6)…..
3. Mục tiêu, đối tượng bảo tồn.
4. Phạm vi, quy mô khu bảo tồn:
a) Phạm vi khu bảo tồn:
b) Tọa độ khu bảo tồn:
- Kinh độ:
- Vĩ độ:
c) Tổng diện tích:
d) Các phân khu chức năng (ghi rõ tọa độ và diện tích):
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt;
- Phân khu phục hồi sinh thái;
- Phân khu dịch vụ - hành chính;
đ) Vùng đệm (ghi rõ tọa độ và diện tích).
(Bản đồ kèm theo)
5. Chương trình, dự án đầu tư
- Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu.
- Chương trình, dự án truyền thông, chuyển đổi sinh kế và phát triển cộng đồng.
- Chương trình, dự án phục hồi hệ sinh thái.
- Chương trình nghiên cứu khoa học, giáo dục.
- Chương trình, dự án khác (nếu có).
6. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu bảo tồn biển.
7. Nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chỉ huy trưởng: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện...(7).... và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Tên khu bảo tồn biển.
(5) Tên cơ quan đề nghị thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
(6) Loại hình khu bảo tồn biển: Vườn quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan.
(7) Tên địa phương cấp huyện có khu bảo tồn biển.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì lập đề nghị và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 03
MẪU BÁO CÁO THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
Phần I. SỰ CẦN THIẾT
I. GIỚI THIỆU TÍNH CẤP THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ, CĂN CỨ THỰC TIỄN
1. Căn cứ pháp lý
2. Căn cứ thực tiễn
III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN SINH VẬT
1. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường
2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN (TỪ KHI THÀNH LẬP ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH)
1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu bảo tồn trong thời kỳ trước
2. Phân tích, đánh giá những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong thực hiện các mục tiêu bảo tồn trong thời kỳ trước
3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện mục tiêu bảo tồn trong thời gian tới
PHẦN II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Quan điểm điều chỉnh
2. Mục tiêu điều chỉnh
3. Nhiệm vụ
II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Về vị trí, tọa độ địa lý
2. Về diện tích
3. Các phân khu chức năng
III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển đến nguồn tài nguyên thiên nhiên
2. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển đến kinh tế - xã hội của địa phương
3. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh ranh giới, diện tích đến công tác quản lý
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ./.
Mẫu số 04
MẪU QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../QĐ-..(2).... |
.....(3)........, ngày.......tháng.....năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển........(4)............
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……(1)………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 8 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông tư …………….. của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
Căn cứ……(quyết định thành lập khu bảo tồn biển…..);
Xét đề nghị của…(5)… tại Tờ trình số…./TTr-… ngày… tháng… năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh diện tích, ranh giới khu bảo tồn biển…..(4)….., gồm những nội dung sau:
1. Mục tiêu, nhiệm vụ của việc điều chỉnh diện tích, ranh giới:
2. Vị trí, tọa độ địa lý Khu bảo tồn biển……(4)…..sau khi điều chỉnh
a) Vị trí địa lý:
b) Tọa độ khu bảo tồn: Kinh độ: Vĩ độ:
3. Diện tích Khu bảo tồn……(4)…….. sau khi điều chỉnh là:……ha.
4. Các phân khu chức năng như sau:
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt:
- Phân khu phục hồi sinh thái:
- Phân khu dịch vụ - hành chính:
5. Vùng đệm (ghi rõ tọa độ và diện tích), (Bản đồ kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chỉ huy trưởng: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố; thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện...(6).... và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Tên khu bảo tồn biển.
(5) Tên cơ quan đề nghị điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển.
(6) Tên địa phương cấp huyện có khu bảo tồn biển.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì lập đề nghị và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC II
DANH MỤC NGHỀ, NGƯ CỤ CẤM SỬ DỤNG KHAI THÁC THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản
TT |
Nghề, ngư cụ cấm |
Phạm vi |
1 |
Nghề lưới kéo (trừ lưới kéo moi/ruốc) |
Vùng ven bờ; vùng nội địa |
2 |
Nghề lồng xếp (lờ dây, bát quái, dớn, lừ) |
Vùng ven bờ; vùng nội địa |
3 |
Nghề kết hợp ánh sáng (trừ nghề câu tay mực) |
Vùng ven bờ |
4 |
Các nghề: đáy; xăm; chấn; xiệp; xịch; te, xẻo kết hợp với tàu có gắn động cơ. |
Vùng ven bờ; vùng nội địa |
5 |
Nghề cào đáy bằng khung sắt có kết hợp với tàu, máy kéo, bơm thổi (cào lươn, cào nhuyễn thể, banh lông). |
Vùng lộng; vùng ven bờ; vùng nội địa |
Ghi chú: Nghề lưới kéo khai thác ở vùng nội địa; Nghề chấn; Nghề te, xẻo kết hợp với tàu có gắn động cơ khai thác tại vùng ven bờ, vùng nội địa; Nghề cào đáy bằng khung sắt kết hợp với tàu có gắn động cơ (cào lươn, cào nhuyễn thể, banh lông) khai thác ở vùng nội địa, vùng ven bờ, vùng lộng cấm hoạt động từ ngày 01/01/2023.
2. Quy định kích thước mắt lưới tối thiểu tại bộ phận tập trung thủy sản đối với ngư cụ khai thác nguồn lợi thủy sản ở vùng biển
TT |
Tên loại ngư cụ |
Kích thước mắt lưới quy định (2a (mm)) |
1 |
Rê trích |
28 |
2 |
Rê thu ngừ |
90 |
3 |
Rê mòi |
60 |
4 |
Vây, vó, mành, rút, rùng hoạt động ngoài vụ cá cơm |
20 |
5 |
Nò, sáo, quầng |
18 |
6 |
Các loại lưới đánh cá cơm |
10 |
7 |
Lưới kéo hoạt động vùng lộng |
34 |
8 |
Lưới kéo hoạt động vùng khơi |
40 |
9 |
Lưới chụp; lồng bẫy ở vùng lộng, vùng khơi |
40 |
3. Quy định kích thước mắt lưới tối thiểu tại bộ phận tập trung thủy sản đối với ngư cụ khai thác nguồn lợi thủy sản ở vùng nội địa
TT |
Tên loại ngư cụ |
Kích thước mắt lưới quy định (2a (mm)) |
1 |
Lưới vây |
18 |
2 |
Đăng, nò, sáo |
18 |
3 |
Lưới rê (lưới bén hoặc tên gọi khác tùy theo vùng miền) |
40 |
4 |
Lưới rê (cá linh) |
15 |
5 |
Vó, rớ |
20 |
6 |
Chài các loại |
15 |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC KHU VỰC CẤM KHAI THÁC THỦY SẢN CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Khu vực cấm |
Tỉnh |
Phạm vi/Tọa độ cấm |
Thời gian cấm (Từ ngày-đến ngày) |
Đối tượng chính được bảo vệ |
1 |
Vùng biển ven Đảo Cô Tô |
Quảng Ninh |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C1a: (21°04'00"N, 107°39'00"E) C1b: (21°04'00"N, 107°52'30"E) C1c: (20°55'00"N, 107°52'30"E) C1d: (20°55'00"N, 107°39'00"E) |
01/4 - 30/6 |
Bào ngư chín lỗ (Haliotis diversicolor), họ san hô cành(Pocilloporidae), họ san hô lỗ đỉnh(Acroporidae), họ san hô khối (Poritidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), cá lượng (Nemipteridae), cá phèn (Mullidae), cá trích (Clupeidae), cá nhồng (Sphyraenidae), cá đục (Sillaginidae) Bổ sung: tôm tít (Squillidae) |
2 |
Vùng biển Long Châu - Hạ Mai |
Hải Phòng |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C2a: (20°47'00"N, 107°10'50"E) C2b: (20°47'00"N, 107°26'00"E) C2c: (20°37'00"N, 107°26'00"E) C2d: (20°37'00"N, 107°10'50"E) |
01/4 - 30/6; 01/8-31/8; 01/11-30/11 |
Loài kinh tế thuộc họ cá phèn (Mullidae), cá tráp (Sparidae), cá lượng (Nemipteridae), cá trích (Clupeidae), cá khế (Carangidae), cá nhồng (Sphyraenidae), cá đục (Sillaginidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae) Bổ sung: cá trỏng (Engraulidae), cá bàng chài (Labridae), cá mối (Synodontidae), tôm tít (Squillidae), tôm gai (Palaemonidae) |
3 |
Vùng biển Tây Nam Long Châu |
Hải Phòng |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C3a: (20°34’00"N, 106°57’00"E) C3b: (20°34’00"N, 107°03’00"E) C3c: (20°30’00"N, 107°03’00"E) C3d: (20°30’00"N, 106°57’10"E) |
01/4 - 30/6; 01/11-30/11 |
Loài cá kinh tế thuộc họ cá phèn (Mullidae), cá trác (Priacanthidae), cá trích (Clupeidae), cá nhồng (Sillaginidae), cá sạo (Haemulidae), tôm he (Penaeidae) |
4 |
Vùng ven biển Quất Lâm |
Nam Định |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C4a: (20°12’30"N, 106°26’50"E) C4b: (20°08’00"N, 106°31’00"E) C4c: (20°03’00"N, 106°24’00"E) C4d: (20°08’00"N, 106°19’30"E) |
01/4 - 30/6 |
Cá phèn (Mullidae), cá trích (Clupeidae), cá khế (Carangidae), cá lượng (Nemipteridae), cá tráp (Sparidae), cá đục (Sillaginidae) |
5 |
Vùng ven biển Hòn Nẹ |
Ninh Bình, Thanh Hóa |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C5a: (20°00'30"N, 106°12'20"E) C5b: (20°00'30"N, 106°18'00"E) C5c: (19°51'30"N, 106°18'00"E) C5d: (19°51'30"N, 106°07'15"E) C5e: (19°46'00"N, 106°07'15"E) C5f: (19°46'00"N, 105°55'20"E) |
01/4 - 30/6 |
Cá phèn (Mullidae), cá lượng (Nemipteridae), cá tráp (Sparidae), cá đục (Sillaginidae), cá chai (Platycephalidae), cá căng (Terapontidae), cá trích (Clupeidae), cá khế (Carangidae), cá trỏng (Engraulidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae) Bổ sung: cá đù (Sciaenidae), cá móm (Gerreidae), tôm tít (Squillidae, Harpiosquillidae), tôm gai (Palaemonidae), |
6 |
Vùng ven biển Quảng Xương |
Thanh Hóa |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C6a: (19°40'00"N, 105°50'20"E) C6b: (19°40'00"N, 106° 02'00"E) C6c: (19°32'00"N, 106° 00'00"E) C6d: (19°32'00"N, 105°48'35"E) |
01/4 - 30/5; 01/8 - 31/8 |
Cá phèn (Mullidae), cá lượng (Nemipteridae), cá căng (Terapontidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Clupeidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae) Bổ sung: tôm tít (Squillidae, Harpiosquillidae) |
7 |
Vịnh Diễn Châu |
Nghệ An |
Trong phạm vi: Vĩ độ từ 18°57’N đến 19°03N, Kinh độ từ 105°36’E đến 105°42’E |
01/4 - 30/6 |
Cá nục sồ (Decapterus maruadsi), cá phèn một sọc (Upeneus moluccensis), cá phèn 2 sọc (Upeneussulphureus) |
8 |
Bãi tắm Cửa Lò |
Nghệ An |
Từ bờ Nam Lạch Lò đến bờ Bắc Lạch Hội, từ bờ ra xa đến 1.000m |
01/4 - 30/9 |
Bảo vệ bãi đẻ của một số loài thủy sản và các loại cá con |
9 |
Vùng ven biển Nghi Xuân |
Hà Tĩnh |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C9a: (18°40'00"N, 105°48'00"E) C9b: (18°43'00"N, 105°55'00"E) C9c: (18°32'00"N, 106°02'00"E) C9d: (18°27'30"N, 105°56'30"E) |
01/3 -30/6 |
Cá phèn (Mullidae), cá nhồng (Sphyraenidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae) Bổ sung: cá bơn (Cynoglossidae), cá mối (Synodontidae), tôm tít (Squillidae, Harpiosquillidae) |
10 |
Vùng biển ven bờ xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch (khu vực Hòn La - Vũng Chùa) |
Quảng Bình |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C10a: (17°50'39"N, 106°30'33"E) C10b: (17°59'17"N, 106°36'58"E) C10c: (17°51'20"N, 106°44'20"E) C10d: (17°51'21"N, 106°28'39"E) C10e: (17°59'49"N, 106°29'11"E) |
01/4-30/9 |
Tôm Hùm, bãi đẻ của các loài thủy sản |
11 |
Vùng ven biển Lăng Cô |
Thừa Thiên Huế |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C11a: (16°16’35"N, 108°03’30"E) C11b: (16°20’35"N, 108°08’00"E) C11c: (16°16’35"N, 108°12’35"E) C11d: (16°12’55"N, 108°09’30"E) |
01/4 - 30/6; 01/8 - 30/8 |
Cá mối (Synodontidae), cá căng (Tẻapontidae), cá phèn (Mullidae), cá trỏng (Engraulidae), cá khế (Carangidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae) |
12 |
Đông Bắc Hòn Dài, Cù Lao Chàm |
Quảng Nam |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C12a: (15°56'55"N, 108°28'59"E) C12b: (15°56'57"N, 108°28'59"E) C12c: (15°56'48"N, 108°29'07"E) C12d: (15°56'48"N, 108°29'09"E) |
01/5 - 30/7; |
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana) và ốc gai (Murex troscheli) |
13 |
Hòn Cao-Mũi Còng Cọc, Nhơn Lý |
Bình Định |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C13a:(13°53’29''N, 109°17’24''E) C13b:(13°53’30''N, 109°17’22''E) C13c : (13°53’50''N, 109°17’36''E) C13d: (13°53’49''N, 109°17’38''E) |
01/11 - 30/02; 01/5 - 30/6 |
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana) và ốc gai (Murex troscheli); bãi ương giống tôm hùm |
14 |
Hòn Khô lớn- Bờ Đập-Mũi Yến, Nhơn Hải |
Bình Định |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C14a: (13°45’49''N, 109°17’23''E) C14b: (13°45’40''N, 109°18’00''E) C14c: (13°45’13''N, 109°17’54''E) C14d: (13°45’80''N, 109°17’14''E) C14e: (13°45’14''N, 109°17’15''E) |
01/11 - 30/2; 01/5 - 30/6 |
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana) và ốc gai (Murex troscheli); bãi ương giống tôm hùm |
15 |
Bắc Bãi Xếp, Ghềnh Ráng |
Bình Định |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C15a: (13°41’52'N, 109°13’57''E) C15b: (13°41’53''N, 109°14’16''E) C15c: (13°41’28''N, 109°14’21''E) C15d: (13°41’27''N, 109°13’57''E) |
01/4 - 30/8; |
Bãi ương giống cá mú mè và cá mú sông |
16 |
Hòn Ngang- Hòn Sâu-Hòn Nhàn-Hòn Đất, Ghềnh Ráng |
Bình Định |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C16a: (13°40’54''N, 109°14’17''E) C16b: (13°41’08''N, 109°15’11''E) C16c:(13°40’40''N, 109°15’28''E) C16d:(13°40’49''N, 109°14’15''E) |
01/3 - 30/6; 01/11 - 30/02 |
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana); bãi ương giống tôm hùm |
17 |
Bãi Làng-Mũi Lăng Bà, Nhơn Châu |
Bình Định |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C17a: (13°36’37''N, 109°21’14''E) C17b: (13°36’18''N, 109°21’40''E) C17c: (13°36’07''N, 109°21’28''E) C17d: (13°36’15''N, 109°21’05''E) |
01/3 - 30/6; 01/11 - 30/02 |
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana); bãi ương giống tôm hùm |
18 |
Vùng ven biển Nha Trang |
Khánh Hòa |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: B18a: (12°29'50"N, 109°18'55"E) B18b: (12°29'50"N, 109°27'00"E) B18c: (12°15'00"N, 109°27'00"E) B18d: (12°15'00"N, 109°11'50"E) |
01/5-31/5; 01/7-31/8; 01/11-30/11 |
Cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Clupeidae), cá bơn lưỡi (Cynoglossidae), cá mối (Synodontidae), cá đối (Mugilidae), cá hố (Trichiuridae), cá chình rắn (Ophichthyidae), tôm he (Penaeidae), tôm tít (Squillidae), tôm gai (Palaemonidae) |
19 |
Vùng ven biển Phan Thiết |
Bình Thuận |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C19a: (11°01'50"N, 108°23'25"E) C19b: (10°54'00"N, 108°28'00"E) C19c: (10°40'00"N, 108°03'00"E) C19d: (10°43'45"N, 108°00'30"E) |
01/11 - 30/11 01/01-30/4; 01/7-31/7; |
Cá lượng (Nemipteridae),cá đục (Sillaginidae), cá lượng (Nemipteridae), cá phèn (Mullidae), cá bơn lưỡi (Cynoglossidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae) Bổ sung: cá căng (Terapontidae), cá đù (Sciaenidae), cá hố (Trichiuridae), cá khế (Carangidae),tôm tít (Squillidae) |
20 |
Vùng ven biển vịnh Phan Rí |
Bình Thuận |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C20a: (11°11'00"N, 108°43'43"E) C20b: (11°07'50"N, 108°45'00"E) C20c: (11°02'00"N, 108°31'30"E) C20d: (11°05'00"N, 108°29'02"E) |
01/02-30/4; 01/8-31/8; 01/11-30/11 |
Cá lượng (Nemipteridae), cá chai (Platycephalidae), cá đục (Sillaginidae), cá phèn (Mullidae), cá mối (Synodontidae), cá chình rắn (Ophichthyidae), cá bơn lưỡi (Cynoglossidae), cá đối (Mugilidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), tôm tít (Squillidae) |
21 |
Vùng ven biển Vũng Tàu - Tiền Giang |
Vũng Tàu, Tiền Giang |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C21a: (10°22'38"N, 107°14'30"E) C21b: (10°14'30"N, 107°19'30"E) C21c: (09°59'00"N, 106°55'00"E) C21d: (10°07'00"N, 106°47'40"E) |
01/11-30/11 01/01-30/4; 01/7-31/8; |
Tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), cá đù (Sciaenidae), cá căng (Terapontidae), cá đối (Mugilidae), cá lượng (Nemipteridae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae) Bổ sung: cá bống (Gobiidae), cá đục (Sillaginidae), cá căng (Terapontidae), cá phèn (Mullidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá khế (Carangidae), cá hố (Trichiuridae), cá trác (Priacanthidae), cá mối (Synodontidae), tôm tít (Squillidae), tôm mũ ni (Scyllaridae), tôm chì (Pandalidae) |
22 |
Vùng ven biển Vĩnh Châu |
Sóc Trăng |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C22a: (9°21'30"N, 106°10'20"E) C22b: (9°12'30"N, 106°14'30"E) C22c: (9°06'30"N, 106°01'00"E) C22d: (9°16'30"N, 105°57'00"E) |
01/11 - 30/11 01/02-31/5; |
Cá đù (Sciaenidae), cá căng (Terapontidae), cá khế (Carangidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), cá bống (Gobbidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae) Bổ sung: cá mối (Synodontidae), cá bống (Gobiidae), cá đục (Sillaginidae), cá lượng (Nemipteridae), cá đối (Mugilidae), cá phèn (Mullidae), tôm tít (Squillidae), tôm mũ ni (Scyllaridae) |
23 |
Vùng ven biển Đông Hải |
Bạc Liêu |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C23a: (9°13'00"N, 105°47'30"E) C23b: (9°01'00"N, 105°51'00"E) C23c: (8°56'00"N, 105°36'00"E) C23d: (9°6'30"N, 105°32'00"E) |
01/3-30/6; 01/10-30/11 |
Cá đù (Sciaenidae), cá đối (Mugilidae), cá lượng (Nemipteridae), cá đục (Sillaginidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Clupeidae), tôm he (Penaeidae), Bổ sung: Cá căng (Terapontidae), cá phèn (Mullidae), cá tráp (Sparidae), cá kìm (Hemiramphidae), cá mú (Epinephelinae), cá khế (Carangidae), tôm gai 29 (Palaemonidae), tôm tít (Squillidae, Harpiosquillidae) |
24 |
Sân Nghêu Đồn, Thạnh Phong |
Bến Tre |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C24a: (09°48’21''N, 106°36’05''E) C24b: (09°48’24''N, 106°36’24''E) C24c: (09°48’13''N, 106°36’18''E) C24d: (09°48’12''N, 106°36’39''E) C24e: (09°47’41''N, 106°36’32''E) C24g: (09°47’56''N, 106°37’00''E |
01/5-30/7; 01/11-30/01; |
Bãi ương giống nghêu/ngao, cua xanh. |
25 |
Vùng ven biển phía Đông Ngọc Hiền |
Cà Mau |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C25a: (8°48'00"N, 105°17'30"E) C25b: (8°45'00"N, 105°21'00"E) C25c: (8°40'15"N, 105°15'30"E) C25d: (8°36'00"N, 105°19'00"E) C25e: (8°32'30"N, 105°14'00"E) C25f: (8°39'20"N, 105°07'30"E) |
01/11-30/11 01/3-31/5; |
Cá mối (Synodontidae), cá đù (Sciaenidae), cá đối (Mugilidae), cá chai (Platycephalidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaeminidae) Bổ sung: tôm tít (Squillidae) |
26 |
Vùng ven biển phía Đông Hòn Khoai |
Cà Mau |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C26a: (8°38'00"N, 105°05'50"E) C26b: (8°28'30"N, 105°06'00"E) C26c: (8°28'30"N, 105°01'00"E) C26d: (8°23'00"N, 105°01'00"E) C26e: (8°23'00"N, 104°56'00"E) C26f: (8°28'30"N, 104°56'00"E) C26g: (8°28'30"N, 104°52'00"E) C26h: (8°34'15"N, 104°51'30"E) |
01/11 - 30/11 01/02-31/5 |
Tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), cá chai (Platycephalidae), cá đục (Sillaginidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá trích (Clupeidae) cá đối (Mugilidae), cá đù (Sciaenidae), cá căng (Terapontidae), cá bống (Gobiidae), cá nhái (Belonidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), tôm tít (Squillidae, ) |
27 |
Vùng ven biển phía Tây Ngọc Hiền |
Cà Mau |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C27a: (8°48'00"N, 104°35'00"E) C27b: (8°48'00"N, 104°47'00"E) C27c: (8°35'50"N, 104°44'00"E) C27d: (8°29'00"N, 104°44'00"E) C27e: (8°29'00"N, 104°47'00"E) |
01/11 - 30/11 01/02-29/02; 01/5-30/6 |
Cá lượng (Nemipteridae), cá bống (Gobbidae), cá đù (Sciaenidae), cá đục (Sillaginidae), cá đối (Mugilidae), cá chim (Stromateidae), cá nục heo (Coryphaenidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Clupeidae), cá khế (Carangidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae) Bổ sung: cá phèn (Mullidae), cá tráp (Sparidae), cá chai (Platycephalidae), cá sơn đá (Holocentridae), cá bơn (Cynoglossidae), cá khế (Carangidae), tôm tít (Squillidae, Harpiosquillidae), tôm gai (Palaemonidae), tôm lửa (Solenoceridae) |
28 |
Vùng ven biển vịnh Rạch Giá |
Kiên Giang |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C28a: (10°06’10"N, 104°56’50"E) C28b: (9°54’35"N, 105°00’35"E) C28c: (9°54’35"N, 104°56’50"E) |
01/4 - 30/6 |
Cá đù (Sciaenidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), cá bống (Gobbidae), cá hồng (Lutjanidae), cá bơn (Cynoglossidae) |
29 |
Vùng ven biển phía Đông An Thới |
Kiên Giang |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C29a: (10°03’00"N, 104°06’00"E) C29b: (10°03’00"N, 104°10’00"E) C29c: (9°59’00"N, 104°10’00"E) C29d: (9°59’00"N, 104°06’00"E) |
01/11 - 30/11 |
Cá mú (Serranidae), cá bò (Monacanthidae), cá khế (Carangidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), cá bống (Gobbidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae) |
30 |
Vùng biển phía Tây quần đảo Hải Tặc |
Kiên Giang |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C30a: (10°18’00"N, 104°16’00"E) C30b: (10°18’00"N, 104°20’00"E) C30c: (10°14’00"N, 104°20’00"E) C30d: (10°15’00"N, 104°16’00"E) |
01/4 - 30/6 |
Cá lượng (Nemipteridae), cá chai (Platycephalidae), cá chim (Stromateidae), cá căng (Terapontidae), cá trích (Clupeidae), tôm he (Penaeidae) |
31 |
Vùng biển phía Tây Bắc đảo Hòn Tre |
Kiên Giang |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C31a: (10°02’45"N, 104°47’00"E) C31b: (10°02’45"N, 104°51’00"E) C31c : (9°58’45"N, 104°51’00"E) C31d : (9°58’45"N, 104°47’00"E) |
01/11 - 30/11 |
Tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae) |
32 |
Sông Gâm |
Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang |
Từ thị trấn Bảo Lạc qua huyện Bảo Lâm (Cao Bằng) đến hết huyện Bắc Mê (Hà Giang) và phía sau hồ thủy điện Tuyên Quang từ chân đập đến ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô (trên địa bàn huyện Yên Sơn, Tuyên Quang) |
01/5 - 31/7 01/4 - 31/7 |
Cá chiên (Bagarius rutilus), cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá anh vũ (Semilabeo obscures), cá bỗng (Spinibarbus denticulatus) |
33 |
Sông Lô |
Tuyên Quang, Phú Thọ |
Từ ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô trên địa bàn huyện Yên Sơn (Tuyên Quang) đến cầu Việt Trì (Phú Thọ) |
01/5 - 31/7 01/4 - 31/7 |
Cá anh vũ (Semilabeo obscurus), cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), |
34 |
Sông Lô |
Tuyên Quang |
Từ bến Đền (xã Bạch Xa) đến cửa Ngòi Tèo chảy vào sông Lô (xã Minh Dân, huyện Hàm Yên) |
01/4 - 31/7 |
Cá chày đất (Spinibarbus hollandi), cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá chiên (Bagarius rutilus) |
35 |
Sông Rạng và sông Văn Úc |
Hải Dương, Hải Phòng |
Huyện Thanh Hà và Kim Thành (Hải Dương), huyện An Lão, Tiên Lãng và, huyện Kiến Thụy (Hải Phòng). |
01/3 - 30/6 |
Đường di cư sinh sản cá mòi đồng thời bảo vệ một số loài đặc hữu: rươi, cáy, cà da, dạm, cá nhệch, cá mòi, tôm rảo,… |
36 |
Sông Hồng |
Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội |
TP Việt Trì, huyện Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy thuộc tỉnh Phú Thọ; Huyện Vĩnh Tường thuộc tỉnh Vĩnh Phúc; Huyện Ba Vì và thị xã Sơn Tây thuộc Hà Nội. |
01/3 - 31/7 |
Cá cháy (Tenualosa reevesi), cá mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa), cá chình nhật (Angilla japonica), cá lợ thân thấp (Cyprinus multitaeniata), cá măng (Elopichthys bambusa), cá chày chàng (Ochetobus elongatus), cá anh vũ (Semilabeo obscurus), cá Rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá lăng chấm (Hemibagrus guttatus), cá chiên (Bagarius rutilus), cá ngạnh (Cranoglamis sinensis). |
37 |
Sông Hồng |
Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình |
Từ huyện Văn Yên - Yên Bái đến các cửa sông thuộc tỉnh Nam Định và Thái Bình |
01/3 - 31/5 |
Bảo vệ đường di cư, bãi đẻ trứng của cá cháy (Tenualosa reevesi), cá mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa) |
38 |
Sông Hồng |
Lào Cai, Yên Bái |
Ngòi Nhù, ngòi Bo, bãi Sọi Cờ, ngòi Đum, bãi Sọi Cờ, ngòi Thia |
01/4 - 31/7 |
Cá chiên (Bagarius rutilus), cá bỗng (Spinibarbus denticulatus), cá anh vũ (Semilabeo obscurus) |
39 |
Sông Thái Bình |
Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Nội |
Huyện Phú Bình, Thái Nguyên (sông Cầu); Bắc Giang (sông Thương) đoạn ngã ba sông Lô, sông Hồng Việt Trì (Phú Thọ) đến xã Tráng Việt (Mê Linh, Hà Nội) |
01/3 - 31/5 |
Cá mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa) |
40 |
Sông Đà, hồ Hòa Bình |
Hòa Bình |
Các cửa suối, bãi đẻ thuộc huyện Cao Phong, Đà Bắc, Tân Lạc, Mai Châu và thành phố Hòa Bình |
01/4 - 31/7 |
Cá măng (Elopichthys bambusa), anh vũ (Semilabeo obscurus), cá mị/cá pạo (Sinilabeo graffeuilli), cá rầm xanh (Bangana lemassoni), cá lăng chấm (Hemibagrus guttatus), cá chiên bắc (Bagarius rutilus) |
41 |
Sông Mã |
Thanh Hóa, Sơn La |
Huyện Bá Thước, huyện Cẩm Thủy, huyện Thiệu Hóa, huyện Quan Hóa, huyện Mường Lát, huyện Yên Định (Thanh Hóa), huyện Sông Mã (Sơn La) |
01/4 - 31/7 |
Cá Bống bớp (Bostrychus sinensis), cá Mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá Rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá Chiên (Bagarius rutilus), cá Lăng (Hemibagrus guttatus), cá Chình hoa (Anguilla marmorata), cá Ngát (Plotosus canius) |
42 |
Sông Mã |
Thanh Hóa |
Vùng cửa Hới giữa huyện Hoằng Hóa và thành phố Sầm Sơn |
01/4 - 30/6 |
Cá Bống bớp (Bostrychus sinensis), cá Mòi cờ hoa (Clupanodon thrisa), cá Cháo lớn (Megalops cryprinoides), cá Mòi cờ chấm (Konosirus punctatus), cá Mòi mõm tròm (Nematalosa naus) |
43 |
Hạ lưu sông Lam |
Nghệ An, Hà Tĩnh |
Từ cầu Rộ (Thanh Chương, Nghệ An) qua Nam Đàn, Hưng Nguyên, Vinh, Nghi Lộc, Cửa Hội (Nghệ An) và từ khu vực Chợ Tràng (Đức Thọ, Hà Tĩnh) qua Nghi Xuân (Hà Tĩnh) |
01/7 - 31/8 |
Cá măng (Elopichthys bambusa), cá hỏa (Sinilabeo tonkinensis), cá ngựa bắc (Tor (Folifer) brevifilis) |
44 |
Sông Đồng Nai |
Đồng Nai, Tp. Hồ Chí Minh |
Từ đập Trị An qua sông Đồng Nai, sông Nhà Bè ra đến cửa sông Soài Rạp và toàn bộ vùng nước ở huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh |
01/6 - 30/8 |
Cá sơn đài (Ompok miostoma), cá may (Gyrinocheilus aymonieri), cá còm (Chitala ornate), |
45 |
Cửa sông Định An và Trần Đề |
Trà Vinh, Sóc Trăng |
Giới hạn từ đường thẳng đi qua điểm A có tọa độ: 09°35’06”N, 106°19’18”E và điểm B có tọa độ: 9°29'32"N, 106°15'30"E đến đường giới hạn cửa sông do tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng công bố |
01/4 - 30/6 |
Cá cháy nam (Tenualosa thibaudeaui), cá cháy bẹ (Tenualosa toil), cá duồng (Cirrhinus microlepis), cá ét mọi (Morulius chrysophekadion), cá tra dầu (Pangasianodon gigas) |
46 |
Hồ Ya Ly |
Kon Tum, Gia Lai |
Toàn bộ lòng hồ, phía Gia Lai giới hạn bởi chân thác Ya Ly, phía Kon Tum tính từ điểm giao giữa sông Đăk PôKơ và sông Đăk Bla trên địa bàn huyện Sa Thầy (Kon Tum) |
01/4 - 31/5 |
Cá thát lát (Chitala sp.), cá duồng bay (Cosmochilus harmandi), cá ngựa xám (Tor tambroides) |
47 |
Sông SerePok |
Đắk Lắk, Đắk Nông |
Từ đoạn chảy qua xã: Ea Wer, Ea Huar, Krông Na, Ea Nuoi, Tân Hòa gồm các (huyện Buôn Đôn, Đắk Lắk) và huyện Cư Jut (Đắk Nông) |
01/6 - 31/8 |
Cá trà sóc (Probarbus jullieni), cá nàng hương (Chitala blanci), cá duồng (Cirrhinus microleppis), cá thát lát khổng lồ (Chitala lopis) |
48 |
Sông Krong Ana |
Đăk Lăk |
Xã Ea Na, thị trấn Buôn Trấp, xã Bình Hòa, xã Quảng Điền |
01/6 - 31/8 |
Cá trà sóc (Probarbus jullieni), cá còm (Chitala ornata), cá chiên (Bagarius yarrelli) |
PHỤ LỤC IV
MẪU PHIẾU THỐNG KÊ, PHÂN TÍCH MẪU SINH HỌC NGHỀ CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01
Phiếu số:..........
MẪU PHIẾU PHỎNG VẤN KHAI THÁC THỦY SẢN
.......... Ngày …..tháng ….năm 20…..
Địa điểm lên cá: ……………..........................................................................................…
Nghề khai thác chính (1):……….................................................…….………………..
1. Thông tin về tàu cá |
|
Tên chủ tàu/thuyền trưởng(2): ………………....................................... |
Số đăng ký tàu(3): ……......................……… |
Số thuyền viên trên tàu (người) (4)…….. |
Công suất máy (kW)/............................... Chiều dài tàu (m)(5): ……......................... |
2. Thông tin chuyến biển |
|
Nơi xuất bến(6): …………………………… |
Ngày xuất bến(7):…..….../…..…../20……. |
Nơi cập bến(8): …………………………… |
Ngày cập bến(9):…….…/…..…../20.......….. |
Ngư trường(10):…………………………...… |
Tổng số mẻ lưới[13]:……………………. |
Số ngày đánh cá trong chuyến (ngày)(11): … |
Sản lượng chuyển tải (kg)(14):……..……… |
Số ngày đánh cá tháng trước (ngày)(12): …… |
Tổng sản lượng (kg)(15):…………………… |
3. Chi phí chuyến biển (triệu đồng) |
|
Nhiên liệu (dầu, nhớt (VND)(16): ………… |
Đá/Muối(18): ……………………................... |
Lương thực, thực phẩm (VND)(17): ............... |
Lương thuyền viên/tháng(19): …………… |
Chi phí khác(20): ……………………………………………………………………………… |
4. Thông tin ngư cụ (21) |
|||||
Ngư cụ |
Chiều dài (m) |
Chiều cao (m) |
Mắt lưới (2a) (mm) |
Công suất phát sáng (W) |
|
Lưới rê |
Rê nổi |
|
|
|
|
Rê đáy |
|
|
|
|
|
Lưới kéo |
Đơn |
Giềng chì..... |
Giềng phao..... |
Ở đụt lưới.......... |
|
Đôi |
Giềng chì..... |
Giềng phao..... |
|
|
|
Câu |
Câu vàng |
Cả vàng câu... |
|
Số lưỡi câu ... |
|
Câu tay |
|
|
Số cần câu.... |
|
|
Lưới vây |
Vây ngày |
|
|
Ở tùng lưới... |
|
Ánh sáng |
|
|
Ở tùng lưới... |
|
|
Lưới chụp |
Chiều dài lưới... |
Chu vi miệng lưới... |
Ở đụt lưới.... |
|
|
Vó/mành |
Chiều dài lưới... |
Chu vi miệng lưới... |
|
|
SẢN LƯỢNG THEO LOÀI/NHÓM THƯƠNG PHẨM
TT |
LOÀI/NHÓM THƯƠNG PHẨM(22) |
Sản lượng (kg) |
Giá bán (VNĐ/kg) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
10 |
|
|
|
11 |
|
|
|
12 |
|
|
|
13 |
|
|
|
14 |
|
|
|
15 |
|
|
|
16 |
|
|
|
17 |
|
|
|
18 |
|
|
|
19 |
|
|
|
20 |
|
|
|
CHỦ TÀU/THUYỀN TRƯỞNG |
NGƯỜI PHỎNG VẤN |
Người phân tích:…………………………… Người nhập số liệu: ………………………
Ngày nhập số liệu: …………………………….
HƯỚNG DẪN GHI BIỂU PHỎNG VẤN KHAI THÁC THỦY SẢN
(1) Nghề khai thác chính: Ghi nghề khai thác sử dụng chính trong chuyến khai thác hiện tại.
(2) Tên chủ tàu/thuyền trưởng: Ghi họ và tên đầy đủ của chủ sở hữu phương tiện theo đăng ký hoặc tên thuyền trưởng của chuyến khai thác.
(3) Số đăng ký tàu: Ghi số đăng ký của tàu khai thác.
(4) Số thuyền viên trên tàu (người): Ghi tổng số thuyền viên trên tàu khai thác của chuyến khai thác đó (bao gồm cả thuyền trưởng, máy trưởng,...)
(5) Công suất máy (kW)/chiều dài (m): Ghi công suất máy chính/Lmax của tàu khai thác.
(6) Nơi xuất bến: Ghi tên cảng/bến cá hoặc địa danh nơi tàu xuất bến bắt đầu chuyến khai thác.
(7) Ngày xuất bến: Ghi ngày, tháng, năm tàu xuất bến bắt đầu chuyến khai thác.
(8) Nơi cập bến: Ghi tên cảng/bến cá /điểm lên cá hoặc địa danh nơi tàu cập bến lên cá.
(9) Ngày cập bến: Ghi ngày, tháng, năm tàu cập bến kết thúc chuyến khai thác
(10) Ngư trường: Ghi tên ô biển khai thác theo phân ô ngư trường kèm theo. Nếu ngư trường nằm ở 2 ô trở lên thì ghi cụ thể tên từng ô.
(11) Số ngày đánh cá trong chuyến: Ghi số ngày thực tế khai thác của tàu trong chuyến khai thác (không tính ngày hành trình, neo nghỉ, trú gió, sửa chữa,v.v...)
(12) Số ngày đánh cá tháng trước: Ghi tổng số ngày khai thác của tháng trước đó.
(13) Tổng số mẻ lưới: Ghi tổng số mẻ lưới/mẻ câu của chuyến khai thác.
(14) Sản lượng chuyển tải: Ghi sản lượng của tàu chuyển tải cho tàu khác nếu có chuyển tải trong chuyến khai thác.
(15) Tổng sản lượng: Ghi tổng sản lượng của chuyến khai thác bao gồm cả sản lượng chuyển tải.
(16) Nhiên liệu: Ghi tổng chi phí về dầu, nhớt... của chuyến biển.
(17) Lương thực cho thủy thủ đoàn: Ghi tổng chi phí mua lương thực, thực phẩm cho chuyến biển.
(18) Đá/muối: Ghi tổng chi phí mua đá/muối cho chuyến biển.
(19) Lương thuyền viên: Ghi tổng tiền lương thuyền viên hoặc tỷ lệ ăn chia
(20) Chi phí khác: Ghi tổng chi phí khác phát sinh của chuyến biển.
(21) Thông số cơ bản về ngư cụ: Ghi các thông số cơ bản của nghề khai thác thực tế của tàu.
(22) Loài/Nhóm thương phẩm: Ghi tên loài hoặc nhóm sản phẩm khai thác đã được phân chia theo nhóm (có cùng giá bán) của cả chuyến khai thác và sản lượng, giá bán tương ứng của từng nhóm sản phẩm đó.
PHÂN Ô NGƯ TRƯỜNG KHAI THÁC
Mẫu số 02
Phiếu số:..........
MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA SINH HỌC NGHỀ CÁ
..........Ngày…..tháng.….năm 20…..
Tỉnh………………………………..... |
Điểm lên cá……………………………........……... |
Số đăng ký tàu……………………… |
Khối lượng nhóm thương phẩm (kg):……...........… |
Nhóm thương phẩm………………… |
Khối lượng của loài trong nhóm thương phẩm (kg): |
Tên loài: …………………………… |
................................................................................ |
Tên Việt Nam: …………………… |
Khối lượng mẫu (kg): …………………....…..... |
STT |
SL (cm) |
FL (cm) |
TL (cm) |
W (g) |
Wsd (g) |
Giới |
Độ chín tuyến sinh dục |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI THU MẪU |
Người phân tích:…………………………… Người nhập số liệu: ………………………
Ngày nhập số liệu: …………………………….
Ghi chú:
- SL, FL, TL: là chiều dài cá thể tương ứng đo từ mép ngoài mõm cá đến cuối đốt sống cuối cùng, đến mép ngoài chẽ vây đuôi, đến điểm cuối của vây đuôi; W là khối lượng cá thể;
- Wsd là khối lượng tuyến sinh dục.
PHỤ LỤC V
QUY ĐỊNH ĐÁNH DẤU NGƯ CỤ HOẠT ĐỘNG TRÊN BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Nghề khai thác |
Dấu hiệu |
Ghi chú |
|||
Ban ngày |
Ban đêm |
Khoảng cách tối thiểu giữa hai dấu hiệu (m) |
Chiều cao tối thiểu tính từ mặt nước biển (m) |
|||
1 |
Câu vàng |
Cờ màu xanh |
Đèn chớp màu xanh |
2.500 |
2,5 |
Ngoài dấu hiệu quy định bắt buộc, khuyến khích đánh dấu ngư cụ bằng thiết bị nhận dạng vô tuyến (Phao AIS). |
2 |
Lưới rê |
Cờ màu đỏ |
Đèn chớp màu đỏ |
2.000 |
2,0 |
|
3 |
Lồng bẫy thả theo vàng |
Cờ màu trắng |
Đèn chớp màu trắng |
2.500 |
2,5 |
|
4 |
Chà tập trung cá |
Cờ màu đen |
- |
- |
2,0 |
|
5 |
Lưới kéo |
|
Đèn pha màu trắng, từ tàu chiếu về phía lưới kéo |
|
PHỤ LỤC VI
BIỂU MẪU VỀ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ, CẤP THẺ KIỂM NGƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01. Danh sách đề nghị cấp mới thẻ kiểm ngư.
Mẫu số 02. Danh sách đề nghị đổi thẻ kiểm ngư.
Mẫu số 03. Danh sách đề nghị cấp lại thẻ kiểm ngư.
Mẫu số 04. Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ Kiểm ngư.
Mẫu số 05. Mẫu Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ Kiểm ngư.
Mẫu số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ KIỂM NGƯ
(Kèm theo Công văn số: ngày tháng năm )
TT |
Họ và Tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
QĐ Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày |
Cơ quan bổ nhiệm |
Mã ngạch Công chức |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
(09) |
(10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..ngày ... tháng ... năm …… |
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐỔI THẺ KIỂM NGƯ
(Kèm theo Công văn số: ngày tháng năm )
TT |
Họ và Tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
QĐ Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày |
Số Thẻ KN cũ |
Lý do đổi thẻ |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
||||||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
(09) |
(10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..ngày ... tháng ... năm …… |
Mẫu số 03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ KIỂM NGƯ
(Kèm theo Công văn số: ngày tháng năm )
TT |
Họ và Tên |
Ngày sinh |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
QĐ Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày |
Mã ngạch công chức |
Số Thẻ KN cũ |
Lý do mất Thẻ |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
(09) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..ngày ... tháng ... năm …… |
Mẫu số 04
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM NGƯ
Ghi chú: Thời gian chương trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ kiểm ngư cả lý thuyết và thực hành theo chuyên môn phải đủ 40 tiết.
Mẫu số 05
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM NGƯ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM NGƯ
CƠ QUAN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM NGƯ………………………
CHỨNG NHẬN
Ông/bà:..………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………..….
Số CMND/CCCD: ……………………………...............................................
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………
Trình độ chuyên môn:…………………………………………..……..………
Hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư.
Từ ngày ……..tháng…..……năm….…..đến ngày…...tháng…năm……
Tại:…………………………………………………………………………
Xếp loại: …………………………………………………………………
Số:………/ CNBD
|
……….….., ngày……tháng……năm…… |
PHỤ LỤC VII
BIỂU MẪU NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN; NHẬT KÝ THU MUA, CHUYỂN TẢI; GIẤY BIÊN NHẬN THỦY SẢN BỐC DỠ QUA CẢNG; BIÊN BẢN KIỂM TRA TÀU CÁ RỜI CẢNG; GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC; MẪU SỔ THEO DÕI SẢN LƯỢNG THỦY SẢN BỐC DỠ QUA CẢNG; BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01. Nhật ký khai thác thủy sản.
Mẫu số 02. Nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản.
Mẫu số 03. Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng.
Mẫu số 04. Biên bản kiểm tra tàu rời cảng.
Mẫu số 05. Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.
Mẫu số 06. Sổ theo dõi sản lượng thủy sản bốc dỡ qua cảng.
Mẫu số 07. Báo cáo kết quả hoạt động của cảng cá.
Mẫu số 01
MẪU NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
TỔNG CỤC THỦY SẢN |
Mã định danh: (ABC-xxxxx-KT-yy-zz)(*) |
|
NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN NGHỀ CHÍNH: ............................................ (**) 1. Họ và tên chủ tàu: .......................................................... ; 2. Họ và tên thuyền trưởng: ................................................................... 3. Số đăng ký tàu: ...................................; 4. Chiều dài lớn nhất của tàu: ..............m; 5. Tổng công suất máy chính: ................ kW 6. Số Giấy phép khai thác thủy sản: .................................................Thời hạn đến: ............................................................................ 7. Nghề phụ 1: ....................................................................; 8. Nghề phụ 2: ....................................................................................... 9. Kích thước chủ yếu của ngư cụ (ghi cụ thể theo nghề chính): a) Nghề câu: Chiều dài toàn bộ vàng câu ................................................... m; Số lưỡi câu: ............................................... lưỡi b) Nghề lưới vây, rê: Chiều dài toàn bộ lưới .............................................. m; Chiều cao lưới ............................................ m c) Nghề lưới chụp: Chu vi miệng lưới ........................................................ m; Chiều cao lưới ..............................................m d) Nghề lưới kéo: Chiều dài giềng phao ..................................................... m; Chiều dài toàn bộ lưới ................................. m e) Nghề khác:....................................................................................................................... |
||
Chuyến biển số: ....................... (Ghi chuyến biển thứ mấy trong năm) |
10. Cảng đi: ......................................................; Thời gian đi: Ngày ....... tháng ..... năm .......... 11. Cảng về: ....................................................; Thời gian cập cảng: Ngày ......tháng ..... năm ....... 12. Nộp Nhật ký: Ngày ........... tháng ............. năm ............. ; Vào Sổ số: ........................... |
Ghi chú: (*) Mã định danh: (ABC-xxxxx-KT-yy-zz) Gồm 5 nhóm ký tự ABC-xxxxx là số đăng ký tàu cá; KT là nhật ký khai thác thuỷ sản; yy là số thứ tự chuyến biển trong năm; zz là hai số cuối của năm; VD: (QNg-90345-KT-06-21)
(**) Ghi rõ nghề; đối với nghề lưới kéo đôi, nghề vây có tàu phụ chong đèn sử dụng chung một ngư cụ thì Nhật ký khai thác thuỷ sản ghi theo tàu chính, có bổ sung thông tin về tàu phụ từ mục 1 đến mục 6
I. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN
1. Thông tin mẻ lưới/câu
Mẻ thứ |
Thời điểm bắt đầu thả (giờ, phút, ngày, tháng) |
Vị trí thả |
Thời điểm kết thúc thu (giờ, phút, ngày, tháng) |
Vị trí thu |
Sản lượng các loài thủy sản chủ yếu**(kg) |
Tổng sản lượng (kg) |
|||||||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
Loài ...... |
Loài ...... |
Loài ...... |
Loài ...... |
Loài ...... |
Loài ...... |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
**Ghi các đối tượng khai thác chính theo từng nghề (Kéo, Rê, Vây, Câu, Chụp…). Đối với các nghề khai thác cá ngừ cần ghi rõ sản lượng của từng loài như: cá ngừ Vây vàng, cá ngừ Mắt to, cá ngừ Vằn (Sọc dưa), cá ngừ khác (Chù, ồ…).
2. Thông tin về các loài nguy cấp quý hiếm
Cá voi/Cá heo/Bò biển/Quản đồng/Vích/Đồi mồi dứa/Đồi mồi/Rùa da/Loài khác (Ghi tên cụ thể)
Mẻ |
Loài |
Thời điểm bắt gặp (giờ, phút, ngày, tháng) |
Khối lượng/con (ước tính kg) |
Số lượng ước tính (con) |
Kích thước ước tính (cm) |
Bắt gặp trong quá trình khai thác (chọn 1) |
Tình trạng bắt gặp (chọn 1) |
||||
Thả lưới/câu |
Kéo lưới |
Khác |
Sống |
Chết |
Bị thương |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin bổ sung về loài (nếu có): (Về màu sắc loài; thiết bị, thẻ gắn số trên cá thể;…và các thông tin khác nếu có) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............................. …………………………..………………………………………………………………………………………………………………………............................... ………………………………………………………………………………………. |
II. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG CHUYỂN TẢI (nếu có)
TT |
Ngày, tháng |
Thông tin tàu thu mua/chuyển tải |
Vị trí thu mua, chuyển tải |
Đã bán/chuyển tải |
Thuyền trưởng tàu thu mua/chuyển tải (ký, ghi rõ họ, tên) |
|||
Số đăng ký tàu |
Số Giấy phép khai thác |
Vĩ độ |
Kinh độ |
Tên loài thủy sản |
Khối lượng (kg) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 02
MẪU NHẬT KÝ THU MUA, CHUYỂN TẢI THỦY SẢN
TỔNG CỤC THỦY SẢN |
Mã định danh: (ABC-xxxxx-TM-yy-zz)* |
|
NHẬT KÝ THU MUA, CHUYỂN TẢI THỦY SẢN 1. Họ và tên chủ tàu: …………………………………..…... 2. Họ và tên thuyền trưởng: ………………………………………. 3. Số đăng ký tàu: ……………………….; 4. Chiều dài lớn nhất của tàu: ………. m; 5. Tổng công suất máy chính: ……… CV 6. Số Giấy phép khai thác thủy sản: ………………………………….; Thời hạn đến: …………………………………………… |
||
Chuyến biển số: ………… (Ghi số thứ tự của chuyến biển đang thực hiện trong năm) |
7. Cảng đi: …………………………………; Thời gian đi: Ngày …….. Tháng ………. năm ……… 8. Cảng về: …………………………………; Thời gian cập: Ngày ……. tháng ……… năm …….. 9. Nộp Nhật ký: Ngày ……. tháng ……. năm …... ;Vào Sổ số: ………………………………… |
A. KẾT QUẢ THU MUA, CHUYỂN TẢI CỦA CHUYẾN BIỂN
TT |
Số đăng ký tàu cá |
Thời gian (ngày, tháng, năm) |
Vị trí thu mua, chuyển tải |
Khối lượng theo loài thủy sản đã thu mua, chuyển tải (kg) |
Tổng khối lượng (kg) |
||||||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Loài …… |
Loài …… |
Loài …… |
Loài …… |
Loài …… |
Loài ……. |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Mã định danh: (ABC-xxxxx-KT-yy-zz) Gồm 5 nhóm ký tự: ABC-xxxxx là số đăng ký tàu cá; TM là nhật ký thu mua, chuyển tải thuỷ sản; yy là số thứ tự chuyến biển trong năm; zz là hai số cuối của năm; VD: (BTh-90345-TM-08-21)
|
Ngày …… tháng ……. năm ……. |
B. THÔNG TIN VỀ CÁC TÀU KHAI THÁC ĐÃ CHUYỂN THUỶ SẢN CHO TÀU THU MUA, CHUYỂN TẢI (*)
I. THÔNG TIN VỀ TÀU KHAI THÁC
1. Số đăng ký tàu: …………………………; 2. Chiều dài lớn nhất của tàu: ……… m; 3. Tổng công suất máy chính: ……… CV 4. Số Giấy phép khai thác thủy sản: …………….Thời hạn đến: ………………………….5. Nghề khai thác ………………… 6. Cảng đi: ………………………………………; Thời gian đi: Ngày …….. tháng …… năm ……….. 7. Thời gian khai thác đối với sản phẩm được thu mua, chuyển tải: Từ ngày ……/……/…………đến ngày…../……/………… |
II. THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN LIÊN QUAN ĐẾN SẢN PHẨM THU MUA, CHUYỂN TẢI
Mẻ thứ |
Thời điểm bắt đầu thả (giờ, phút, ngày, tháng) |
Vị trí thả |
Thời điểm kết thúc thu (giờ, phút, ngày, tháng) |
Vị trí thu |
Khối lượng loài thủy sản đã thu mua, chuyển tải (kg) |
Tổng khối lượng (kg) |
|||||||
Vĩ độ |
Kinh độ |
Vĩ độ |
Kinh độ |
Loài ……… |
Loài ……… |
Loài ……… |
Loài ……… |
Loài ……… |
Loài ……… |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …… tháng ……. năm ……. |
Ngày …… tháng ……. năm ……. |
Ghi chú:
(*) Trong phần B Nhật ký thu mua, chuyển tải cần ghi đầy đủ thông tin của từng tàu khai thác thủy sản đã bán sản phẩm cho tàu thu mua chuyển tải; chỉ sao chép các thông tin từ Nhật ký khai thác thủy sản đối với các hoạt động khai thác liên quan đến sản phẩm thủy sản đã thu mua, chuyển tải.
Mẫu số 03
MẪU GIẤY BIÊN NHẬN THỦY SẢN BỐC DỠ QUA CẢNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY BIÊN NHẬN THỦY SẢN BỐC DỠ QUA CẢNG
Số: …………. /20…/AA(R)(1)
(Giấy biên nhận có giá trị 90 ngày, kể từ ngày được cấp)
Tên cảng cá: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
BIÊN NHẬN:
A. THÔNG TIN BIÊN NHẬN
1. Họ và tên chủ tàu/thuyền trưởng: …………………………………………
2. Số đăng ký của tàu: ………………………………………………………..
3. Giấy phép khai thác thủy sản số: …………….. ; Thời hạn đến: …………
4. Ngày ………tháng ……… năm ………đã bốc dỡ thủy sản qua cảng.
5. Chi tiết về sản lượng thủy sản bốc dỡ:
TT |
Tên loài |
Khối lượng thủy sản bốc dỡ qua cảng (kg) (2) |
Khối lượng thủy sản đã mua (kg)(3) |
1 |
…………… |
|
|
2 |
………….. |
|
|
3 |
…………… |
|
|
.. |
…………… |
|
|
n |
………….. |
|
|
Tổng |
|
|
6. Tên tổ chức, cá nhân thu mua, sản phẩm: ……………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngày…tháng…năm 20.. |
Ngày…tháng…năm 20.. |
Ngày…tháng…năm 20… |
B. XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG THỦY SẢN CÒN LẠI:
(Dùng cho tổ chức quản lý cảng cá xác nhận khối lượng nguyên liệu thủy sản còn lại khi chưa xác nhận hết khối lượng nguyên liệu thủy sản trong Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng)
Ngày …… tháng …… năm ……; Cảng cá ………………….….………………
Xác nhận khối lượng thủy sản còn lại trong Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng sau khi cấp Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác số: ………………………………:
TT |
Tên loài thủy sản |
Khối lượng thủy sản đã thu mua (kg) |
Khối lượng thủy sản đã xác nhận (kg) |
Khối lượng thủy sản còn lại (kg) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Ngày… tháng…..năm 20… |
Ghi chú:
(1) Chữ R chỉ được ghi trong trường hợp cấp lại Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng;
(2) Ghi tổng khối lượng theo loài thủy sản của tàu cá đã bốc dỡ sản phẩm thủy sản qua cảng;
(3) Ghi tổng khối lượng theo loài thủy sản đã được tổ chức cá nhân nêu tại mục 6 thu mua.
Mẫu số 04
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA TÀU CÁ RỜI CẢNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BIÊN BẢN KIỂM TRA TÀU CÁ RỜI CẢNG
Số: …………. /KT…………
Tên cảng cá: …………………………; Địa chỉ: …………………………………
Thời gian: ………… giờ ………… phút, ngày ………… tháng ……… năm ……
1. Đơn vị kiểm tra: ………………………………………………………………
Người kiểm tra:…………………………………..; Chức vụ: ……………………
Người kiểm tra:…………………………………..; Chức vụ: ……………………
Người kiểm tra:…………………………………..; Chức vụ: ……………………
2. Kiểm tra tàu cá: Tên tàu: ……………… ; Số đăng ký tàu: ………………….
Họ và tên chủ tàu: ………………………; Địa chỉ:………………………………
Họ và tên thuyền trưởng: ……………………….; Địa chỉ:………………………
3. Kiểm tra hồ sơ (Ghi có hoặc không vào ô tương ứng)
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá |
|
Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá |
|
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá |
|
Văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng |
|
Giấy phép khai thác thủy sản |
|
Văn bằng, chứng chỉ máy trưởng |
|
Nhật ký khai thác thủy sản/nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản |
|
Giấy chứng nhận ATTP theo quy định |
|
4. Kiểm tra thực tế
4.1. Trang thiết bị trên tàu (Ghi đủ (Đ) hoặc thiếu (T) vào ô tương ứng)
Loại trang thiết bị |
Diễn giải |
Loại trang thiết bị |
Diễn giải |
||
Trang thiết bị hàng hải |
|
|
Cứu sinh, cứu hỏa |
|
|
Thông tin liên lạc, tín hiệu |
|
|
Giám sát hành trình |
|
|
4.2. Loại nghề khai thác thủy sản và đánh dấu tàu cá (tích dấu“X” vào ô tương ứng)
Lưới kéo |
|
Lưới vây |
|
Nghề chụp |
|
Nghề khác ………… |
|
Nghề câu |
|
Lưới rê |
|
Nghề lồng, bẫy |
|
Đánh dấu tàu cá |
|
4.3. Số lượng thuyền viên tàu cá: ……………………………………………… người
5. Đã nộp báo cáo/nhật ký khai thác/nhật ký thu mua, chuyển tải chuyến trước (tích dấu“X” vào ô tương ứng):
Báo cáo khai thác thủy sản |
|
Nhật ký khai thác thủy sản hoặc nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản |
|
6. Kết luận kiểm tra: ……………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………………………….........................
Chủ tàu/thuyền trưởng |
Đại diện đơn vị kiểm tra |
Mẫu số 05
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC
Ghi chú:
(1) Mô tả chi tiết thông tin của lô hàng xuất khẩu: dạng đóng hộp, phối trộn, cấp đông, nguyên con, khối lượng tịnh….; khối lượng các loài…hoặc theo yêu cầu của đơn vị nhập khẩu
(2) Sử dụng khi thủy sản được xuất khẩu sống, khi một phần của sản phẩm khai thác cập cảng được xuất khẩu, khi các sản phẩm khai thác được chế biến trước khi xuất khẩu
(3) Sử dụng khi sản phẩm khai thác cập cảng tại nước mà tàu đó treo cờ hoặc cảng nước khác và xuất khẩu toàn bộ sản phẩm
(4) Sử dụng khi toàn bộ khối lượng của lô hàng xuất khẩu do cơ quan có thẩm quyền cân kiểm tra trước khi chứng nhận
(5) Ghi tên các văn bản liên quan đến quy định quản lý và bảo tồn nguồn lợi thủy sản
(6) Trường hợp không có chữ ký của thuyền trưởng tàu khai thác ghi tên người đại diện chủ tàu hoặc chủ hàng
(7) Trường hợp không có chữ ký của thuyền trưởng tàu nhận ghi tên người đại diện chủ tàu hoặc chủ hàng
Mẫu số 06
MẪU SỔ THEO DÕI SẢN LƯỢNG THỦY SẢN BỐC DỠ QUA CẢNG
Cảng cá…………………….tỉnh/thành phố…………………
TT |
Thời gian bốc dỡ |
Họ tên chủ tàu/thuyền trưởng |
Số đăng ký tàu cá |
Giấy phép khai thác thủy sản |
Sản lượng thủy sản bốc dỡ qua cảng (kg) |
Loài nguy cấp, quý, hiếm * |
Số Giấy biên nhận bốc dỡ |
||||||||
Số giấy phép |
Thời hạn đến |
Loài… |
Loài… |
Loài… |
Tổng cộng |
||||||||||
Dự kiến |
Thực tế |
Dự kiến |
Thực tế |
Dự kiến |
Thực tế |
Dự kiến |
Thực tế |
Thực tế |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* THÔNG TIN BỔ SUNG VỀ LOÀI THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM BỐC DỠ QUA CẢNG
Cá voi/Cá heo/Bò biển/Quản đồng/Vích/Đồi mồi dứa/Đồi mồi/Rùa da/Loài khác (Ghi tên cụ thể)
TT |
Thời gian |
Họ và tên chủ tàu/ thuyền trưởng |
Số đăng ký của tàu |
Giấy phép KTTS |
Loài nguy cấp, quý, hiếm bốc dỡ qua cảng |
Tình trạng khi bốc dỡ (chọn 1) |
||||||
Số giấy phép |
Thời hạn GP |
Tên loài |
Khối lượng (kg) |
Số lượng (con) |
Kích thước (m) |
Sống |
Chết |
Bị thương |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin bổ sung về loài nguy cấp, quý, hiếm (nếu có): (Về màu sắc loài; thiết bị, thẻ gắn số trên cá thể;…và các thông tin khác nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... |
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ BÁO CÁO………… |
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG CÁ THÁNG ….. NĂM …..
TT |
Nội dung báo cáo |
ĐVT |
Cảng … |
Cảng … |
Cảng … |
… |
Cộng kỳ báo cáo |
Lũy kế từ đầu năm |
|
I |
Số tàu cá cập cảng, rời cảng |
Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số tàu cập cảng |
Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số tàu rời cảng |
Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tàu cá cập cảng bốc dỡ thủy sản |
Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
06 m ≤ Lmax <12m |
Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
12 m ≤ Lmax <15m |
Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
15 m ≤ Lmax <24m |
Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lmax ≥ 24m |
Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tàu khác |
Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Sản lượng thủy sản bốc dỡ qua cảng |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cá ngừ vây vàng, mắt to |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cá ngừ vằn (sọc dưa) |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cá ngừ khác (Chù, ồ…). |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cá các loại (trừ cá ngừ) |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Mực, bạch tuộc |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tôm, giáp xác |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thủy sản khác (…) |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Loài thuỷ sản nguy cấp, quý, hiếm |
Báo cáo theo mẫu * Thông tin bổ sung về loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bốc dỡ qua cảng |
|||||||
IV |
Hàng hóa qua cảng |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nước đá |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xăng, dầu |
Lít |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nước ngọt |
Khối |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hàng hóa khác |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
V |
Giá bán trung bình/tháng tại cảng cá |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cá ngừ vằn (sọc dưa) |
≥ 2kg/con |
1.000 đ/kg |
|
|
|
|
|
|
< 2kg/con |
1.000 đ/kg |
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Cá ngừ vây vàng, mắt to |
≥ 30kg/con |
1.000 đ/kg |
|
|
|
|
|
|
<30 kg/con |
1.000 đ/kg |
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Cá ngừ khác (chù, ồ..) |
1.000 đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cá thu |
≥ 3 kg/con |
1.000 đ/kg |
|
|
|
|
|
|
< 3 kg/con |
1.000 đ/kg |
|
|
|
|
|
|
||
5 |
Mực ống tươi |
≥20 cm (loại I) |
1.000 đ/kg |
|
|
|
|
|
|
<20 cm (loại II) |
1.000 đ/kg |
|
|
|
|
|
|
||
6 |
Mực ống khô |
≥20 cm (loại I) |
1.000 đ/kg |
|
|
|
|
|
|
<20 cm (loại II) |
1.000 đ/kg |
|
|
|
|
|
|
||
7 |
Cá chọn (từ 300 ÷ 400 gam trở lên) |
1.000 đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Cá xô (cá phèn, cá chỉ vàng, cá trích…) |
1.000 đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Cá tạp |
1.000 đ/kg |
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Kết quả xác nhận nguyên liệu thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số lượng giấy |
Giấy |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tổ chức/cá nhân 1 |
Giấy |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Tổ chức/cá nhân 2 |
Giấy |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khối lượng đã xác nhận |
Kg |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Loài… |
Kg |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Loài… |
Kg |
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Kết quả kiểm tra, xử lý tàu cá tại cảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số tàu được kiểm tra |
Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số tàu vi phạm |
Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số tàu bị xử lý vi phạm hành chính |
Lượt |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Số tiền xử phạt vi phạm hành chính |
Tr.Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
…..…. Ngày…. tháng …..năm … |
PHỤ LỤC VIII
NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG, THỢ MÁY TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHỤ LỤC IX
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ CẤP VĂN BẰNG CHỨNG CHỈ THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CSĐT |
.........., ngày ... tháng ... năm ...... |
BÁO CÁO
Kết quả đào tạo, bồi dưỡng và cấp văn bằng chứng chỉ thuyền viên tàu cá
Kính gửi: …………………………………………………..…….
Thực hiện Điều 4 Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản. Cơ sở………….báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá từ ngày…tháng...năm…đến ngày…tháng...năm…như sau:
1. Kết quả đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá trong kỳ báo cáo:
TT |
Tỉnh |
Thuyền trưởng |
Máy trưởng |
Thợ máy |
Cộng |
||||
Hạng III |
Hạng II |
Hạng I |
Hạng III |
Hạng II |
Hạng I |
||||
1 |
Tỉnh … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng số lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng số người |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề xuất, kiến nghị:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC X
CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Chương trình tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá
Ghi chú:
- Thời gian tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng III cả lý thuyết và thực hành theo chuyên môn phải đủ 180 tiết.
- Thời gian tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng II cả lý thuyết và thực hành theo chuyên môn phải đủ 180 tiết.
- Thời gian tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng I cả lý thuyết và thực hành phải đủ 180 tiết.
2. Tiêu chuẩn giảng viên bồi dưỡng nghiệp vụ Đăng kiểm viên tàu cá
TT |
Giảng viên bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng III |
Giảng viên bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng II |
Giảng viên bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng I |
1 |
Là đăng kiểm viên hạng II trở lên |
Là đăng kiểm viên hạng II trở lên |
Là đăng kiểm viên hạng I trở lên |
2 |
Có trình độ đại học các chuyên ngành tương ứng với nội dung bồi dưỡng. |
Có trình độ đại học các chuyên ngành tương ứng với nội dung bồi dưỡng. |
Có trình độ đại học các chuyên ngành tương ứng với nội dung bồi dưỡng. |
3 |
Có kinh nghiệm làm việc thực tế tại các cơ sở đóng sửa tàu cá hoặc công tác đăng kiểm tàu cá hoặc công tác quản lý tàu cá từ 5 năm trở lên. |
Có kinh nghiệm làm việc thực tế tại các cơ sở đóng sửa tàu cá hoặc công tác đăng kiểm tàu cá hoặc công tác quản lý tàu cá từ 8 năm trở lên. |
Có kinh nghiệm làm việc thực tế tại các cơ sở đóng sửa tàu cá hoặc công tác đăng kiểm tàu cá hoặc công tác quản lý tàu cá từ 10 năm trở lên. |
Ghi chú: Ngoài giảng viên đáp ứng các tiêu chuẩn trên, đơn vị bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá được thuê các chuyên gia trong và ngoài ngành, có trình độ chuyên môn từ Đại học trở lên liên quan đến lĩnh vực bồi dưỡng và có kinh nghiệm công tác từ 05 năm trở lên tham gia giảng dạy các chuyên đề./.
PHỤ LỤC XI
BIỂU MẪU VỀ ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01.ĐKV. Đơn đề nghị tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá
Mẫu số 02.ĐKV. Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá
Mẫu số 03.ĐKV. Đơn đề nghị cấp/cấp lại thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên
Mẫu số 04.ĐKV. Quyết định cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá
Mẫu số 05.ĐKV. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá
Mẫu số 01.ĐKV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM GIA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
-------------
…………., ngày………tháng…………năm………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAM GIA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
Kính gửi:…………………………………………………..……………...
Họ và tên:………………………………………….............…; Nam/Nữ:………...
Ngày, tháng, năm sinh:…………….....……………………………………............
Căn cước công dân số:..............................................................................................
Nơi, ngày cấp: ..........................................................................................................
Địa chỉ:…………………………………...…………………………..………….....
Số điện thoại : ………………………; Email:…………….……………………..
Trình độ chuyên môn:……………………………………………..………………
Cơ quan công tác hiện nay:…………………...…………………………...…........
Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,......) |
… |
|
… |
|
…. |
|
Đăng ký tham gia khóa bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng:………
Hồ sơ gửi kèm, gồm: …………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam kết:
1. Thực hiện theo chương trình, kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá.
2. Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy theo quy định.
Nếu vi phạm những điều cam kết trên, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước đơn vị bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá và pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 02.ĐKV
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
TỔNG CỤC THỦY SẢN
CHỨNG NHẬN
Ông/bà:..……………………………………, Sinh ngày:……………….…..…...
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………
Số CCCD/CMND:……………………………........................................................
Trình độ chuyên môn:………………………………………………..……………
Đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng………...…
Từ ngày ……..tháng…..……năm….…..đến ngày…......tháng……….năm……… Tại:…………………………………………………………………………………
Xếp loại: ……………………………………………………………………….…..
|
…….., ngày……tháng……năm…… |
Số:…………/20…/GCN- …
Mẫu số 03.ĐKV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ, DẤU KỸ THUẬT
ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI THẺ, DẤU KỸ THUẬT
ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
Kính gửi:……………………………………………………………………
Họ và tên:………………………………....……; Nam/Nữ:……………………….
Ngày, tháng, năm sinh:…………….....………………………………………........
Địa chỉ :……………………………………………..…...…………………………
Số CCCD/CMND:……………………………..........................................................
Nơi, ngày cấp: ..........................................................................................................
Số điện thoại:…..………………………; Email:……………………………….....
Trình độ chuyên môn:………………………………………………..……………
Đã tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng: ......……
Giấy chứng nhận số:.…………………….....…; ngày cấp: ………............………
Số hiệu đăng kiểm viên(*): …………………….; ngày cấp: ………………………
Hồ sơ gửi kèm, gồm:
………………………………….…………………………………………………
Tôi xin cam kết những lời khai trên là đúng sự thật, đề nghị Tổng cục Thủy sản cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá hạng...
|
………, ngày……..tháng……..năm……. |
Ghi chú: *Trường hợp cấp lại thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá.
Mẫu số 04.ĐKV
MẪU QUYẾT ĐỊNH CẤP THẺ, DẤU KỸ THUẬT
ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TCTS-….. |
Hà Nội, ngày tháng năm 20... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUỶ SẢN
Căn cứ Quyết định số…của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy sản;
Căn cứ Thông tư số…/…../TT-BNNPTNT ngày tháng …. năm …. của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về ……..(ghi rõ tên thông tư);
Theo đề nghị của……………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá hạng III cho… đăng kiểm viên…; Cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá hạng II cho…đăng kiểm viên…; Cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá hạng I cho…đăng kiểm viên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục Thủy sản, …………, Thủ trưởng cơ sở đăng kiểm tàu cá có liên quan và ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
1. Mẫu thẻ đăng kiểm viên tàu cá
2. Mẫu dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá
Quy cách:
Dấu hình ôvan, có 03 vòng: vòng 1 có đường kính lớn 40 mm, đường kính nhỏ 26 mm, bề dày 0,2 mm; vòng 2 cách vòng 1 (về phía trong) bằng 0,5 mm, có bề dày 0,1 mm; vòng 3 cách vòng 2 (về phía trong) bằng 4 mm, có bề dày 0,1 mm.
Ở giữa là hình neo hải quân.
Giữa vòng 2 và 3 có dòng chữ “ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ”, bằng tiếng Việt ở trên, phông chữ Times New Roman cỡ 9 và dòng chữ “VIỆT NAM FISHING VESSEL REGISTER” bằng tiếng Anh, phông chữ Times New Roman cỡ 12 ở dưới;
Số hiệu đăng kiểm viên, gồm 6 chữ số: hai số đầu là số thứ tự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng kiểm viên thường trú theo Phụ lụcVIII ban hành kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT, số tiếp theo là hạng đăng kiểm viên, ba số còn lại là số thứ tự của thẻ được cấp cho đăng kiểm viên của đơn vị.
Mẫu số 05.ĐKV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
Kính gửi:……………………………………………………………………
Họ và tên:………………………………....……; Nam/Nữ:……………………….
Ngày, tháng, năm sinh:…….……….....………………………………………........
Địa chỉ :……………………………………………..…...…………………………
Số CCCD/CMND:……………………………..........................................................
Ngày cấp: ............................... Nơi cấp......................................................................
Đã tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng……..…
từ ngày ……..tháng…..……năm….…..đến ngày…......tháng……….năm………
Tại:…………………………………………………………………………………
Đã được cấp Giấy chứng nhận số:.….....…; Ngày cấp: ………..............................
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng... với lý do:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi xin cam kết những lời khai trên là đúng sự thật, đề nghị Tổng cục Thủy sản cấp lại Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá./.
|
………, ngày……..tháng……..năm……. |
PHỤ LỤC XII
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU CÔNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01.CN: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá.
Mẫu số 02.CN: Biên bản kiểm tra cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá.
Mẫu số 03.CN: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá.
Mẫu số 04.CN: Dấu kỹ thuật, ấn chỉ nghiệp vụ đăng kiểm tàu cá và nguyên tắc sử dụng.
Mẫu số 05.CN: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá.
Mẫu số 01.CN
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
................, ngày....... tháng...... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
Kính gửi:………………………………………………….
Tên cơ sở đề nghị:……………………………………………………...........
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:
..............................................................................................................................
………………Tên cơ quan cấp: ………………………..Ngày cấp: …………..
Điện thoại………………Fax……………..Email…………………………..
1. Danh sách đăng kiểm viên:
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Chuyên môn, chuyên ngành đào tạo |
Hạng thẻ đăng kiểm viên |
Thời hạn thẻ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật:
TT |
Tên thiết bị, dụng cụ |
Quy cách |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Đề nghị quý cơ quan tiến hành kiểm tra và công nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá loại …………
|
CHỦ CƠ SỞ |
Mẫu số 02.CN
MẪU BIÊN BẢN
KIỂM TRA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày………tháng………..năm……….. |
BIÊN BẢN
Kiểm tra cơ sở đăng kiểm tàu cá
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở được kiểm tra: ............................................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
- Điện thoại: ................................. Fax: .............................. Email: ................................. .
- Văn bản thành lập số…………; ngày…… ; Cơ quan ban hành : …………..…………
- Người đại diện của cơ sở: …………………………………. Chức vụ: ........................
- Số CCCD/CMND………...........….; ngày cấp,................................. nơi cấp:…………
- Đề nghị kiểm tra, công nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá loại…theo Đơn đề nghị (*) số……ngày……tháng…...năm……
2. Thành phần Đoàn kiểm tra:
.................................................................................... Chức vụ: ......................................
.................................................................................... Chức vụ: ......................................
.................................................................................... Chức vụ: ......................................
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
TT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
Diễn giải kết quả kiểm tra, hành động và thời gian khắc phục lỗi |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
I |
KIỂM TRA LẦN ĐẦU/KIỂM TRA DUY TRÌ |
|||
1 |
Văn bản thành lập: ........ |
|
|
|
2 |
Trang thiết bị và đường truyền dữ liệu để nhập và lưu trữ dữ liệu |
|
|
|
3 |
Dụng cụ, trang thiết bị phục vụ kiểm tra kỹ thuật |
|
|
|
4 |
Thực hiện niêm yết công khai quy trình thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá, quy trình cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá; biểu giá, phí liên quan đến công tác đăng kiểm tàu cá. |
|
|
|
5 |
Đội ngũ Đăng kiểm viên: |
|||
5a |
Số ĐKV hạng I (theo chuyên môn): ......... |
|
|
|
5b |
Số ĐKV hạng II (theo chuyên môn): ............... |
|
|
|
5c |
Số ĐKV hạng III (theo chuyên môn): ....... |
|
|
|
6 |
Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương hoặc quy trình thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá, quy trình cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá |
|
|
|
II. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
III. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA |
Ghi chú: (*) áp dụng đối với trường hợp đề nghị kiểm tra lần đầu.
HƯỚNG DẪN
GHI BIÊN BẢN KIỂM TRA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA
1. Không bổ sung hoặc bỏ bớt các chỉ tiêu đã được quy định.
2. Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
3. Nếu sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
4. Đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.
5. Diễn giải cụ thể đối với chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải xác định thời hạn để cơ sở khắc phục.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
1. Văn bản thành lập:
a) Yêu cầu: Có văn bản thành lập trong đó có hoạt động/chức năng, nhiệm vụ thực hiện đăng kiểm tàu cá.
b) Phương pháp: Kiểm tra hồ sơ của cơ sở.
2. Trang thiết bị và đường truyền dữ liệu để nhập và lưu trữ dữ liệu
a) Yêu cầu: Có thiết bị (máy tính, thiết bị tương tự máy tính và có thiết bị lưu trữ dữ liệu) để nhập, lưu trữ dữ liệu; có mạng internet để kết nối, truyền dữ liệu. Khi kiểm tra sẽ kiểm tra, xem xét việc cơ sở có nhập, lưu trữ, truyền dữ liệu.
b) Phương pháp: Kiểm tra thực tế các thiết bị và xem dữ liệu, hồ sơ của cơ sở.
3. Dụng cụ, trang thiết bị phục vụ kiểm tra kỹ thuật
a) Yêu cầu: Có đầy đủ tại cơ sở các dụng cụ, trang thiết bị phục vụ kiểm tra kỹ thuật theo quy định. Các dụng cụ, trang thiết bị phục vụ kiểm tra kỹ thuật phải bảo đảm còn sử dụng được theo tính năng kỹ thuật.
b) Phương pháp: Kiểm tra thực tế các dụng cụ, trang thiết bị tại cơ sở.
4. Đội ngũ Đăng kiểm viên:
a) Yêu cầu: Có đủ số lượng theo các hạng đăng kiểm viên, chuyên môn, có thẻ đăng kiểm viên; có tên trong bảng lương của cơ sở hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng theo quy định.
b) Phương pháp: Kiểm tra hồ sơ, dữ liệu tại cơ sở.
5. Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương hoặc quy trình thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá, quy trình cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá.
a) Yêu cầu: Phải bao gồm các nội dung cơ bản sau: Quyết định ban hành, trình tự thực hiện, nội dung, thời gian kiểm soát, người thực hiện, lưu trữ, biểu mẫu kèm theo, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá theo quy định, tuân thủ theo quy trình thực hiện thủ tục hành chính đã được quy định tại văn bản hướng dẫn Luật Thủy sản. Hồ sơ, tài liệu phải được người có thẩm quyền của cơ sở ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu, bảo đảm tính pháp lý.
b) Phương pháp: Kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở./.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TCTS-…… |
Hà Nội, ngày tháng năm 20... |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUỶ SẢN
Căn cứ Quyết định số…của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy sản;
Căn cứ Luật Thủy sản và Nghị định số 26/2019/NĐ-CP..........
Căn cứ Thông tư số…/…../TT-BNNPTNT ngày…..tháng…..năm…..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản;
Căn cứ Biên bản kiểm tra của Tổng cục Thủy sản ngày…...tháng .... năm...;
Theo đề nghị của……………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá hạng....đối với:...........(ghi tên cơ sở) tại địa chỉ:..................do.................. làm chủ cơ sở.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục Thủy sản, …………… , ................(ghi tên cơ sở đăng kiểm tàu cá) và cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 03.CN
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN
CHỨNG NHẬN:
Tên cơ sở:.......................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................
Điện thoại:……..................................Email:.................................................
Người đại diện (ông/bà):................................................................................
Chức vụ: ….....................................................................................................
Số CCCD/CMND:……………………………..........................................................
Là Cơ sở đăng kiểm tàu cá loại…...................................................................
Giấy chứng nhận có hiệu lực từ ngày........................ ...........................……
|
Hà Nội, ngày….. tháng……năm... |
Số: ...... /20... /GCN-TCTS ban hành kèm theo Quyết định số..........
(Đã cấp lần ...... ngày: ……)
Mẫu số 04.CN
MẪU DẤU, ẤN CHỈ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ VÀ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
I. MẪU DẤU NGHIỆP VỤ
1. Mẫu dấu 1a: Mẫu dấu kỹ thuật của cơ sở đăng kiểm tàu cá
|
Quy cách: Dấu hình tròn, có 03 vòng tròn đồng tâm: vòng tròn 1 có đường kính 35 mm, bề dày 0,2 mm; vòng tròn 2 cách vòng tròn 1 (về phía trong) bằng 0,5 mm, có bề dày 0,1 mm; vòng tròn 3 cách vòng tròn 2 (về phía trong) bằng 4 mm, có bề dày 0,1 mm; ở giữa là hình neo hải quân; giữa vòng tròn 2 và 3 có dòng chữ “ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ” ở phía trên và tên cơ sở đăng kiểm ở phía dưới bằng tiếng Việt, phông chữ Times New Roman cỡ 10. |
2. Mẫu dấu 1b: Dấu đóng trên hồ sơ thiết kế kỹ thuật được thẩm định
Quy cách: Dấu hình chữ nhật, có 02 hình chữ nhật: hình chữ nhật 1 có kích thước 30mm x 55mm, bề dày 0,2 mm; hình chữ nhật 2 cách hình chữ nhật 1 (về phía bên trong) bằng 0,5 mm, bề dày 0,1 mm. Bên trong hình chữ nhật, phía trên có 2 hàng chữ (hàng chữ 1 “ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ” phông chữ Times New Roman cỡ 12, hàng chữ thứ 2 “THIẾT KẾ KỸ THUẬT ĐƯỢC THẨM ĐỊNH”, phông chữ Times New Roman cỡ 9). Phía dưới có 2 hàng chữ (hàng chữ 1 “SỐ” hàng chữ thứ 2 “NGÀY THẨM ĐỊNH”) phông chữ Times New Roman cỡ 8).
3. Mẫu dấu 1c: Dấu đóng trên hồ sơ kỹ thuật (đối với trường hợp đóng mới không có giám sát của Đăng kiểm tàu cá hoặc tổ chức đăng kiểm khác được đăng kiểm tàu cá ủy quyền).
Quy cách: Dấu hình chữ nhật, có 02 hình chữ nhật: hình chữ nhật 1 có kích thước 30mm x 55mm, bề dày 0,2 mm; hình chữ nhật 2 cách hình chữ nhật 1 (về phía bên trong) bằng 0,5 mm, bề dày 0,1 mm. Bên trong hình chữ nhật, phía trên có 2 hàng chữ (hàng chữ 1 “ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ” phông chữ Times New Roman cỡ 12, hàng chữ thứ 2 “HỒ SƠ KỸ THUẬT ĐƯỢC THẨM ĐỊNH”, phông chữ Times New Roman cỡ 9). Phía dưới có 2 hàng chữ (hàng chữ 1 “SỐ” hàng chữ thứ 2 “NGÀY THẨM ĐỊNH”) phông chữ Times New Roman cỡ 8.
3. Mẫu dấu 1d: Dấu đóng trên hồ sơ hoàn công (đối với trường hợp sau khi đóng mới có thay đổi với hồ sơ thiết kế đóng mới được thẩm định).
Quy cách: Dấu hình chữ nhật, có 02 hình chữ nhật: hình chữ nhật 1 có kích thước 30mm x 55mm, bề dày 0,2 mm; hình chữ nhật 2 cách hình chữ nhật 1 (về phía bên trong) bằng 0,5 mm, bề dày 0,1 mm. Bên trong hình chữ nhật, phía trên có 2 hàng chữ (hàng chữ 1 “ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ” phông chữ Times New Roman cỡ 12, hàng chữ thứ 2 “HỒ SƠ HOÀN CÔNG ĐƯỢC THẨM ĐỊNH”, phông chữ Times New Roman cỡ 9). Phía dưới có 2 hàng chữ (hàng chữ 1 “SỐ” hàng chữ thứ 2 “NGÀY THẨM ĐỊNH”) phông chữ Times New Roman cỡ 8.
4. Mẫu dấu 1đ: Dấu đóng trên hồ sơ sao duyệt (đối với trường hợp sao duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được thẩm định).
Quy cách: Dấu hình chữ nhật, có 02 hình chữ nhật: hình chữ nhật 1 có kích thước 30mm x 55mm, bề dày 0,2 mm; hình chữ nhật 2 cách hình chữ nhật 1 (về phía bên trong) bằng 0,5 mm, bề dày 0,1 mm. Bên trong hình chữ nhật, phía trên có 2 hàng chữ (hàng chữ 1 “ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ” phông chữ Times New Roman cỡ 12, hàng chữ thứ 2 “SAO DUYỆT HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT”, phông chữ Times New Roman cỡ 9). Phía dưới có 3 hàng chữ (hàng chữ 1 “SỐ SAO DUYỆT”, hàng chữ thứ 2 “NGÀY SAO DUYỆT”, hàng thứ 3 “THIẾT KẾ ĐƯỢC SAO DUYỆT”) phông chữ Times New Roman cỡ 8.
II. MẪU ẤN CHỈ VÀ BỘ SỐ
|
1. Mẫu ấn chỉ: Đóng chìm trên vật liệu, máy móc, các trang thiết bị lắp đặt trên tàu được đăng kiểm, kiểm định. Quy cách: Ấn chỉ là biểu tượng cách điệu các chữ cái VFR (Việt Nam Fishing vessel Register) có kích thước như hình bên. |
2. Bộ số
Số đóng chìm trên máy móc, các trang thiết bị lắp đặt trên tàu nhằm đánh dấu số lượng, chủng loại máy móc, vật liệu, các trang thiết bị được đăng kiểm, kiểm định.
Quy cách: Bộ số gồm 10 chữ số từ số 0 đến số 9, có kích thước như hình trên.
III. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG DẤU, ẤN CHỈ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
1. Dấu, ấn chỉ nghiệp vụ chỉ được sử dụng trong công tác kiểm tra, kiểm định, đánh giá trạng thái kỹ thuật tàu cá, vật liệu, trang thiết bị lắp đặt, sử dụng trên tàu cá.
2. Không được đóng dấu vào văn bản, giấy tờ không có nội dung; đóng dấu trước khi ký.
3. Dấu đóng phải đúng chiều, ngay ngắn, rõ ràng; phải được đóng trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về bên trái.
4. Sử dụng mực xanh khi đóng dấu nghiệp vụ./.
Mẫu số 05.CN
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
................, ngày....... tháng...... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
Kính gửi:………………………………………………….
Tên cơ sở đề nghị:…………………………………………………………...........
Địa chỉ:……………………………………………………………………............
Số Giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:
.................................................................................................................................
Tên cơ quan cấp: …………………..……………….Ngày cấp:.............................
Giấy chứng nhận đã được cấp số:………………......ngày......................................
Lý do đề nghị cấp lại:
Bị mất □ Hư hỏng □ Thay đổi thông tin □
Các thông tin thay đổi (nếu có)...............................................................................
Hồ sơ gửi kèm, gồm:...............................................................................................
……………………………………………………………….…………………….............
………………………………………………………………..……………………............
Đề nghị cơ quan thẩm quyền kiểm tra, đánh giá và cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá loại…..
|
CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ |
PHỤ LỤC XIII
TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN (*) ĐỐI VỚI TÀU CÁ CÓ CHIỀU DÀI DƯỚI 12 MÉT(**)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
Tên thiết bị |
Số lượng/quy cách |
Vị trí lắp đặt |
I |
Trang bị cứu sinh |
||
1 |
Phao tròn |
02 chiếc |
02 bên mạn tàu |
2 |
Phao áo |
(01 thuyền viên/cái) + (Dự trữ 10% hoặc 01 cái) |
Giường ngủ thuyền viên và cabin |
II |
Trang bị Vô tuyến điện |
||
1 |
Máy thu phát VHF hai chiều từ 15w trở lên |
01 chiếc |
Cabin |
2 |
Máy thu chuyên dụng thông tin dự báo thiên tai (SSB) hoặc ra đi ô trực canh nghe thông báo thời tiết. |
01 chiếc |
Cabin |
III |
Trang bị hàng hải |
||
1 |
La bàn từ lái hoặc la bàn từ chuẩn |
01 chiếc |
Cabin |
2 |
Dụng cụ đo độ sâu bằng tay (dây, sào đo) |
01 chiếc |
- |
IV |
Trang bị tín hiệu |
||
1 |
Đèn mạn |
||
|
+ Xanh |
01 đèn |
Mạn phải |
|
+ Đỏ |
01 đèn |
Mạn trái |
2 |
Đèn cột (trắng) chiếu 04 phía |
01 đèn |
Mặt phẳng dọc tâm tàu |
3 |
Đèn hiệu đánh cá: Xanh, đỏ, trắng |
Khuyến khích trang bị |
|
4 |
Vật hiệu đánh cá: Hình nón đen |
Khuyến khích trang bị |
|
V |
Trang bị cứu hỏa |
|
|
3 |
Chăn 1,2 mét x 2 mét |
01 chiếc |
|
4 |
Xô 5 lít có dây |
01 chiếc |
|
VI |
Trang bị chống đắm, chống thủng |
|
|
1 |
Nêm gỗ |
05 đến 10 chiếc |
Chỗ dễ lấy |
2 |
Giẻ lau |
02 kg |
Chỗ dễ lấy |
3 |
Vải bạt |
Khuyến khích trang bị |
|
VII |
Trang bị y tế |
||
|
Túi thuốc cấp cứu |
Khuyến khích trang bị |
Chú thích: (*) Trang thiết bị an toàn phải thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu cá - QCVN 02- 21:2015/BNNPTNT.
(**) Đối với tàu có chiều dài dưới 06 mét phải trang bị thiết bị cứu sinh (phao tròn, phao áo) và đèn tín hiệu hành trình màu xanh - đỏ (có thể ghép chung về 02 phía của 01 đèn); các yêu cầu khác không bắt buộc trang bị.
PHỤ LỤC XIV
QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TÀU CÁ VÀ CÁC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CÓ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
TÊN GỌI |
KÝ HIỆU |
I |
Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật tàu cá |
|
1 |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 24 mét |
|
2 |
Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển |
|
3 |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu cá |
|
II |
Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan |
|
1 |
Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép |
|
2 |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh |
|
3 |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên tàu biển |
|
4 |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Hệ thống làm lạnh hàng. |
|
5 |
Quy chuẩn kiểm tra sản phẩm công nghiệp tàu biển |
|
6 |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu |
|
7 |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ xi măng lưới thép |
|
8 |
Tiêu chuẩn phao tròn cứu sinh |
|
9 |
Tiêu chuẩn phao áo cứu sinh |
Chú thích:
Trường hợp các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật nêu trên được bổ sung, sửa đổi hoặc quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan được cấp có thẩm quyền ban hành mới sau ngày Thông tư này có hiệu lực, thì các bổ sung sửa đổi hoặc các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật mới đó sẽ được áp dụng trong hoạt động đăng kiểm tàu cá.
PHỤ LỤC XV
CÁC BIỂU MẪU VỀ BẢO ĐẢM AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01.BĐ. Đơn đề nghị thẩm định thiết kế tàu cá/tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 02.BĐ. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tàu cá/tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 03.BĐ. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá/tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 04a.BĐ. Mẫu biên bản kiểm tra kỹ thuật hàng năm/trên đà
Mẫu số 04b.BĐ. Mẫu biên bản kiểm tra kỹ thuật lần đầu/định kỳ/cải hoán
Mẫu số 04c.BĐ. Mẫu biên bản kiểm tra kỹ thuật trước khi cải hoán/sửa chữa
Mẫu số 04d.BĐ. Mẫu biên bản kiểm tra từng phần
Mẫu số 04đ.BĐ. Mẫu biên bản thử nghiêng ngang
Mẫu số 04e.BĐ. Mẫu biên bản kiểm tra chạy thử máy chính tại bến
Mẫu số 04g.BĐ. Mẫu biên bản thử đường dài - xuất xưởng
Mẫu số 04h.BĐ. Mẫu bảng ghi kết quả đo tốc độ tàu
Mẫu số 04i.BĐ. Mẫu bảng ghi kết quả đo quán tính tàu
Mẫu số 04k.BĐ. Mẫu bảng ghi kết quả đo tính năng quay trở của tàu
Mẫu số 04l.BĐ. Mẫu biên bản kiểm tra chạy thử máy chính đường dài
Mẫu số 04m.BĐ. Mẫu biên bản kiểm tra chạy thử cụm máy phụ lai máy phát điện
Mẫu số 04n.BĐ. Mẫu bảng ghi kết quả chạy thử thiết bị neo
Mẫu số 05.BĐ. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá/tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 06.BĐ. Sổ đăng kiểm tàu cá/tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 07.BĐ. Mẫu biên bản kiểm tra máy thủy cũ trước khi lắp đặt lên tàu cá.
Mẫu số 01.BĐ
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......... |
......., ngày ...... tháng ....... năm…….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Kính gửi: ..........................................................................................
Đơn vị thiết kế: .....................................................................................................
Địa chỉ : ..................................................................................................................
Điện thoại : ..........................Fax : ................................Email : ............................
Chúng tôi đề nghị được thẩm định hồ sơ thiết kế kỹ thuật tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) với các thông tin như sau:
- Tên/Ký hiệu thiết kế:...........................Loại/năm thiết kế:....................................
- Các thông số chính của tàu :
+ Chiều dài, Lmax (m):... ; Chiều rộng, Bmax (m):..; Chiều cao mạn, D (m) :……..
+ Trọng tải toàn phần (DW):………. ; Vật liệu thân tàu :……………….............
+ Ký hiệu máy chính :..........................; Tổng công suất máy chính (kW).............
+ Số lượng máy (chiếc) :..................... ; Số lượng thuyền viên: ......……..............
+ Kiểu và công dụng (nghề) của tàu:......................................................................
- Tên/địa chỉ chủ sử dụng thiết kế:.........................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi đồng ý trả đầy đủ phí và lệ phí thẩm định thiết kế theo quy định hiện hành.
|
ĐƠN VỊ THIẾT KẾ |
Ghi chú : (*) Gạch hoặc xóa bỏ chỗ không phù hợp.
Mẫu số 02.BĐ
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........
|
......., ngày ...... tháng ....... năm ...... |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ |
Căn cứ .....(*)...và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của Nhà nước Theo đề nghị thẩm định thiết kế số....ngày....tháng....năm .....của......................
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM……………………………………………………..
CHỨNG NHẬN
Tên thiết kế: …….. .................................... Ký hiệu thiết kế:…….....................
Loại thiết kế: .......................................... Năm thiết kế : .................................
Công dụng (hoặc nghề) : ........................... Vật liệu thân tàu : ..........................
Đơn vị thiết kế :………………………………………………………………………..
Kích thước cơ bản (m): Lmax: .................. ; Bmax: .................. ; D:..............................
Ltk: .......................; Btk: ..................... .; d: .............................
Tổng dung tích (GT):.......; Trọng tải toàn phần (DW): .......; Số thuyền viên: ............
Ký hiệu máy chính: …………………………………………………………………
Tổng công suất máy chính (kW): ................... Số lượng máy chính (chiếc):................
Đã được thiết kế phù hợp với các yêu cầu của…….(*)...và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Cấp tàu: ....................................... Vùng hoạt động: ....................................................
Chủ sử dụng thiết kế:...................................................................................………….
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Hiệu lực của Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế này là 60 tháng kể từ ngày ký, nếu không có thay đổi thiết kế đã được thẩm định.
Những lưu ý:...................................................................................................................
Cán bộ thẩm định kỹ thuật:............................................................................................
Cấp tại ............. ngày ...................
|
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH |
Chú thích : (*) : Ghi rõ quy phạm áp dụng.
Mẫu số 03.BĐ
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
................, ngày....... tháng...... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ/ TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Kính gửi: ..............................................................................................
Họ tên người đề nghị:.................................................................................................;
Địa chỉ: ........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:.......................................................
Điện thoại…………………Fax………………...Email…………………………
Đề nghị cơ sở đăng kiểm kiểm tra …………(**)…….. và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*)
Kích thước cơ bản (m): Lmax: .................. ; Bmax: .................. ; D:..............................
Ltk: .......................; Btk: ..................... .; d: .............................
Tổng dung tích (GT):.......; Trọng tải toàn phần (DW): .......; Số thuyền viên: ………..
Ký hiệu máy chính: …………………………………………………………………
Tổng công suất máy chính (kW): ................... Số lượng máy chính (chiếc):................
Thời gian và địa điểm đề nghị kiểm tra: ........................................................................
.........................................................................................................................................
Chúng tôi đồng ý trả đầy đủ phí và lệ phí đăng kiểm theo quy định hiện hành.
|
CHỦ TÀU |
Chú thích: (*) Gạch hoặc xóa bỏ chỗ không phù hợp.
(**) Ghi rõ: Kiểm tra đóng mới, lần đầu, định kỳ, trên đà, hàng năm hay bất thường.
Mẫu số 04a.BĐ
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ THUẬT
HÀNG NĂM/TRÊN ĐÀ
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKTC...... |
......, ngày .... tháng ... năm 20.... |
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ THUẬT |
Tên tàu: |
Công dụng (nghề): |
|||||||||
Số đăng ký: |
Năm, nơi đóng: |
|||||||||
Chủ tàu: |
Địa chỉ: |
|||||||||
Nơi kiểm tra: |
||||||||||
Theo yêu cầu kiểm tra hàng năm/trên đà (*) của |
||||||||||
Chúng tôi gồm: 1. ………………………………………………………………………………. 2. ………………………………… …………………………………………… 3. ……………………………………………………………………………… Là đăng kiểm viên của ………………………………………………………………………... |
||||||||||
Đã kiểm tra an toàn kỹ thuật hàng năm/trên đà (*) tàu nói trên và nhận thấy: |
||||||||||
A. THÂN TÀU |
||||||||||
Kết cấu thân tàu: |
||||||||||
- Phần vỏ: |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
|||||||
|
|
|
||||||||
- Phần thượng tầng: |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
|||||||
|
|
|
||||||||
- Phần sơn tàu (đánh dấu tàu cá): |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
|||||||
|
|
|
||||||||
B. MÁY CHÍNH, MÁY PHỤ VÀ CÁC HỆ THỐNG Máy chính 1: Ký hiệu máy: Vòng quay định mức ( rpm): Công suất, (kW): Số máy: |
||||||||||
Kết quả kiểm tra: |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
|||||||
|
|
|
||||||||
Máy chính 2: Ký hiệu máy: Vòng quay định mức, rpm: Công suất, kW: Số máy: |
||||||||||
Kết quả kiểm tra: |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
|||||||
|
|
|
||||||||
Máy chính.... |
||||||||||
Máy phụ 1: Ký hiệu máy: Vòng quay định mức, rpm: Công suất, kW: Số máy: |
||||||||||
Kết quả kiểm tra: |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
|||||||
|
|
|
||||||||
Máy phụ 2: Ký hiệu máy: Vòng quay định mức(rpm): Công suất, (kW): Số máy: |
||||||||||
Kết quả kiểm tra: |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
|||||||
|
|
|
||||||||
Máy phụ...... |
||||||||||
C. HỆ TRỤC CHÂN VỊT |
||||||||||
Kết quả kiểm tra: |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
|||||||
|
|
|
||||||||
D. CÁC TRANG THIẾT BỊ |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
|||||||
- Cứu sinh: |
|
|
|
|||||||
- Tín hiệu: |
|
|
|
|||||||
- VTĐ: |
|
|
|
|||||||
- Hàng hải: |
|
|
|
|||||||
- Neo: |
|
|
|
|||||||
- Lái: |
|
|
|
|||||||
- Cứu hoả: |
|
|
|
|||||||
- Chống thủng, chống chìm: |
|
|
|
|||||||
- Khai thác: |
|
|
|
|||||||
- Điện: |
|
|
|
|||||||
- Lạnh: |
|
|
|
|||||||
- Các trang thiết bị khác: |
|
|
|
|||||||
TÓM TẮT VỀ KẾT QUẢ KIỂM TRA |
||||||||||
|
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
|||||||
1. Thân tàu : |
|
|
|
|||||||
2. Máy chính, máy phụ: |
|
|
|
|||||||
3. Các trang thiết bị: |
|
|
|
|||||||
YÊU CẦU CỤ THỂ
|
||||||||||
KẾT LUẬN |
||||||||||
Căn cứ vào kết quả kiểm tra, kết luận như sau: |
||||||||||
- Trạng thái kỹ thuật: |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
|||||||
|
|
|
||||||||
- Vùng hoạt động: |
||||||||||
- Thời hạn đến hết ngày …/…/20.. |
Với điều kiện phải thực hiện các yêu cầu ứng với: |
|||||||||
Mạn khô,(m): ……; Trọng tải toàn phần, (DW): ......................; Số thuyền viên, (người):…….. |
||||||||||
- Họ tên, chữ ký những người có mặt khi kiểm tra:
|
||||||||||
Kết quả kiểm tra được ghi vào trang …… Sổ Đăng kiểm tàu cá. |
||||||||||
Biên bản này được lập 02 bản: Chủ tàu 01 bản, Cơ sở đăng kiểm tàu cá 01 bản |
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
ĐĂNG KIỂM VIÊN |
Chú thích: (*) Gạch bỏ chỗ không phù hợp.
Mẫu số 04b.BĐ
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ THUẬT LẦN ĐẦU/ĐỊNH KỲ/CẢI HOÁN
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKTC |
…..., ngày………tháng……….. năm 20... |
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ THUẬT |
Tên tàu: |
Công dụng (nghề): |
||||||||||||||
Số đăng ký: |
Năm, nơi đóng: |
||||||||||||||
Chủ tàu: |
|||||||||||||||
Địa chỉ: |
|||||||||||||||
Nơi kiểm tra: |
|||||||||||||||
Kích thước Lmax (m) : Bmax (m): D (m): LTK (m) : BTK (m): d (m) : |
|||||||||||||||
Theo yêu cầu kiểm tra đóng mới (lần đầu)/định kỳ/cải hoán(*) của: |
|||||||||||||||
Chúng tôi gồm: 1. ……………………………………........................................................................................... 2. ………………………………… ….......................................................................................... 3. ……………………………………........................................................................................... Là đăng kiểm viên của cơ sở đăng kiểm....................................................................................... |
|||||||||||||||
Đã kiểm tra an toàn kỹ thuật đóng mới (lần đầu)/định kỳ/cải hoán(*) tàu nói trên và nhận thấy: |
|||||||||||||||
A. THÂN TÀU |
|||||||||||||||
Kết cấu thân tàu: |
|||||||||||||||
- Phần vỏ: |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||
- Phần thượng tầng: |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||
- Phần sơn tàu (đánh dấu tàu cá): |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||
Các tính năng kỹ thuật - Tốc độ tự do (hl/h): - Đường kính vòng quay trở: Quay phải (m):……..... Thời gian (s):……............ Quay trái (m):………… Thời gian (s):……............ - Quán tính: Tiến, khoảng cách (m):……..... Thời gian (s):……............ Lùi, khoảng cách (m):……..... Thời gian (s):……............ |
|||||||||||||||
B. MÁY CHÍNH, MÁY PHỤ VÀ CÁC HỆ THỐNG |
|||||||||||||||
Máy chính 1: Ký hiệu máy: Số máy: Công suất (Ne, kW): Vòng quay định mức ne (rpm): Năm: Nơi chế tạo: |
|||||||||||||||
Kết quả kiểm tra |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||
Máy chính 2: Ký hiệu máy: Số máy: Công suất (Ne, kW): Vòng quay định mức ne (rpm): Năm: Nơi chế tạo: |
|||||||||||||||
Kết quả kiểm tra |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||
Máy chính............................ |
|||||||||||||||
Máy phụ 1: Ký hiệu máy: Công suất, kW: Số máy: Vòng quay định mức, rpm: Năm: Nơi chế tạo: |
|||||||||||||||
Kết quả kiểm tra: |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||
Máy phụ 2: Ký hiệu máy: Công suất, kW: Số máy: Vòng quay định mức, rpm: Năm: Nơi chế tạo: |
|||||||||||||||
Kết quả kiểm tra: |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||
Máy phụ......................................................................................................... |
|||||||||||||||
C. HỆ TRỤC CHÂN VỊT |
|||||||||||||||
Kết quả kiểm tra: |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||
D. CÁC TRANG THIẾT BỊ |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
||||||||||||
- Cứu sinh: |
|
|
|
||||||||||||
- Tín hiệu: |
|
|
|
||||||||||||
- VTĐ: |
|
|
|
||||||||||||
- Hàng hải: |
|
|
|
||||||||||||
- Neo: |
|
|
|
||||||||||||
- Lái: |
|
|
|
||||||||||||
- Cứu hoả: |
|
|
|
||||||||||||
- Hút khô, chống thủng: |
|
|
|
||||||||||||
- Khai thác: |
|
|
|
||||||||||||
- Điện: |
|
|
|
||||||||||||
- Lạnh: |
|
|
|
||||||||||||
Các trang thiết bị khác: ............................. |
|
|
|
||||||||||||
TÓM TẮT VỀ KẾT QUẢ KIỂM TRA |
|||||||||||||||
|
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
||||||||||||
1. Thân tàu : |
|
|
|
||||||||||||
2. Máy chính, máy phụ : |
|
|
|
||||||||||||
3. Các trang thiết bị: |
|
|
|
||||||||||||
YÊU CẦU CỤ THỂ
|
|||||||||||||||
KẾT LUẬN |
|||||||||||||||
Căn cứ vào kết quả kiểm tra, kết luận như sau: |
|||||||||||||||
- Trạng thái kỹ thuật |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||
Vùng hoạt động: |
|||||||||||||||
- Thời hạn đến hết ngày ….tháng … năm 20...với điều kiện phải thực hiện các yêu cầu ứng với:
|
|||||||||||||||
Mạn khô, m:……….; Trọng tải toàn phần,(DW): ................; Số thuyền viên, người: ……….. |
|||||||||||||||
- Họ tên, chữ ký những người có mặt khi kiểm tra: |
|||||||||||||||
Kết quả kiểm tra được ghi vào trang ..... Sổ Đăng kiểm tàu cá Biên bản này được lập 02 bản: Chủ tàu 01 bản, đăng kiểm tàu cá 01 bản. |
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
ĐĂNG KIỂM VIÊN |
Chú thích: (*) Gạch bỏ chỗ không phù hợp.
Mẫu số 04c.BĐ
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ THUẬT TRƯỚC KHI CẢI HOÁN/SỬA CHỮA
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKTC |
…………, ngày ….. tháng …. năm 20… |
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ THUẬT |
Tên tàu: |
Công dụng (nghề): |
|||||
Số đăng ký: |
Năm, nơi đóng: |
|||||
Chủ tàu: |
Nơi kiểm tra: |
|||||
Kích thước |
Lmax (m):................... ; |
Bmax (m):............................. ; |
D (m):.......................... |
|||
LTK (m):................... ; |
BTK (m):.............................. ; |
d (m):........................... |
||||
Theo yêu cầu kiểm tra: .......................(**)..........................., ngày .... tháng…...năm 20.... của........................................................................................................................................... |
||||||
Chúng tôi gồm: ………………………………………….............................................. Đăng kiểm viên của: ……………………………………………….............................. |
||||||
Đã kiểm tra tàu nói trên và nhận thấy: |
||||||
A. THÂN TÀU |
||||||
Kết cấu thân tàu: |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
|||
Phần vỏ: ……………………………………...................... …………………………………………………………… |
|
|
|
|||
Phần thượng tầng………………………………............ .............................................................................................. |
|
|
|
B. MÁY CHÍNH, MÁY PHỤ VÀ CÁC HỆ THỐNG
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức (Ne, kW) |
Vòng quay định mức ne (rpm) |
Năm, nơi chế tạo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Kết quả kiểm tra:............................................................................................................
Máy phụ:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức (Ne, kW) |
Vòng quay định mức ne (rpm) |
Năm, nơi chế tạo |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Kết quả kiểm tra:...........................................................................................................
Hệ thống phục vụ máy (van,ống, két, các bơm ...):
Kết quả kiểm tra: ..............................................................................................................
C. HỆ TRỤC CHÂN VỊT |
||||||
Kết quả kiểm tra:………………………………………… …………………………………………………………. …………………………………………………………. |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
|||
D. CÁC TRANG THIẾT BỊ |
Thỏa mãn |
Hạn chế |
Cấm hoạt động |
|||
Cứu sinh: |
|
|
|
|||
Tín hiệu: |
|
|
|
|||
Vô tuyến điện: |
|
|
|
|||
Hàng hải: |
|
|
|
|||
Neo: |
|
|
|
|||
Lái: |
|
|
|
|||
Cứu hỏa: |
|
|
|
|||
Hút khô, chống thủng: |
|
|
|
|||
Khai thác: |
|
|
|
|||
Điện: |
|
|
|
|||
Lạnh: |
|
|
|
|||
Các trang thiết bị khác: |
|
|
|
|||
Kết quả kiểm tra: |
|
|
|
II. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẢI HOÁN/SỬA CHỮA(*)
A. THÂN TÀU ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… B. MÁY CHÍNH, MÁY PHỤ VÀ CÁC HỆ THỐNG, HỆ TRỤC CHÂN VỊT ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… C. CÁC TRANG THIẾT BỊ ………………………………………………………………………………………………… |
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA ĐĂNG KIỂM VIÊN VỀ NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẢI HOÁN/SỬA CHỮA(*) …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… |
YÊU CẦU CỤ THỂ …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… |
KẾT LUẬN |
…………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… |
- Họ tên, chữ ký những người có mặt khi kiểm tra: |
Biên bản này được lập 02 bản: Chủ tàu 01 bản, đăng kiểm tàu cá 01 bản |
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐÓNG MỚI/CẢI HOÁN |
ĐĂNG KIỂM VIÊN |
Ghi chú: (*) Gạch bỏ chỗ không phù hợp.
(**) Ghi rõ nội dung đề nghị cải hoán (vỏ, máy, nghề) ; sửa chữa (trên đà/định kỳ/bất thường).
Mẫu số 04d.BĐ
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA TỪNG PHẦN
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKTC |
…………., ngày……. .tháng…… năm 20… |
|
BIÊN BẢN |
Tên sản phẩm:……………………..............…..……………………………………
Nơi đóng mới/cải hoán/sửa chữa.............………………..…...………………………
Theo yêu cầu:……...........................………. ; Ngày …… tháng …… năm…....…
Của:…………...............................................................................................……….;
Chúng tôi gồm:…………….........................................................….…………..……
Đăng kiểm viên của:……...……………...........……….……………..…………….
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế..………..và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Kiểm tra từng phần: ………………….................................…………………………
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ KIỂM TRA(*)
.………………………………………........………………………………………
.………………………………………........………………………………………
.………………………………………........………………………………………
YÊU CẦU CỤ THỂ
…………………….……………………………………………………………
.………………………………………........………………………………………
.………………………………………........………………………………………
KẾT LUẬN
.………………………………………........………………………………………
.………………………………………........………………………………………
Họ tên, chữ ký của những người có mặt khi kiểm tra:
…………………….…………………………………………………………………………
…………………………………………....................……………………..............
Biên bản này được lập 03 bản ; chủ cơ sở sản xuất 01 bản, chủ tàu 01 bản, Đăng kiểm tàu cá 01 bản.
|
ĐĂNG KIỂM VIÊN(**) |
Ghi chú:
(*) Không giới hạn độ dài trang, cách ghi và cách biểu diễn bằng các bảng, hình vẽ kỹ thuật đối với nội dung và kết quả kiểm tra.
(**) ĐKV theo chuyên môn.
Mẫu số 04đ.BĐ
MẪU BIÊN BẢN THỬ NGHIÊNG NGANG
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKTC |
..................., ngày......tháng.......năm 20.... |
|
BIÊN BẢN THỬ NGHIÊNG NGANG |
Tên sản phẩm:.....................................................................................................
Ký hiệu thiết kế:.................................................……………………………...
Đơn vị thi công:................................................……………………………....
Phương pháp thử □ Ống thủy bình / □ Quả dọi
I. KÍCH THƯỚC CHÍNH CỦA TÀU
- Chiều dài lớn nhất |
Lmax = ………. m |
- Chiều dài hai trụ |
Lpp = ………. m |
- Chiều rộng lớn nhất |
Bmax = ………. m |
- Chiều rộng thiết kế |
Btk = ………. m |
- Chiều cao mạn |
D = ………. .m |
- Chiều chìm thiết kế |
d = ……….. m |
- Lượng chiếm nước |
Δ = ………. Tấn |
II. THÀNH PHẦN THAM GIA THỬ
1. Đại diện đăng kiểm :
- ……………………….…………. - ………………………
- ……………………….…………. - ………………………
- ……………………….…………. - ………………………
2. Đại diện thiết kế :
- ……………………….…………. - ………………………
- ……………………….…………. - ………………………
3. Đại diện nhà máy :
- ……………………….…………. - ………………………
- ……………………….…………. - ………………………
4. Chủ tàu :
- ……………………….…………. - ………………………
III. THỜI GIAN THỬ
Từ…….giờ ……. đến…….giờ……., Ngày……. tháng …….năm………
IV. ĐỊA ĐIỂM THỬ
Tại :………………………………........Độ sâu nơi thử : …………
V. THỜI TIẾT
+ Tạnh ráo, nhiệt độ ……….°C
+ Tỷ trọng nước: …………..tấn/m3
+ Tốc độ gió: trước, trong và sau khi thử: ……… m/s
+ Tốc độ dòng chảy: ………..m/s
VI. ĐỘ NGHIÊNG BAN ĐẦU
VII. MỚN NƯỚC CỦA TÀU TRƯỚC VÀ SAU KHI THỬ
Mớn nước (đo tại thước nước) |
Mạn trái (m) |
Mạn phải (m) |
||
Mũi tàu |
Lái tàu |
Mũi tàu |
Lái tàu |
|
- Trước khi thử |
|
|
|
|
- Sau khi thử |
|
|
|
|
VIII. GỐC TỌA ĐỘ
- Gốc tọa độ của tàu tại : ………………………………………………………
IX. KHỐI LƯỢNG VẬT DẰN
- Là 04 vị trí vật dằn: tổng khối lượng là………kg, chia thành 04 nhóm và được đặt trên………………………..ở các vị trí sau:
Số nhóm vật dằn |
Vị trí các nhóm vật dằn |
Trọng lượng, P (Kg) |
Tay đòn dịch chuyển, Xi (m) |
Chiều cao trọng tâm tính từ ĐCB, Yi (m) |
I |
|
|
|
|
II |
|
|
|
|
III |
|
|
|
|
IV |
|
|
|
|
- Sai số khi cân mỗi nhóm: ∆P =…………..Kg
X. THỨ TỰ DI CHUYỂN CÁC NHÓM VẬT DẰN GÂY NGHIÊNG
- Sai số của khoảng cách di chuyển ∆Li =………….. mm
Thứ tự di chuyển |
Số nhóm vật dằn |
Khoảng cách di chuyển vật dằn (Li) |
|
Mạn trái |
Mạn phải |
||
0 |
|
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
........ |
|
|
|
XI. TRỌNG LƯỢNG THỪA
TT |
Tên gọi trọng lượng |
Vị trí |
Trọng lượng, P (Tấn) |
Tay đòn (m) |
||
Xg |
Yg |
Zg |
||||
1 |
Nhóm vật dằn I |
|
|
|
|
|
2 |
Nhóm vật dằn II |
|
|
|
|
|
3 |
Nhóm vật dằn III |
|
|
|
|
|
4 |
Nhóm vật dằn IV |
|
|
|
|
|
5 |
Người vận chuyển vật dằn |
|
|
|
|
|
6 |
Nhóm đọc, ghi dọi (ống thủy bình) 1 |
|
|
|
|
|
7 |
Nhóm đọc, ghi dọi (ống thủy bình) 2 |
|
|
|
|
|
8 |
Thùng nước 1 |
|
|
|
|
|
9 |
Thùng nước 2 |
|
|
|
|
|
10 |
Chỉ huy thử |
|
|
|
|
|
11 |
Giám sát |
|
|
|
|
|
12 |
Dầu máy |
|
|
|
|
|
13 |
… |
|
|
|
|
|
XII. TRỌNG LƯỢNG THIẾU
TT |
Tên gọi trọng lượng |
Vị trí |
Trọng lượng, P (Tấn) |
Tay đòn(m) |
||
Xg |
Yg |
Zg |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
XIV BẢNG GHI ĐỘ LỆCH CỦA ỐNG THỦY BÌNH
a. Ống thủy bình mũi: Vị trí đặt ống thủy bình : ………………
Khoảng cách giữa 2 đầu ống : …………(m)
Mạn phải :
Lần dịch chuyển |
Số lần dao động |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đọc Người ghi Đăng kiểm
Mạn trái :
Lần dịch chuyển |
Số lần dao động |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đọc Người ghi Đăng kiểm
b. Ống thủy bình lái :
Vị trí đặt ống thủy bình : ………………Khoảng cách giữa 2 đầu ống : …………(m)
Mạn phải :
Lần dịch chuyển |
Số lần dao động |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đọc Người ghi Đăng kiểm
Mạn trái:
Lần dịch chuyển |
Số lần dao động |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đọc Người ghi Đăng kiểm
XV. BẢNG GHI ĐỘ LỆCH CỦA QUẢ DỌI
a. Quả dọi mũi: Vị trí đặt quả dọi : ………………Chiều dài dây dọi : …………(m)
Lần dịch chuyển |
Số lần dao động |
|||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
||||||
Trái |
Phải |
Trái |
Phải |
Trái |
Phải |
Trái |
Phải |
Trái |
Phải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đọc Người ghi Đăng kiểm
b. Quả dọi lái: Vị trí đặt quả dọi : ……………… Chiều dài dây dọi : …………(m)
Lần dịch chuyển |
Số lần dao động |
|||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
||||||
Trái |
Phải |
Trái |
Phải |
Trái |
Phải |
Trái |
Phải |
Trái |
Phải |
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đọc Người ghi Đăng kiểm
c. Quả dọi giữa: Vị trí đặt quả dọi : ………………chiều dài dây dọi : …………(m)
Lần dịch chuyển |
Số lần dao động |
|||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
||||||
Trái |
Phải |
Trái |
Phải |
Trái |
Phải |
Trái |
Phải |
Trái |
Phải |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đọc Người ghi Đăng kiểm
CHỦ TÀU |
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
THIẾT KẾ |
ĐĂNG KIỂM VIÊN |
Mẫu số 04e.BĐ
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẠY THỬ MÁY CHÍNH TẠI BẾN
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKTC |
…………., ngày……. .tháng…… năm 20… |
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA |
Tên tàu: ………………………….………; Ký hiệu thiết kế: ……………
Ký hiệu máy: …………..................…..; Số máy :.....................................
Công suất Ne, kW: …….; Vòng quay định mức ne, rpm: …...................
Nơi sản xuất : ……………………………………….; Năm sản xuất : …
Số TT |
Chế độ thử |
Vòng quay máy (rpm) |
Thời gian (min) |
áp lực dầu bôi trơn kg/cm2 |
Nhiệt độ dầu bôi trơn, °c |
Nhiệt độ nước làm mát, °c |
Nhiệt độ khí xả, °c |
áp lực dầu hộp số kg/cm2 |
Nhiệt độ dầu hộp số, °c |
|||
% Công suất Ne |
ứng với % ne |
Vòng trong |
Vòng ngoài |
|||||||||
1 |
Chạy không tải |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
||
Chạy tiến |
|
|||||||||||
2 |
39 |
50 |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
63 |
63 |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
83 |
73 |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
100 |
82 |
|
2÷4h |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chạy lùi |
||||||||||||
6 |
85 |
75 |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Chạy ở vòng quay ổn định nhỏ nhất |
Theo thực tế |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
Ý KIẾN NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
ĐẠI DIỆN HÃNG MÁY/CƠ SỞ CUNG CẤP |
ĐĂNG KIỂM VIÊN |
Ghi chú: (*) Không áp dụng đối với tàu cá vỏ gỗ. Đăng kiểm xem xét áp dụng quy trình thử của hãng máy trong trường hợp hãng máy đã công bố quy trình thử.
Mẫu số 04g.BĐ
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .......... |
…………., ngày……. .tháng…… năm 20… |
|
Tên tàu:………………………..……………….; Ký hiệu thiết kế:…......……
Chủ tàu:………………………………………………….…………........……
Nơi thường trú:…………………….………………...…………..............……
Nơi đóng:……………………………………...; Năm đóng:……........………
Cơ sở đăng kiểm:…………………..………………….......................................
Tàu đã hoàn thành các bước kiểm tra kỹ thuật và thử tại bến, nay đủ điều kiện thử đường dài.
Khu vực tiến hành cuộc thử : ……………….....................……………………
Trong điều kiện thời tiết: …………..….…………, Độ sâu, mét: .....................
Hướng dòng chảy: ………………………, Cấp gió, Bôfo: ……...........………
A. THÀNH PHẦN THỬ TÀU GỒM:
1. Đại diện Cơ sở đăng kiểm tàu cá....…….…….............……………………
2. Đại diện chủ tàu:..……………………….…….............……………………
3. Đại diện cơ sở đóng, sửa tàu:.………….……..............……………………
* Điều khiển tàu : Ông……..........…….......bằng T. trưởng số:……….………
Ngày cấp bằng:……………...; Nơi cấp:………….................……….…………
* Phụ trách máy: Ông……........………… bằng M. trưởng số:……...….……
Ngày cấp bằng:…………….............…...; Nơi cấp:……………………………
Cùng thuỷ thủ đoàn theo đúng quy định thử tàu.
Tàu chạy thử trong điều kiện đủ phao cứu sinh, dụng cụ chống cháy, chống thủng và các yêu cầu khác, đảm bảo hoạt động, sinh hoạt trong thời gian thử tàu.
B. KẾT QUẢ THỬ TÀU
1. Thân tàu: Đã thử các tính năng (có bảng kết quả kèm theo) và nhận thấy:
………………………………………………………………………………..
2. Máy chính và các hệ thống phục vụ máy chính hoạt động :
Nhãn hiệu máy:…………….; Công suất, kW:…….…; Vòng quay định mức, rpm:…...
Kiểu hộp số:……..………………; i = …...………………
3. Máy phụ:
Nhãn hiệu máy:……………….; Công suất, kW:…….…; Vòng quay định mức, rpm:…...
Kết quả kiểm tra mục 2 và 3 (có bảng kết quả kèm theo):
……………………………………………….………………………………
4. Hệ trục chân vịt :
Số lượng:…………; Vật liệu trục:…….; đường kính trục (mm) :…………..
Chân vịt: D = …….., mm; Z = ….… ; H/D = …...., ncv =………rpm, 0 = ……
Chiều quay (nhìn từ lái):………… .….…;
Kết quả kiểm tra :…………………………………
5. Hệ thống lái, neo:
Kiểu lái:…………….; Truyền dẫn lái:……..…; lái dự phòng :……………….....
Tời neo, kiểu:.........................…….; Số lượng neo:………………chiếc
Trọng lượng (kg/chiếc):…………… ; dây neo, dài:………………m
Đường kính dây neo, f =……..………… mm
Kết quả kiểm tra mục 4 và 5 (có bảng kết quả kèm theo):
……………………………………………….………………………………………………
………………………………………………………
6. Trang bị cứu sinh:
* Phao bè, kiểu, cái:…………….…….; Dụng cụ nổi, cái: ......................
Phao tròn, cái:…….......................................…; Phao áo, cái:……………….....
* Xuồng cấp cứu, kiểu, cái:................................................
Kết quả kiểm tra:
……………………………………………….………………………………………………
……………………………………………………………………….....
7. Trang bị tín hiệu:
* Đèn tín hiệu: Đèn hành trình (mạn, cột, lái)……………………….……...............
* Đèn đánh cá: Xanh: ……...........…; Trắng:…..................; Đỏ: ...................;
Đèn nháy (màu vàng):………………Đèn pha: .....................................................
* Đèn neo (trắng):…….; Đèn "mất khả năng điều động” (màu đỏ), cái:................
* Âm hiệu : Còi, kiểu, cái:….; Chuông, kiểu, cái:……..; Pháo hiệu, cái:……
* Vật hiệu: Hình cầu, cái:…….….; Hình nón, cái:…...…;Hình thoi, cái:............
Kết quả kiểm tra:
……………………………………………….………………………………………………
……………………………………………………………………….....
8. Trang bị hàng hải:
* La bàn lái, kiểu, cái:…….....................………….; ống nhòm, cái:………..…
* Ra đa hàng hải, kiểu:……..….……......................; số máy:…….....….........
* Định vị vệ tinh, kiểu:…………………..….......…; số máy:………………........
* Dò cá, đo sâu, kiểu:………………..….............…; số máy:………….…........
* Đèn tín hiệu ban ngày: ……………….
Kết quả kiểm tra:
……………………………………………….………………………………………………
……………………………………………………………………….....
9. Thiết bị VTĐ:
* Máy thu, phát VTĐ, kiểu:………… ;Công suất, W:….; số máy:………….
* Máy đàm thoại sóng ngắn 02 chiều, kiểu:………… ;Công suất, W:………
* Các máy VTĐ khác:…………………………..….…….….......................
Kết quả kiểm tra: ............................................................................................
10. Máy khai thác:
* Loại máy:…………………….....…….…….; Sức kéo định mức, kg:………...
Năm, nơi chế tạo:………………..…....................................................................
* Hệ thống động lực dẫn động:………………..…….…….; Công suất (kW):…..
* Dụng cụ đánh bắt khác:………………..…….……………………..…….……
* Hệ thống tăng gông:………………..…….……………………..…….……
* Hệ thống ánh sáng (tổng công suất, kW):……………
Loại đèn, số lượng (cái): :………………..…….……………………..…….……
11. Hệ cẩu:
* Cần cẩu, kiểu:………….; Tầm với, m:…….…… Sức nâng, kg:……………
* Pa lăng (cái): ..............; Tải trọng (kW):…………; Ròng rọc (cái):.................
Kết quả kiểm tra mục 10, 11:
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….………………
…………………………………………………………....
12. Thiết bị điện:
* Máy phát điện, kiểu:……….……..........; Vòng quay ne(rpm):………………..
Công suất, kW:…………………............….; Điện áp (V):..............………
* Động cơ điện, kiểu:……….…….............; Vòng quay ne(rpm):………………..
Công suất, kW:………..............…….........; Điện áp (V):…………….…………
* Ắc quy, kiểu:……….……………............; Dung lượng (A/h):………………..
Công suất, kW:…………………...........…….; Điện áp (V):……………….........
Số lượng bình: ………………........
13. Thiết bị lạnh:
* Thiết bị lạnh, kiểu máy:…………….…….; Công suất:……………….......
Kết quả kiểm tra mục 12, 13:
……………………………………………….………………………………………………
………………………………………………………………………….……………………
…………………………………………………….................
14. Tính năng kỹ thuật của tàu: (có bảng kết quả kèm theo)
* Tốc độ tự do trung bình (hl/h):
* Đường kính vòng quay trở: Trái (m) :…………….; Thời gian (s):…………
Phải (m) :…………….; Thời gian (s):…………
* Quán tính: Tiến, khoảng cách (m) :…………….....; Thời gian (s):…………
Lùi, khoảng cách(m) :…………….......; Thời gian, (s):…………
C. KẾT LUẬN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
Chúng tôi nhất trí đánh giá :……………………………………………….
Biên bản này được đọc cho mọi người cùng nghe.
Biên bản được lập thành 04 bản: Đăng kiểm 01 bản, chủ tàu 01 bản, cở sở đóng tàu 02 bản
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ |
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU |
Mẫu số 04h.BĐ
MẪU BẢNG GHI KẾT QUẢ ĐO TỐC ĐỘ TÀU
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKTC |
…………., ngày……. .tháng…… năm… |
|
BẢNG GHI KẾT QUẢ ĐO TỐC ĐỘ TÀU |
Tên tàu: ……………………………; Ký hiệu thiết kế: ………………
Kích thước chính ( Lmax x Bmax x D): ………………………………….
Chiều chìm d, m: …………………; mạn khô f, m: ……………………...
TT |
Vòng quay máy chính, ne (rpm) |
Công suất máy chính, Ne (kW) |
Tốc độ tàu (hl/h) |
Tốc độ gió (m/s) |
Hướng gió |
Trạng thái mặt nước (cấp sóng) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý KIẾN NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
ĐĂNG KIỂM VIÊN |
Mẫu số 04i.BĐ
MẪU BẢNG GHI KẾT QUẢ ĐO QUÁN TÍNH TÀU
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKTC |
…………., ngày……. .tháng…… năm… |
|
BẢNG GHI KẾT QUẢ ĐO QUÁN TÍNH TÀU |
Tên tàu: ………………………….………; Ký hiệu thiết kế: ……………
Kích thước chính ( Lmax x Bmax x D): ………………………………….
Chiều chìm d, m: …………………; mạn khô f, m: ……………………...
TT |
Chế độ |
Quãng đường tàu trượt theo quán tính (m, hoặc Lmax) |
Thời gian trượt theo quán tính (s) |
Ghi chú |
1 |
Tàu chạy tiến toàn tốc, ngừng máy (stop) → khi tàu dừng (100% công suất) |
|
|
|
2 |
Tàu chạy tiến toàn tốc, ngừng máy (stop), lùi nhanh → khi tàu dừng (100% công suất) |
|
|
|
3 |
Tàu chạy lùi toàn tốc, ngừng máy(stop) → khi tàu dừng (100% công suất) |
|
|
|
Ý KIẾN NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
ĐĂNG KIỂM VIÊN |
Mẫu số 04k.BĐ
MẪU BẢNG GHI KẾT QUẢ ĐO TÍNH NĂNG QUAY TRỞ CỦA TÀU
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKTC |
…………., ngày……. .tháng…… năm… |
|
BẢNG GHI KẾT QUẢ ĐO TÍNH NĂNG QUAY TRỞ CỦA TÀU |
Tên tàu: ………………………….………; Ký hiệu thiết kế: ……………
Kích thước chính ( Lmax x Bmax x D): ………………………………….
Chiều chìm d, m: …………………; mạn khô f, m: ……………………...
TT |
Hướng quay |
Vòng quay máy chính (rpm) |
Công suất máy chính, kW |
Cấp gió và hướng gió (bofo) |
Đường kính vòng lượn (m) |
Thời gian lượn vòng (s) |
Góc nghiêng ngang khi lượn (độ) |
Ghi chú |
|
Phải |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trái |
|
|
|
|
|
|
|
Ý KIẾN NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
ĐĂNG KIỂM VIÊN |
Mẫu số 04l.BĐ
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẠY THỬ MÁY CHÍNH ĐƯỜNG DÀI
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKTC |
…………., ngày……. .tháng…… năm… |
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA |
Tên tàu : ………………………….……… ; Ký hiệu thiết kế :
Ký hiệu máy : ………………...............….. ; Số máy :…............................
Công suất Ne, kW : ……. ; Vòng quay định mức ne, rpm: …..
Nơi sản xuất : …………………………………. ; Năm sản xuất : ….
Số TT |
Chế độ thử |
Vòng quay máy (rpm) |
Thời gian (min) |
áp lực dầu bôi trơn kg/cm2 |
Nhiệt độ dầu bôi trơn, °c |
Nhiệt độ nước làm mát, °c |
Nhiệt độ khí xả, °c |
áp lực dầu hộp số kg/cm2 |
Nhiệt độ dầu hộp số, °c |
||
% Công suất Ne |
ứng với % ne |
Vòng trong |
Vòng ngoài |
||||||||
1 |
Chạy không tải |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chạy tiến |
|
||||||||||
2 |
25 |
63 |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
50 |
80 |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
75 |
91 |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
100 |
100 |
|
4÷6h |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
110 |
103 |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
Chạy lùi |
|||||||||||
7 |
100 |
100 |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Chạy ở vòng quay ổn định nhỏ nhất |
Theo thực tế |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
Ý KIẾN NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
ĐẠI DIỆN HÃNG/CƠ SỞ CUNG CẤP MÁY |
ĐĂNG KIỂM VIÊN |
Ghi chú: (*) Đăng kiểm xem xét áp dụng quy trình thử của hãng máy trong trường hợp hãng máy đã công bố quy trình thử.
Mẫu số 04m.BĐ
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẠY THỬ MÁY PHỤ LAI MÁY PHÁT ĐIỆN
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKTC |
…………., ngày……. .tháng…… năm 20… |
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA |
Tên tàu : ………………………….……… ; Ký hiệu thiết kế: ……………….
Ký hiệu máy : ………………...............….. ; Số máy :…............................
Công suất Ne, kW : ……. ; Vòng quay định mức ne, rpm: …..
Nơi sản xuất : …………………………………. ; Năm sản xuất : ….
TT |
Chế độ thử |
Vòng quay máy (rpm) |
Thời gian (min) |
áp lực dầu bôi trơn kg/cm2 |
Nhiệt độ dầu bôi trơn °C |
Nhiệt độ nước làm mát, °C |
Công suất máy phát (kW) |
Dòng điện (A) |
Điện áp (V) |
Tần số (Hz) |
|
% Công suất Ne |
ứng với % ne |
||||||||||
1 |
Chạy không tải |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
||
Chạy có tải |
|||||||||||
2 |
50 |
80 |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
75 |
91 |
|
30 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
100 |
100 |
|
60 |
|
|
|
|
|
|
|
Ý KIẾN NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
ĐẠI DIỆN HÃNG/CƠ SỞ CUNG CẤP MÁY |
ĐĂNG KIỂM VIÊN |
Ghi chú: (*)- Đăng kiểm xem xét áp dụng quy trình thử của hãng máy trong trường hợp hãng máy đã công bố quy trình thử.
- Thử hòa đồng bộ các máy phát, đồng thời thử hoạt động các hệ thống, trang thiết bị, như: Trang thiết bị an toàn, khai thác, hút khô - dằn, cứu hỏa, lái, neo…
Mẫu số 04n.BĐ
MẪU BẢNG GHI KẾT QUẢ THỬ THIẾT BỊ NEO
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKTC |
…………., ngày……. .tháng…… năm 20… |
|
BẢNG GHI KẾT QUẢ THỬ THIẾT BỊ NEO |
Tên tàu: ……………………….………; Ký hiệu thiết kế: ………………
Kiểu neo: …………………….……; Số lượng, chiếc:………………….
Trọng lượng, kg/chiếc: ……………………………
Kiểu tời neo: …………………..; Chiều dài dây neo, m:…...……………..
TT |
Chế độ thử |
Độ sâu nơi đậu (m) |
Chiều dài dây neo thả xuống (m) |
Tốc độ kéo neo (m/min) |
Ghi chú |
|
1 neo |
2 neo |
|
||||
|
Thả neo |
|
|
|
|
|
|
Kéo neo |
|
|
|
|
|
Ý KIẾN NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
ĐĂNG KIỂM VIÊN |
Mẫu số 05.BĐ
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............./ĐKTC |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Technical and safety certificate of fishing vessel/ship duty fisheries(*)
Tên tàu:……………… Name of vessel……………… |
Số đăng ký: ................. Registration number……. |
Hô hiệu: ......................... Call sign.......................... |
Chủ tàu:( Vessel’s owner)………………………………..… Quốc tịch: (Flag)...........
Địa chỉ: (Address)…………………………………………………….………..……..........
Năm và nơi đóng: (Year and Place of Build)..........................................................................
Công dụng (nghề): ……………………………………………. Used for (fishing gear)……………………………………………. |
Vật liệu thân, vỏ: …..… Materials…………….….. |
|
Tổng dung tích: .......... Gross tonnage…………. |
Trọng tải toàn phần: ..... Deadweight……………. |
Số thuyền viên: ......................... Number of crew………………… |
Chiều dài, Lmax: ....(m) Length overal………………. |
Chiều rộng, Bmax: .....(m) Breadth overal…………… |
Chiều cao mạn, D: ...........(m) Draught……………. |
Chiều dài thiết kế, Ltk: ...(m) Length………….. |
Chiều rộng thiết kế, Btk: .......(m) Breadth…………. |
Chiều chìm, d: .......(m) Depth…………… |
Tổng công suất máy chính, Ne (KW): ….................. Total Power……………………….. |
Số lượng máy chính:…………. Number of Engines………… |
TT |
Ký hiệu máy Type of machine |
Số máy Number engines |
Công suất, Ne (kW) Power |
Năm và nơi chế tạo Year and Place of Build |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Căn cứ vào quy phạm và các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của Nhà nước và biên bản kiểm tra kỹ thuật số ................/ĐKTC, ngày ....... tháng ...... năm ..........
Pursuant to the vessel’s technical check minute no:............................ dated on .....
Đăng kiểm tàu cá chứng nhận:
Fishing vessel register certify that
- Trạng thái kỹ thuật của tàu: (Technical state of the fishing vessel)……………………….
- Cấp tàu The class |
Không hạn chế Unlimited |
Hạn chế I Limitations I |
Hạn chế II Limitations II |
Hạn chế III Limitations III |
|
|
|
|
Được phép hoạt động tại:…………………………………………………………...................
Allowed to operate at…………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến: ngày .........tháng ..... năm ......
This certificate is valid until Date………………
|
Cấp tại …........................, ngày ….tháng…..năm……. |
Ghi chú: (*) Gạch hoặc xóa bỏ chỗ không phù hợp.
Mẫu số 06.BĐ
MẪU SỔ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
|
|
SỔ ĐĂNG KIỂM
Số sổ: ………/20…/ ĐKTC-CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
|
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG SỔ - Sổ đăng kiểm tàu cá/tàu công vụ thủy sản được lập trên cơ sở hồ sơ kỹ thuật của tàu, các trang thiết bị lắp đặt trên tàu và kết quả giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm tàu cá trong đóng mới, lần đầu. Các thông số kỹ thuật thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tàu cá và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan. - Trạng thái kỹ thuật của tàu theo chu kỳ phải được Đăng kiểm tàu cá kiểm tra và xác nhận vào sổ này. - Sổ đăng kiểm tàu cá/tàu công vụ thủy sản dùng trong suốt đời con tàu để ghi các thông số chính bao gồm cấp tàu, mạn khô, trang thiết bị, tổng dung tích. - Những thay đổi (nếu có) của tàu và các trang thiết bị lắp đặt trên tàu phải được Đăng kiểm tàu cá kiểm tra, xác nhận cho đến khi tàu không còn được sử dụng (giải bản, mất tích). - Sổ Đăng kiểm tàu cá/tàu kiểm ngư phải được lưu giữ trên tàu cùng với Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá và các biên bản kiểm tra kỹ thuật do Đăng kiểm tàu cá cấp. Cấp tại……………………ngày………tháng………. năm………..
|
|
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TÀU
Kiểu tàu:………………………… Năm đóng:……………….. Nơi đóng: ………………………………………………………………. Công dụng (nghề): ……………………………………………………. Số lượng thuyền viên: …………………………………………………. THÂN TÀU Kích thước Lmax, m:……………..; Bmax,m:……….; D,m:………. LTK, m:………………; BTK,m:………..; d,m:………. Hệ số béo thể tích…………..; Mạn khô f, m:…………………….. Tổng dung tích (GT):……….; Vật liệu vỏ:……………………….. Hệ thống kết cấu:…………...; Tốc độ tàu:……………..hl/h.
MÁY CHÍNH
|
MÁY PHỤ
THIẾT BỊ ĐẨY TÀU
TRANG BỊ CỨU SINH Phao bè:……… Số lượng:………. Sức chở: …………người Dụng cụ nổi:..... Số lượng:………. Sức chở: …………người Phao tròn: ………chiếc Phao áo: …………………….chiếc THIẾT BỊ ĐIỆN Số lượng máy phát:…… Kiểu máy phát:………………… Công suất (KW):………. Điện áp (V):……………………. Ắc quy loại:……… dung lượng (Ah):…… Số lượng:... THIẾT BỊ KHÍ NÉN Ký hiệu máy nén:…………; Số lượng và dung tích bình:……….. Năm và nơi sản xuất:………………………………………………... Áp suất làm việc: .............................................................KG/cm3 TRANG BỊ HÚT KHÔ/CHỐNG THỦNG Bơm nước: Số lượng:……….. Lưu lượng: ……………..m3/h Bơm tay: Số lượng:………….. Lưu lượng: ……………..m3/h □ Bạt chống thủng □ Gỗ chống thủng □ Xi măng chống thủng □ Đồ nghề và đinh □ Phoi xảm, dụng cụ xảm □ Matít TRANG BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN □ Máy thu phát vô tuyến MF/HF: ……………………………….. □ Máy thu phát vô tuyến điện thoại cực ngắn MF: …………… □ Máy thu phát VHF hai chiều: …………………………………. □ Máy thu trực canh tần số cấp cứu: …………………………... □ Các thiết bị khác: ………………………………………………. TRANG BỊ HÀNG HẢI □ La bàn từ □ La bàn lái □ Sào đo nước □ Ống nhòm □ Đồng hồ đo nghiêng □ Bộ cờ hàng hải □ Rada hàng hải □ Máy thu định vị vệ tinh GPS □ Các thiết bị khác:………………………………………………… TRANG BỊ TÍN HIỆU □ Đèn tín hiệu hành trình:…………… □ Pháo hiệu: ……………. □ Đèn tín hiệu đánh cá:……………… □ Âm hiệu: ……………… □ Vật hiệu:……………………….. □ Đèn tín hiệu nhấp nháy:…… HẦM HÀNG Hầm cá: Số lượng:……………… Tổng dung tích:………….tấn Hầm nước: Số lượng:………….. Tổng dung tích:…………..tấn Các hầm khác: □ Neo……… □ Dụng cụ…….. □ Tạp vật……… |
|
THIẾT BỊ KHAI THÁC Máy khai thác:
Hệ thống động lực dẫn động: ……………………………………............ Ký hiệu máy: ……………………….. Công suất (KW): …………………… Lưới: Kích thước:……………………………; trọng lượng (KG):………… Dụng cụ đánh bắt khác: …………………………………………………… Hệ thống tăng gông: ……………………………………………………….. Thiết bị phụ (Trụ ván, puly, con lăn...): …………………………………… Cẩu: Kiểu loại:…………………..Số lượng (cái): ……..…Vật liệu: ……… Kết cấu:………………. Tầm với (m):…………………………… Tải trọng (KG):……………………………….; Móc cẩu (cái):……………… Pa lăng (cái):………....; Tải trọng (KG):……………..; Ròng rọc (cái): ... Hệ thống ánh sáng: Tổng công suất (KW):………… Loại đèn, số lượng (cái):………………………………………………………. THIẾT BỊ LẠNH □ Máy nén: ……………………………….. Số lượng: …………………cái Áp suất nén: ………………..KG/cm2 Tác nhân lạnh: …………………… Năm và nơi sản xuất: ………………………………………………………. □ Bình ngưng Số lượng: ………… cái Dung tích: …………..m3 Áp suất: ………………………………………………………………KG/cm2 Năm và nơi sản xuất: ………………………………………………………. TRANG BỊ CỨU HOẢ Bơm nước: Số lượng: …………..Lưu lượng: …………………m3/h Bình bọt: ……………..bình Bình CO2: ………………………….bình □ Rồng vải □ Xô múc nước □ Cát □ Xà beng □ Xẻng □ Rìu □ Bạt THIẾT BỊ NEO - CHẰNG BUỘC Loại neo: ; Năm, nơi chế tạo:….. ………………. Trọng lượng neo: Neo phải:…………….kg Neo trái:…………..kg Chiều dài xích neo: Neo phải:………….. m Neo trái:………..…m Đường kính xích/cáp neo: ……………mm Thiết bị chằng buộc: Dây buộc: Loại:……….. Số lượng:………. Chiều dài: ....m Cột buộc: Kiểu:……….. Số lượng:………. Vật liệu:............ THIẾT BỊ LÁI Lái chính kiểu:…………………………; Lái phụ kiểu:………………… Truyền dẫn lái: …………………………………………………………... ĐẶC TÍNH HÀNG HẢI - Tốc độ tự do, hải lý/h: ………………………………………………… - Đường kính vòng quay trở: Quay phải, m:………………; Thời gian, s:………………... Quay trái, m:………………..; Thời gian, s:………………... - Quán tính: Tiến, khoảng cách, m:…….... ; Thời gian, s:………………… Lùi, khoảng cách, m:……….. ; Thời gian, s:…………………. Đăng kiểm tàu cá chứng nhận: - Tàu được nhận cấp với ký hiệu dưới đây:
- Trạng thái kỹ thuật của tàu:………………………………………………. - Ngày kiểm tra định kỳ: Ngày……...tháng……...năm…..………………. - Được phép hoạt động tại vùng:…………………………………………... Đến ngày……....tháng…..…..năm………..phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm) lại.
|
CÁC THAY ĐỔI THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA TÀU HOẶC CÁC TRANG THIẾT BỊ TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC
|
|
CHI TIẾT CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. |
……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. .......................................................................................................... |
|
CHU KỲ KIỂM TRA SAU KHI CẤP SỔ CỦA TÀU
|
CHI TIẾT CHU KỲ KIỂM TRA Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản số……………….… ..................................................., ngày …………………………… Nơi kiểm tra: ………………………………………………………….. Thời gian kiểm tra: …………………………………………………… Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………………………….... ......................, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ nhất:…….. Được phép hoạt động tại vùng: ……………………………………. …………………………………………………………………………. Đến ngày……..tháng.…..năm……… phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm) lại.
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*) tại biên bản số........... .......………………………………………………, ngày …………….. Nơi kiểm tra:………………………………………………………….. Thời gian kiểm tra:…………………………………………………… Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………. ………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 02/trên đà(*):………. Được phép hoạt động tại vùng:…………………………………….. ………………………………………………………………………….. Đến ngày…....tháng……..năm………phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*) tại biên bản số................... ……..…………………………………………….., ngày …………………. Nơi kiểm tra: …………………………………………………………….. Thời gian kiểm tra: ……………………………………………………… Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………................................... ................., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 03/trên đà(*)………… Được phép hoạt động tại vùng:……………………………………….. …………………………………………………………………………….. Đến ngày…..….tháng…..….năm…………. phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm) lại.
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản số................................ …………………..……………………, ngày ……………………….......... Nơi kiểm tra: ………………………………………………………………. Thời gian kiểm tra: ………………………………………………………... Cơ sở đăng kiểm tàu cá.......................................................................... …………………………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 04:…..…….. Được phép hoạt động tại vùng: …………………………………………... ……………………………………………………………………………. Đến ngày…..….tháng…….…năm…………..….phải đưa tàu vào kiểm tra định kỳ.
|
* Căn cứ kết quả kiểm tra lần đầu/định kỳ(*) đã được thực hiện từ ngày…………………….. đến ngày……………….; tại:…………….. ………………………………………………………………………….. Cơ sở đăng kiểm tàu cá:…………………………………………….. xác nhận tàu được nhận cấp/phục hồi cấp(*) với ký hiệu dưới đây:
Được phép hoạt động tại vùng:…………………………………. ………………………………………………………………………. Ngày kiểm tra định kỳ: Ngày……tháng……năm……………….. Đến ngày…..tháng……..năm…… phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm) lại.
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản số.......................... ……………...…………………………………., ngày …………...…… Nơi kiểm tra:…………………………………………………...……... Thời gian kiểm tra: …………………………………………………... Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………………………........., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ nhất: ……………. Được phép hoạt động tại vùng:………………………………………. …………………………………………………………………………… Đến ngày…….tháng…….năm………phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm) lại.
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*) tại biên bản số ……………………………………………….., ngày …………………. Nơi kiểm tra: ………………………………………………………… Thời gian kiểm tra: ………………………………………………….. Cơ sở đăng kiểm tàu cá…………………………………..…………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 02/trên đà(*)…….. Được phép hoạt động tại vùng:…………………………………….. ………………………………………………………………………….. Đến ngày………tháng………năm…………phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*) tại biên bản số.................... ...……………………………………………., ngày …………………. Nơi kiểm tra: ……………………………………………………….. Thời gian kiểm tra: …………………………………………………. Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………….…………………., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 04………….. Được phép hoạt động tại vùng:………………………………………… ……………………………………………………………………………… Đến ngày……...tháng….….năm………….phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm) lại.
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản số ……………. ………………………………………………., ngày ……………….. Nơi kiểm tra:…………………………………………………………. Thời gian kiểm tra: …………………………………………………. Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………………………… …………………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 04:……… Được phép hoạt động tại vùng:……………………………………. …………………………………………………………………………. Đến ngày…….tháng…….năm………phải đưa tàu vào kiểm tra định kỳ.
* Căn cứ kết quả kiểm tra lần đầu/định kỳ(*) đã được thực hiện từ ngày…………………đến ngày………………………; tại:…………. …………………………………………………………………………. Cơ sở đăng kiểm tàu cá: …………………………………………… xác nhận tàu được nhận cấp/phục hồi cấp(*) với ký hiệu dưới đây:
Được phép hoạt động tại vùng:…………………………………………. ………………………………………………………………………………. Ngày kiểm tra định kỳ: Ngày……….tháng………năm…..…………….. Đến ngày……..tháng.......năm………phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm) lại.
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra tại hàng năm số ……………… ............................................................, ngày ………………...... Nơi kiểm tra:……………………………………………………………. Thời gian kiểm tra: ……………………………………………………. Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………… ………………….…, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 01: …….. Được phép hoạt động tại vùng: ……………………………………… ……………………………………………………………………………. Đến ngày……tháng…….năm………….phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*) tại biên bản số………. ………………………………………………., ngày …………………….. Nơi kiểm tra:…………………………………………………………… Thời gian kiểm tra:…………………………………………………….. Cơ sở đăng kiểm tàu cá:……………………………………………… …………….., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 02/trên đà(*)….. Được phép hoạt động tại vùng:……………………………………… …………………………………………………………………………… Đến ngày………..tháng………năm…………phải đưa tàu vào kiểm tra định kỳ.
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*) tại biên bản số …… …………………………………………………, ngày ……………….. Nơi kiểm tra: ………………………………………………………….. Thời gian kiểm tra: …………………………………………………… Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………………………….. ………….., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 03/trên đà(*)…… Được phép hoạt động tại vùng: ……………………………………. ………………………………………………………………………….. Đến ngày………tháng…….năm…………phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm) lại.
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản số ... ………………………………………………., ngày ……………….. Nơi kiểm tra: ………………………………………………………… Thời gian kiểm tra: ………………………………………………….. Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………. ………….., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 04: ……….. Được phép hoạt động tại vùng: …………………………………… …………………………………………………………………………. Đến ngày……..tháng……năm……….....phải đưa tàu vào kiểm tra định kỳ.
|
|
* Căn cứ kết quả kiểm tra lần đầu/định kỳ(*) đã được thực hiện từ ngày………………………. đến ngày……………..; tại: ………………… ……………………………………………………………………………….. Cơ sở đăng kiểm tàu cá: ………………………………………………….. xác nhận tàu được nhận cấp/phục hồi cấp(*) với ký hiệu dưới đây:
Được phép hoạt động tại vùng:……………………………………………. …………………………………………………………………………………. Ngày kiểm tra định kỳ: Ngày…….tháng…….năm ………………… Đến ngày………tháng………năm…………phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm) lại.
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản số ……………… ………………………………………………, ngày …………………… Nơi kiểm tra: …………………………………………………………… Thời gian kiểm tra: …………………………………………………….. Cơ sở đăng kiểm tàu cá ………………………………………………. …………………………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 01:….. Được phép hoạt động tại vùng: ……………………………………….. ……………………………………………………………………………… Đến ngày…….…tháng……..năm…………phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*) tại biên bản số …… ……………………………………………, ngày …………………….. Nơi kiểm tra: ………………………………………………………….. Thời gian kiểm tra: …………………………………………………… Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………………………….. …………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 02/trên đà(*) …….. Được phép hoạt động tại vùng: …………………………………….. ………………………………………………………………………….. Đến ngày……..tháng……..năm………….phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*) tại biên bản số ... …………………………………………, ngày …………………….. Nơi kiểm tra: ……………………………………………………….. Thời gian kiểm tra: ………………………………………………… Cơ sở đăng kiểm tàu cá ………………………………………….. …….……, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 03/trên đà(*) …. Được phép hoạt động tại vùng:…………………………………… ………………………………………………………………………... Đến ngày……..tháng……..năm…………phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm) lại.
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản số ................... …………………………………………., ngày ……………………… Nơi kiểm tra: ………………………………………………………….. Thời gian kiểm tra: …………………………………………………… Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………... …….…………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 04: ………….. Được phép hoạt động tại vùng: ……………………………………... ……………………………………………………………………………. Đến ngày………..tháng………..năm………..phải đưa tàu vào kiểm tra định kỳ.
* Căn cứ kết quả kiểm tra lần đầu/định kỳ(*) đã được thực hiện từ ngày…………………… đến ngày…………………..; tại: ……………… ………………………………………………………………………………. Cơ sở đăng kiểm tàu cá: ………………………………………………… xác nhận tàu được nhận cấp/phục hồi cấp(*) với ký hiệu dưới đây:
Được phép hoạt động tại vùng:………………………………….. ……………………………………………………………………….. Ngày kiểm tra định kỳ: Ngày……..tháng……….năm…………… Đến ngày……..tháng……..năm…….....phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm) lại.
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản số ………….... ………………………………………………, ngày ……………….. Nơi kiểm tra:………………………………………………………… Thời gian kiểm tra:…………………………………………………. Cơ sở đăng kiểm tàu cá ………………………………………….. …………….., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 01:………….. Được phép hoạt động tại vùng:…………………………………….. ………………………………………………………………………….. Đến ngày……..tháng……..năm……….phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*) tại biên bản số ... ………………………………………………., ngày ……………….. Nơi kiểm tra: ………………………………………………………… Thời gian kiểm tra: …………………………………………………. Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………………………… …………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 02/trên đà(*) …… Được phép hoạt động tại vùng:……………………………………. ………………………………………………………………………… Đến ngày………tháng……..năm……….phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*) tại biên bản số … ……………………………………………, ngày …………………... Nơi kiểm tra: ………………………………………………………… Thời gian kiểm tra: ………………………………………………….. Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………. ……….., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 03/trên đà(*) …….. Được phép hoạt động tại vùng:……………………………………... …………………………………………………………………………... Đến ngày………..tháng………năm………..phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm) lại.
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản số ……………….. ………………………………………, ngày …………………………… Nơi kiểm tra: ……………………………………………………………. Thời gian kiểm tra: ……………………………………………………... Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………….. ……..……………., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 04:………... Được phép hoạt động tại vùng: ……………………………………….. ……………………………………………………………………………… Đến ngày……….tháng.……...năm……..……phải đưa tàu vào kiểm tra định kỳ.
|
* Căn cứ kết quả kiểm tra lần đầu/định kỳ(*) đã được thực hiện từ ngày……………… đến ngày …………………; tại: ………………. ………………………………………………………………………….. Cơ sở đăng kiểm tàu cá: ………………………………………….... xác nhận tàu được nhận cấp/phục hồi cấp(*) với ký hiệu dưới đây:
Được phép hoạt động tại vùng: ................................................... ………………………………………………………………………….. Ngày kiểm tra định kỳ: Ngày…….tháng……..năm…………… Đến ngày……tháng…….năm…….phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm) lại.
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản số ................... ………………………………………, ngày ……………………… Nơi kiểm tra:……………………………………………………….. Thời gian kiểm tra: ……………………………………………….. Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………………………. ………………….., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 01:…... Được phép hoạt động tại vùng:………………………………….. ……………………………………………………………………….. Đến ngày…….tháng……..năm………….phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*) tại biên bản số ... ……………………………………………………, ngày ………………. Nơi kiểm tra:...................................................................................... Thời gian kiểm tra: ………………………………………………………….. Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………………. ……………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 02/trên đà(*) …………. Được phép hoạt động tại vùng: ……………………………………………. ………………………………………………………………………………….. Đến ngày……...tháng……....năm…………phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*) tại biên bản số .... ……………………………………………, ngày …………………… Nơi kiểm tra: …………………………………………………………. Thời gian kiểm tra: …………………………………………………… Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………………………….. ……………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 03/trên đà(*): ……. Được phép hoạt động tại vùng: ………………………………………… ……………………………………………………………………………….. Đến ngày………tháng……..năm……………phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm) lại.
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản số …………….. …………………………………………, ngày ……………………… Nơi kiểm tra: ………………………………………………………… Thời gian kiểm tra: ………………………………………………….. Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………. …………………….., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 04: ….. Được phép hoạt động tại vùng:…………………………………….. …………………………………………………………………………. Đến ngày……..tháng……năm…………phải đưa tàu vào kiểm tra định kỳ.
* Căn cứ kết quả kiểm tra lần đầu/định kỳ(*) đã được thực hiện từ ngày………………… đến ngày …………………; tại: ……………… ……………………………………………………………………………. Cơ sở đăng kiểm tàu cá: ……………………………………………… xác nhận tàu được nhận cấp/phục hồi cấp(*) với ký hiệu dưới đây:
Được phép hoạt động tại vùng:………………………………………. ……………………………………………………………………………. Ngày kiểm tra định kỳ: Ngày……..tháng…….năm…………………. Đến ngày…….tháng…..năm…….phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm) lại.
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản số …………… ………………………………………, ngày …………………………… Nơi kiểm tra: …………………………………………………………… Thời gian kiểm tra: ……………………………………………………. Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………… ………………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 01: …………... Được phép hoạt động tại vùng: ……………………………………… ……………………………………………………………………………. Đến ngày..…….tháng………năm………….phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*) tại biên bản số ……….. …………………………………………….., ngày ………………………... Nơi kiểm tra: ………………………………………………………………… Thời gian kiểm tra: …………………………………………………………. Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………………………………… ………………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 02/trên đà(*):……… Được phép hoạt động tại vùng: …………………………………………… …………………………………………………………………………………. Đến ngày…….tháng…….năm………………..phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm/trên đà (*)) lại.
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*) tại biên bản số …………………………………………….., ngày: ………………… Nơi kiểm tra: …………………………………………………………. Thời gian kiểm tra: …………………………………………………… Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………………………….. ………..., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 03/trên đà(*):…..… Được phép hoạt động tại vùng:…………………………………….. ………………………………………………………………………….. Đến ngày……..tháng…….năm……….phải đưa tàu vào kiểm tra (hàng năm) lại.
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản số …………….. ………………………………………, ngày ………………………….. Nơi kiểm tra: ………………………………………………………….. Thời gian kiểm tra: …………………………………………………… Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………………………….. ………………..., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 04:………. Được phép hoạt động tại vùng:…………………………………….. ………………………………………………………………………….. Đến ngày……tháng……..năm…………phải đưa tàu vào kiểm tra định kỳ.
|
|
CHỦ SỞ HỮU Tên tàu:…………………………………………….., Hô hiệu:……………. Số đăng ký:………………………………………………………………….. Nơi đăng ký: ………………………………………………………………… Ngày đăng ký: ………………………………………………………………. Chủ tàu: ……………………………………………………………………… Nơi thường trú:...................................................................................... Ngày xóa đăng ký:…………………………………………………………...
THAY ĐỔI SỞ HỮU Tên tàu:………………………………………………, Hô hiệu:……………... Số đăng ký: ……………………………………………………………………. Nơi đăng ký: …………………………………………………………………... Ngày đăng ký: ………………………………………………………………… Chủ tàu: ……………………………………………………………………….. Nơi thường trú: ……………………………………………………………….. Ngày xóa đăng ký:……………………………………………………………..
|
THAY ĐỔI SỞ HỮU Tên tàu:………………………………………, Hô hiệu:…………….. Số đăng ký: ……………………..……………………………………. Nơi đăng ký: ……………………………………...………………….. Ngày đăng ký: ………………………………………………..……… Chủ tàu: ………………………………………………………………. Nơi thường trú: ……………………………………………………… Ngày xóa đăng ký:……………………………………………………
THAY ĐỔI SỞ HỮU Tên tàu:………………………………………, Hô hiệu:………….. Số đăng ký: …………………………………………………………. Nơi đăng ký: ………………………………………………………… Ngày đăng ký: ………………………………………………………. Chủ tàu: ……………………………………………………………… Nơi thường trú: ……………………………………………………….. Ngày xóa đăng ký:…………………………………………………….
|
|
THAY ĐỔI SỞ HỮU Tên tàu:………………………………………………, Hô hiệu:……………... Số đăng ký: ……………………………………………………………………. Nơi đăng ký: …………………………………………………………………... Ngày đăng ký: ………………………………………………………………… Chủ tàu: ……………………………………………………………………….. Nơi thường trú: ……………………………………………………………….. Ngày xóa đăng ký:……………………………………………………………..
THAY ĐỔI SỞ HỮU Tên tàu:………………………………………………, Hô hiệu:……………... Số đăng ký: ……………………………………………………………………. Nơi đăng ký: …………………………………………………………………... Ngày đăng ký: ………………………………………………………………… Chủ tàu: ……………………………………………………………………….. Nơi thường trú: ……………………………………………………………….. Ngày xóa đăng ký:……………………………………………………………..
|
Mẫu số 07.BĐ
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ THUẬT MÁY THỦY ĐÃ QUA SỬ DỤNG TRƯỚC KHI LẮP ĐẶT XUỐNG TÀU CÁ
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...... /ĐKTC…… |
…………., ngày……. .tháng…… năm 20… |
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ THUẬT MÁY THỦY ĐÃ QUA SỬ DỤNG TRƯỚC KHI LẮP ĐẶT XUỐNG TÀU CÁ |
Theo yêu cầu của:…………………..........…………………………………………..
Chúng tôi gồm: 1…………………….………………………………………………
2…………………….………………………………………………
3……………………………………………………………………
Là đăng kiểm viên tàu cá thuộc Cơ sở đăng kiểm tàu cá……………………………
Tiến hành kiểm tra kỹ thuật máy thủy đã qua sử dụng của…………………………..
và đánh giá tình trạng kỹ thuật của máy thủy đã qua sử dụng như sau:
I. TÀI LIỆU KỸ THUẬT KÈM THEO MÁY
II. KIỂM TRA BÊN NGOÀI (1)
TT |
Nội dung kiểm tra |
Các thông số/tình trạng kỹ thuật |
Đánh giá |
||
Thỏa mãn |
Không thỏa mãn |
||||
1 |
Nhà sản xuất |
|
|
|
|
2 |
Ký hiệu máy: |
|
|
|
|
3 |
Số máy: |
Trên thân máy |
|
|
|
Trên nhãn máy |
|
|
|
||
4 |
Công suất máy, Ne (kW) |
|
|
|
|
5 |
Vòng quay định mức (rpm) |
|
|
|
|
6 |
Năm/nơi chế tạo |
|
|
|
|
7 |
Số xy lanh (chiếc) |
|
|
|
|
8 |
Nắp máy, thân máy và các thiết bị phục vụ máy |
|
|
|
|
9 |
Hệ thống đồng hồ đo áp lực dầu |
|
|
|
|
10 |
Hệ thống đồng hồ đo nhiệt độ nước làm mát |
|
|
|
|
11 |
Hệ thống đồng hồ đo nhiệt độ khí xả |
|
|
|
|
12 |
Đồng hồ đo vòng quay máy |
|
|
|
III. THỬ HOẠT ĐỘNG (2)
TT |
Nội dung đánh giá |
Kết quả |
Thông số kỹ thuật cho phép |
Đánh giá |
|
Thỏa mãn |
Không thỏa mãn |
||||
1 |
Thử khởi động máy liên tục từ trạng thái nguội(3) |
|
|
|
|
2 |
Thử vòng quay ổn định thấp nhất, nmin (rpm)(4) |
|
|
|
|
3 |
Thử tăng tốc và giảm tốc đột ngột, nhiều lần (không dưới 3 lần)(5). |
|
|
|
|
4 |
Thử tốc độ lớn nhất, nmax(rpm) (6). |
|
|
|
|
5 |
Áp lực dầu bôi trơn (kg/cm2) |
|
|
|
|
6 |
Nhiệt độ dầu bôi trơn (°C) |
|
|
|
|
7 |
Nhiệt độ nước làm mát vòng trong (°C) |
|
|
|
|
8 |
Nhiệt độ khí xả (°C) |
|
|
|
|
IV. KẾT LUẬN
Căn cứ kết quả kiểm tra từ mục II đến mục III, Đăng kiểm viên kết luận: (Máy thủy đã qua sử dụng đủ điều kiện hay không đủ điều kiện lắp đặt trên tàu cá):………....................
CHỦ TÀU |
ĐẠI DIỆN NHÀ SẢN XUẤT/CƠ SỞ CUNG CẤP MÁY |
ĐĂNG KIỂM VIÊN |
Chú thích:
(1) Máy không nứt, vỡ, hàn vá, móp méo; các chữ, số in trên nhãn máy rõ ràng phù hợp với tài liệu kỹ thuật của máy; các đồng hồ đo còn đầy đủ, nguyên vẹn.
(2) Thử tại xưởng. Cho phép thử sau khi đã lắp đặt xuống tàu đối với trường hợp chủ tàu cam kết chịu trách nhiệm tháo máy đưa ra khỏi tàu nếu kết quả thử không thỏa mãn.
(3) Khởi động 12 lần đối với động cơ đảo chiều; 6 lần đối với động cơ không đảo chiều; quá trình thử không cấp thêm không khí nén cho bình khí nén khởi động máy (hoặc điện năng cho ắc qui khởi động máy); máy khởi động dễ dàng, không có lần thử nào không đạt kết quả.
(4) Khi máy chạy đã nóng, giảm lượng cấp nhiên liệu đến mức tối thiểu, máy làm việc ổn định ở chế độ vòng quay nhỏ hơn 30% vòng quay định mức, trong thời gian ≥10 min.
(5) Động cơ làm việc ổn định, không tự dừng, không có tiếng gõ bất thường của các cơ cấu chuyển động.
(6) Tốc độ tối đa của động cơ không vượt quá 115% vòng quay định mức./.
PHỤ LỤC XVI
CÁC BIỂU MẪU VỀ ĐĂNG KÝ TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01.ĐKT. Sổ đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản quốc gia
Mẫu số 02.ĐKT. Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 03.ĐKT. Giấy chứng nhận xuất xưởng
Mẫu số 04.ĐKT. Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu
Mẫu số 05.ĐKT. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
Mẫu số 06.ĐKT. Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá
Mẫu số 07.ĐKT. Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 08.ĐKT. Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá, tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 09.ĐKT. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá, tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 10.ĐKT. Tờ khai xóa đăng ký tàu cá
Mẫu số 11.ĐKT. Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá
Mẫu số 01.ĐKT
MẪU SỐ ĐĂNG KÝ
TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN QUỐC GIA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
SỐ ĐĂNG KÝ
TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN QUỐC GIA
(Tên cơ quan quản lý thủy sản: .......................................................)
Số sổ: ............
Số:…..
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên tàu:……………………… Hô hiệu:………………………
Chủ tàu:………………………………. Công dụng (nghề):………………
Nơi thường trú:…………………………………………………………
Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu
(Đối với tàu thuộc sở hữu nhiều chủ)
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân |
% gía trị cổ phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số đăng ký…................................… |
Ngày đăng ký…..............…… |
Đơn vị đăng kiểm............................ |
............................................. |
Nghề: Chính: .................................. |
Phụ:....................................... |
II. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA TÀU
Kiểu tàu: ..................................... Năm đóng: ........................................
Nơi đóng: ....................................................................................................
Vật liệu vỏ: ................................. Cấp tàu: ............................................
Chiều dài tàu (m): Lmax= ............. Chiều rộng tàu (m): Bmax = .................
Ltk = ............. Btk = ...................
Chiều cao mạn (m): D = ............. Chiều chìm trung bình (m): d =...........
Tổng dung tích (GT): ................. Trọng tải toàn phần (tấn): ...................
Tốc độ tự do, (hl/h)…………........… Số lượng thuyền viên, người…………
Số lượng hầm cá : ........................ Hệ thống bảo quản sản phẩm: .............
Máy chính
Số lượng máy: .......... Tổng công suất (kW): .........................
* Máy 1: Ký hiệu: |
Số máy: |
Công suất (kW) |
Năm sản xuất: |
* Máy 2: Ký hiệu: |
Số máy: |
Công suất (kW) |
Năm sản xuất: |
* Máy 3: Ký hiệu: |
Số máy: |
Công suất (kW) |
Năm sản xuất: |
Máy phụ: Ký hiệu:……..................................; Số máy…..............……;
Công suất (kW)……...........................…; Năm sản xuất:...........
Thời hạn đăng ký: ………………………………………………………..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
…….., ngày tháng năm ... |
_____________________________________________________________________________
XÓA ĐĂNG KÝ
Ngày xóa đăng ký: ......................................................................................
Lý do xóa đăng ký: .......................................................................................
Mẫu số 02.ĐKT
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/ TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:.............................................................................
Thường trú tại: .............................................................................................
Số CCCD/CMND:…………………….........................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) với nội dung sau:
2. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: …...................................; Công dụng (nghề):….............................
Năm, nơi đóng: ….........................................................................................
Cảng đăng ký: …...........................................................................................
Thông số cơ bản của tàu (m): Lmax=….....…; Bmax=…...…..; D=………
Ltk =……..; Btk…=……....; d=….....…
Vật liệu vỏ: …....................................; Tổng dung tích (GT): ….................
Trọng tải toàn phần, (DW): ….....................Số thuyền viên, người…...............
Nghề chính: …..........................................Nghề phụ:….................................
Vùng hoạt động:…..........................................................................................
Máy chính:
TT T |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, kW |
Vòng quay định mức, rpm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
Ghi chú: (*) Gạch hoặc xóa bỏ chỗ không phù hợp.
Mẫu số 03.ĐKT
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XƯỞNG
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCNXX |
…….., ngày… tháng … năm 20.. |
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XƯỞNG
Tên sản phẩm:…………………………………………………………......
Nơi đóng:………….……………………………………………………....
Địa chỉ:………………………………………………………………..........
Năm đóng:………………………………………………………….............
Ký hiệu thiết kế:………………………………………………………........
Đơn vị thiết kế thiết kế:……………………………………………….........
Cơ sở đăng kiểm: .........................................................................................
Thông số cơ bản của tàu: Lmax=………; Bmax=……..; D=…………
Ltk =……...; Btk...=….......; d=………….
Vật liệu vỏ:………………………; cấp tàu:……………...………………
Công dụng (nghề): .....................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất (kW) |
Năm chế tạo |
Nơi chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành việc đóng mới, đủ điều kiện xuất xưởng./.
|
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
Mẫu số 04.ĐKT
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI HOÁN, SỬA CHỮA TÀU
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCNXX |
…….., ngày… tháng … năm ... |
GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI HOÁN, SỬA CHỮA TÀU
Tên sản phẩm:…………………………………………………………
Nơi cải hoán, sửa chữa:………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………
Thời gian thực hiện: từ ngày ... tháng ... năm.. đến ngày ... tháng ...năm…
Ký hiệu thiết kế:………………………………………………………
Đơn vị thiết kế:……………………………………………………………..
Cơ sở đăng kiểm phê duyệt thiết kế: ………....……………………………
Thông số cơ bản trước cải hoán/sửa chữa (m):
Lmax=……; Bmax=……..;
D=…………… Ltk =……...; Btk...=….......; d=…………......
Vật liệu vỏ:…………………, Cấp tàu:………………………………….
Công dụng (nghề): .......................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất (kW) |
Năm chế tạo |
Nơi chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông số cơ bản sau cải hoán/ sửa chữa (m):
Lmax=………; Bmax=…….;
D=…………… Ltk =……...; Btk...=….......; d=…………...
Vật liệu vỏ:…………………, Cấp tàu:………………………………….
Công dụng (nghề): .......................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất (kW) |
Năm chế tạo |
Nơi chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành việc cải hoán/ sửa chữa, đủ điều kiện xuất xưởng./.
|
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
Mẫu số 05.ĐKT
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
N0 ............... |
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
REGISTRATION CERTIFICATE OF FISHING VESSEL/SHIPS DUTY FISHERIES(*)
......(**).....
Chứng nhận tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) có các thông số dưới đây đã được đăng ký vào Sổ Đăng ký tàu cá Việt Nam:
Hereby certifies that the fishing vessel/ship duty fisheries(*) with the following specifications has been registered into The Vietnam National Vessel Registration Book:
Tên tàu: Name of Vessel |
|
Hô hiệu: Signal Letters |
|
Chủ tàu: Vessel owner |
|
Nơi thường trú: Residential Address |
|
Kiểu tàu: Type of Vessel |
|
Công dụng (nghề): Used for (fishing gear) |
|
Tổng dung tích, GT: Gross Tonnage |
|
Trọng tải toàn phần: tấn Dead weight |
|
Chiều dài Lmax, m: Length overal |
|
Chiều rộng Bmax, m: Breadth overal |
|
Chiều dài thiết kế Ltk, m: Length |
|
Chiều rộng thiết kế Btk, m: Breadth |
|
Chiều cao mạn D, m: Draught |
|
Chiều chìm d, m: Depth |
|
Vật liệu vỏ: Materials |
|
Tốc độ tự do hl/h: Speed |
|
Năm và nơi đóng: Year and Place of Build |
|
|
|
Số lượng máy: Number of Engines |
|
Tổng công suất (kW): Total power |
|
Ký hiệu máy Type of machine ............................. |
Số máy Number engines ............................. |
Công suất (kW) Power ............................. |
Năm và nơi chế tạo Year and place of manufacture ............................. |
Cảng đăng ký: Port Registry |
|
Cơ sở đăng kiểm tàu cá: Register of Vessels |
|
Số đăng ký: Number or registry |
|
|
|
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến(***): ……… This certificate is valid until |
Cấp tại …, ngày ….tháng…năm……. Issued at… Date |
||
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU |
THÔNG TIN VỀ CHỦ SỞ HỮU TÀU(***)
TTT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân |
Tỷ lệ cổ phần (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú (note):
(*) Xóa bỏ chỗ không phù hợp (Remove the wrong place).
(**) Cơ quan quản lý thủy sản của tỉnh là Chi cục Thủy sản (the provincial fisheries management agency is the Sub-department of Fisheries);Cơ quan quản lý thủy sản trung ương là Tổng cục Thủy sản (the central fisheries management agency is the Directorate of Fisheries).
(***) Ghi thời hạn theo thời hạn thuê tàu trần đối với trường hợp thuê tàu trần, không thời hạn đối với các trường hợp khác.
(****) Đối với trường hợp tàu thuộc sở hữu nhiều chủ.
Mẫu số 06.ĐKT
MẪU SỔ DANH BẠ THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
1. Mặt ngoài của trang bìa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỔ DANH BẠ THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
Số đăng ký: …………….. Chủ tàu:…………………
|
||
|
Số sổ:..................... |
|
Năm…………. |
Quy cách sổ:
- Kích thước: A5 ( 14,8 x 21) mm;
- Bìa nền màu đỏ, các trang nền màu trắng.
2. Trang 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỔ DANH BẠ THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
Tên tàu cá: ................................................................................................... Số đăng ký: .................................................................................................. Chiều dài tàu:……………………………………………………… Nơi đăng ký: ................................................................................................ Chủ tàu cá: ................................................................................................... Nơi thường trú::............................................................................................
Sổ danh bạ này gồm 60 trang, được đánh số thứ tự từ 01 đến 60
Năm…………. |
3. Trang 2
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
TT |
Họ và tên |
Số CMND/CCCD; Ngày cấp, nơi cấp |
Chức danh |
Số văn bằng/chứng chỉ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
CHỦ TÀU/THUYỀN TRƯỞNG |
……..Ngày ……. tháng……năm……. |
4. Trang 3 đến trang 18
THAY ĐỔI, BỔ SUNG DANH SÁCH THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
TT |
Thuyền viên được thay |
Thuyền viên mới |
Ghi chú |
|||
Họ và tên |
Chức danh |
Họ và tên |
Số CMND/CCCD; ngày cấp, nơi cấp |
Số văn bằng, chứng chỉ |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
CHỦ TÀU/THUYỀN TRƯỞNG |
……..Ngày ……. tháng……năm……. |
5. Trang 19 đến trang 60:
CHỨNG THỰC CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA, KIỂM SOÁT
Rời cảng |
Xuất bến |
Kiểm tra, kiểm soát của Tổ chức quản lý cảng cá……………………………..………… Ngày… …tháng… năm………. Nội dung:…………………….…………. ………………………….………………. Nhận xét:………………….…................. …………………………..……………… ……………………….…….…………… Tổ chức quản lý cảng cá
|
Kiểm tra, kiểm soát của Trạm kiểm soát Biên phòng:……………….………............... Ngày……tháng…năm….. Gồm:………..người (…Nam,…Nữ) Nhận xét:…………………….................... ……………………..……….…………… ……………………………………………
Trạm Kiểm soát Biên phòng |
Cập cảng |
Nhập bến |
Kiểm tra, kiểm soát của Tổ chức quản lý cảng cá……………………………..………… Ngày… …tháng… năm………. Nội dung:…………………….…………. ………………………….………………. Nhận xét:………………….…................. …………………………..……………… ……………………….…….…………… Tổ chức quản lý cảng cá |
Kiểm tra, kiểm soát của Trạm kiểm soát Biên phòng:……………….………. Ngày……tháng…năm….. Gồm:………..người (…Nam,…Nữ) Nhận xét:…………………….................... ……………………..……….…………… ……………………………………………
Trạm Kiểm soát Biên phòng
|
Mẫu số 07.ĐKT
MẪU TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Kính gửi: ..............................................................................................
Họ tên người khai:.......................................................................................
Thường trú tại: .............................................................................................
Số CCCD/CMND:……………………………..........................................................
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu:
Tên tàu: ...........................................; Số đăng ký:…………................................
Năm, nơi đóng:....................................................................................................
Nơi đăng ký:........................................................................................................
Thông số cơ bản của tàu: Lmax=………; Bmax=……..; D=…………………….
Ltk =……...; Btk...=….......; d=………….
Vật liệu vỏ: .....................................; Tổng dung tích (GT): ........................
Trọng tải toàn phần, tấn: ................................Số thuyền viên,người....................
Nghề chính: ........................................Nghề kiêm:.....................................
Vùng hoạt động:...........................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, kW |
Vòng quay định mức, rpm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân |
Giá trị cổ phần |
|
|
|
|
|
3. Lý do đề nghị cấp lại: ..................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung nêu trên là đúng sự thật.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ (**) |
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
Ghi chú: (*) Gạch hoặc xóa bỏ chỗ không phù hợp
(**) Không áp dụng đối với tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 08.ĐKT
MẪU TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ TẠM THỜI TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ TẠM THỜI TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Declaration for temporary registration of fishing vessel/ships duty fisheries(*)
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản)(**)
To:(Name of competent authority registration of fishing vessel, ships duty fisheries)
Người đề nghị:...................................................................................................................
Applicant
Nơi thường trú: .................................................................................................................
Residential Address:
Số CCCD/CMND:……………………………..............................................................
Identity card/citizen identity card:……………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá………….…Cơ quan cấp……………………
Number of certificate of deregistration of fishing vessel……Granting agencies………
Mã số doanh nghiệp (nếu có):…………………………………………………………..
Business code (if any):……………………………………………………………………………
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) với nội dung dưới đây:
Kindly for temporary registration of fishing vessel/ships duty fisheries(*) with the following particulars:
1. Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu:
Basic specifications of ship
Tên tàu: ............................................... Name of Vessel |
Hô hiệu: ............................................. Call sign |
Kiểu tàu: ............................................. Type of Vessel |
Vật liệu: ........................................... Materials |
Công dụng/nghề: .....................................................................................................
Used for/fishing gears
Năm và nơi đóng ....................................................................................................
Year and Place of Build
Chiều dài lớn nhất Lmax ………………… Length overall |
Chiều dài thiết kế Ltk …………………… Length |
|||
Chiều rộng lớn nhất Bmax …………… Breadth overall |
Chiều rộng thiết kế Btk ………………… Breadth |
|||
Chiều cao mạn D ……………………… Draught |
Chiều chìm d …………………………… Depth |
|||
Tổng dung tích: ............................... Gross tonage (GT) |
Trọng tải toàn phần: .................................. Deadweight (DW) |
|||
Số lượng máy ………………………… Number of engines |
Tổng công suất………………………… Total Power |
|||
Kiểu máy Type |
Số máy Number |
Công suất Power |
Năm và nơi chế tạo Year and place of manufacture |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
The name, address and value of shares of each ownership
TT |
Họ và tên Full name |
Địa chỉ Address |
Chứng minh nhân dân Identification card |
Gía trị cổ phần Equity value |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lý do xin đăng ký tạm thời tàu: ...............................................................................
Reasons to temporary registration of ship
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
I pledge to use the vessel in accordance with the registered content and strictly comply with the provisions of the law of the Vietnammese.
......., ngày .... tháng .... năm ......
Date..............................
|
CHỦ TÀU |
Ghi chú (note):
* Xóa bỏ chỗ không phù hợp (Remove the wrong place).** Cơ quan quản lý thủy sản của tỉnh là Chi cục Thủy sản (the provincial fisheries management agency is the Sub-department of Fisheries);Cơ quan quản lý thủy sản trung ương là Tổng cục Thủy sản (the central fisheries management agency is the Directorate of Fisheries).
Mẫu số 09.ĐKT
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI
TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
N0 ............... |
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI
TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Certificate of temporary registration of import Fishing Vessel/ships duty fisheries(*)
......(**).....
Chứng nhận tàu cá có các thông số dưới đây đã được đăng ký:
Hereby certifies that the fishing vessel/ship duty fisheries(*) with the following specifications has been temporarily registered
Tên tàu: Name of Vessel |
|
Hô hiệu: Signal Letters |
|
Chủ tàu: Vessel owner |
|
Nơi thường trú: Residential Address |
|
Kiểu tàu: Type of Vessel |
|
Công dụng (nghề): Used for (fishing gear) |
|
Tổng dung tích, GT: Gross Tonnage |
|
Trọng tải toàn phần: tấn Dead weight |
|
Chiều dài Lmax, m: Length overal |
|
Chiều rộng Bmax, m: Breadth overal |
|
Chiều dài thiết kế Ltk, m: Length |
|
Chiều rộng thiết kế Btk, m: Breadth |
|
Chiều cao mạn D, m: Draught |
|
Chiều chìm d, m: Depth |
|
Vật liệu vỏ: Materials |
|
Tốc độ tự do hl/h: Speed |
|
Năm và nơi đóng: Year and Place of Build |
|
|
|
Số lượng máy: Number of Engines |
|
Tổng công suất (kW): Total power |
|
Ký hiệu máy Type of machine ............................. |
Số máy Number engines ............................. |
Công suất (kW) Power ............................. |
Năm và nơi chế tạo Year and place of manufacture ............................. |
Nơi đăng ký: Place Registry |
|
Cơ sở đăng kiểm tàu cá: Register of Vessels |
|
Số đăng ký: Number or registry |
|
Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày: ......... This certificate is valid until |
|
|
Cấp tại …, ngày ….tháng…năm……. |
||
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU |
Ghi chú (note):
* Xóa bỏ chỗ không phù hợp (Remove the wrong place).** Cơ quan quản lý thủy sản của tỉnh là Chi cục Thủy sản(Sub-department of Fisheries);Cơ quan quản lý thủy sản trung ương là Tổng cục Thủy sản (the central fisheries management agency is the Directorate of Fisheries).
Mẫu số 10.ĐKT
MẪU TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
Kính gửi: ……………………….(1)
Đề nghị xóa đăng ký...(2)... với các thông số dưới đây kể từ ngày .../.../20..
Kindly deregister the with the following particulars from date ………………
Tên ………………..(3)................................ Hô hiệu/số IMO: ............................
Name Call sign/IMO number
Chủ sở hữu (tên, địa chỉ và tỉ lệ sở hữu): ...............................................................
Shipowner (name, address and ratio of ownership)
Người đề nghị xóa đăng ký (tên, địa chỉ): .............................................................
Applicant (name, address)
Nơi đăng ký: .........................................................................................................
Place of registry
Số đăng ký: ....................................; Ngày đăng ký: ..........................................
Number of registration Date of registration
Cơ quan đăng ký: ...................................................................................................
The Registrar of ship
Lý do xin xóa đăng ký ............................................................................................
Reasons to deregister .............................................................................................
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ (4) |
Date…………., ngày ... tháng ... năm… |
Ghi chú (Note):
(1) Tên cơ quan đăng ký The ship Registration office
2) Loại phương tiện đăng ký: Tàu cá, tàu công vụ thủy sản
Type of transport facility registration/registry (vessel, public service ship)
(3) Tên phương tiện Name of transport facility
4) Không áp dụng đối với tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 11.ĐKT
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
-------------------
GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Certificate of deregistration of Fishing Vessel
…………(1) .... Chứng nhận ………..(2)………. có các thông số dưới đây đã được xóa đăng ký trong Sổ đăng ký tàu cá quốc gia:
………. Hereby certify that the ship with the following particulars has been deregistered from the Viet Nam National ships registration book:
Tên …………………...(3)............................. Hô hiệu/Số IMO: ...............................
Name Call sign/IMO number
Chủ sở hữu (tên, địa chỉ, tỉ lệ sở hữu tàu): .........................................................................
Owner (name, address, ratio of ownership)
Số GCN đăng ký: .............................................................................................................
Number of registration
Ngày đăng ký: ..................................................................................................................
Date of registration
Cơ quan đăng ký: .............................................................................................................
The Registrar of ship
Người đề nghị (tên, địa chỉ): ............................................................................................
Applicant (name, address)
Lý do xóa đăng ký ...........................................................................................................
Reasons to deregister
Ngày có hiệu lực xóa đăng ký: .........................................................................................
Date of deregist
Số đăng ký: ..................................... Cấp tại .......... , ngày …... tháng …... năm …...
Number of registration Issued at ………………, on ...............
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU |
Ghi chú (Note):
(1) Tên cơ quan đăng ký The ship Registration office |
(2) Loại tàu đăng ký: Tàu cá, tàu công vụ thủy sản Type of transport facility registration/registry (vessel, public service ship) |
(3) Tên tàu Name of transport facility |
|
PHỤ LỤC XVII
CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01.BC. Báo cáo tình hình đăng ký tàu cá
Mẫu số 02.BC. Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá, tàu công vụ thủy sản.
Mẫu số 03.BC. Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá/tàu công vụ thủy sản.
Mẫu số 04.BC. Báo cáo tình hình đăng kiểm tàu cá/tàu công vụ thủy sản.
Mẫu số 05.BC. Báo cáo tình hình đóng mới, cải hoán tàu cá theo định kỳ, đột xuất.
Mẫu số 01.BC
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
SỞ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày…..tháng…năm 20… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ TÀU CÁ THEO THÁNG/QUÝ/NĂM
TT |
Nhóm tàu |
Tổng số tàu hiện có |
Số lượng tàu cá theo nghề |
Lũy kế tổng số tàu đã đăng ký |
Ghi chú |
||||||
Kéo |
Vây |
Rê |
Câu |
Chụp |
Nghề khác |
Hậu cần |
|||||
1 |
Lmax từ 6 ÷ < 12m |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lmax từ 12 ÷ < 15m |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lmax từ 15 ÷ < 24m |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lmax từ 24 ÷ < 30m |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lmax từ ≥ 30m |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 02.BC
MẪU SỔ QUẢN LÝ KỸ THUẬT TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
|
|
SỔ QUẢN LÝ KỸ THUẬT
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ………………………………
|
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬ DỤNG SỔ - Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá/tàu công vụ thủy sản này được lập trên cơ sở hồ sơ kỹ thuật của tàu, các trang thiết bị lắp đặt trên tàu và kết quả giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm tàu cá trong đóng mới, lần đầu. Các thông số kỹ thuật thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tàu cá và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan. - Trạng thái kỹ thuật của tàu theo chu kỳ phải được Đăng kiểm viên xác nhận vào sổ này. - Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá/tàu công vụ thủy sản dùng để theo dõi suốt đời mỗi con tàu. Những thay đổi (nếu có) của tàu và các trang thiết bị lắp đặt trên tàu phải được Đăng kiểm tàu cá kiểm tra, xác nhận cho đến khi tàu không còn được sử dụng (giải bản, mất tích). - Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá/tàu công vụ thủy sản phải được lưu giữ tại cơ sở đăng kiểm; khi tàu cá thay đổi cơ sở đăng kiểm, phải được cơ sở đăng kiểm trước đó sao chép và xác nhận, chuyển cho chủ tàu để nộp cho cơ sở đăng kiểm mới cập nhập thông tin vào sổ quản lý kỹ thuật.
………………………, ngày……tháng…….năm……….. ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ |
|
I. ĐẶC ĐIỂM VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA TÀU Kiểu tàu:……………………..; Năm đóng:……………………..; Nơi đóng:…………………………………………………….; Cấp tàu:………………………. Nghề khai thác:……………………… Kích thước Lmax, m:………..; Bmax, m:…….; D, m:…………. LTK, m:……….... BTK, m:………; d, m:………….. Tổng dung tích (GT):…………….. Mạn khô f,m:…………….. Trọng tải toàn phần (DW):........... Số thuyền viên: ............... Vật liệu thân tàu: ……………. Hệ thống kết cấu: ………………… Số lượng máy chính: …… Tổng công suất (KW): ……………
Hộp số:
Chân vịt:
|
II. CÁC TRANG THIẾT BỊ LẮP ĐẶT TRÊN TÀU 1. Tên thiết bị:………………..….. Nơi, năm sản xuất:……… Ký hiệu:…………………………… Số:……………………….. Công suất (KW):………………... Công dụng:……………… Đặc điểm và các thông số khác ……………………………. …………………………………... ……………………………… …………………………………... ……………………………… …………………………………... ……………………………… 2. Tên thiết bị:………………..….. Nơi, năm sản xuất:……… Ký hiệu:…………………………… Số:……………………….. Công suất (KW):………………... Công dụng:……………… Đặc điểm và các thông số khác ……………………………. …………………………………... ……………………………… …………………………………... ……………………………… …………………………………... ……………………………… 3. Tên thiết bị:………………..….. Nơi, năm sản xuất:……… Ký hiệu:…………………………… Số:……………………….. Công suất (KW):………………... Công dụng:……………… Đặc điểm và các thông số khác ……………………………. …………………………………... ……………………………… …………………………………... ……………………………… …………………………………... ……………………………… 4. Tên thiết bị:………………..….. Nơi, năm sản xuất:……… Ký hiệu:…………………………… Số:……………………….. Công suất (KW):………………... Công dụng:……………… Đặc điểm và các thông số khác ……………………………. …………………………………... ……………………………… |
|
5. Tên thiết bị:………………..….. Nơi, năm sản xuất:……… Ký hiệu:…………………………… Số:……………………….. Công suất (KW):………………... Công dụng:……………… Đặc điểm và các thông số khác ……………………………. …………………………………... ……………………………… …………………………………... ………………………........… …………………………………... ……………………………… 6. Tên thiết bị:………………..….. Nơi, năm sản xuất:……… Ký hiệu:…………………………… Số:……………………….. Công suất (KW):………………... Công dụng:……………… Đặc điểm và các thông số khác ……………………………. …………………………………... ……………………………… …………………………………... ……………………………… …………………………………... ……………………………… 7. Tên thiết bị:………………..….. Nơi, năm sản xuất:……… Ký hiệu:…………………………… Số:……………………….. Công suất (KW):………………... Công dụng:……………… Đặc điểm và các thông số khác ……………………………. …………………………………... ……………………………… …………………………………... ……………………………… …………………………………... ………………………………
|
II. CÁC THAY ĐỔI THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA TÀU VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC
|
|
IV. CHI TIẾT CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. |
……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………….. |
|
CHU KỲ KIỂM TRA KHI CẤP SỔ CỦA PHƯƠNG TIỆN
|
V. CHỦ SỞ HỮU Số đăng ký:…………………………………………………………… Nơi đăng ký:………………………………………………………….. Chủ tàu:……………………………………………………………….. Nơi thường trú:……………………………………………………….. Nơi đăng kiểm:…………………………………………………………
VI. THAY ĐỔI CHỦ SỞ HỮU Số đăng ký:………………………………………………………. Nơi đăng ký:……………………………………………………… Chủ tàu: …………………………………………………………... Nơi thường trú:…………………………………………………… Nơi đăng kiểm:…………………………………………………….
|
|
Số đăng ký:…………………………………………………………………. Nơi đăng ký:........................................................................................... Chủ tàu: ……………………………………………………………………… Nơi thường trú:………………………………………………………………. Nơi đăng kiểm:………………………………………………………………..
Số đăng ký: …………………………………………………………………… Nơi đăng ký:...................................................................................... Chủ tàu: ………………………………………………………………………… Nơi thường trú:………………………………………………………………… Nơi đăng kiểm:………………………………………………………………….
Số đăng ký: …………………………………………………………………… Nơi đăng ký:....................................................................................... Chủ tàu: ………………………………………………………………………… Nơi thường trú:………………………………………………………………… Nơi đăng kiểm:………………………………………………………………….
|
Mẫu số 03.BC
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......... |
......., ngày ...... tháng ....... năm…….. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
THEO THÁNG/QUÝ/NĂM
TT |
Tên/ Ký hiệu thiết kế |
Loại/ năm thiết kế |
Các thông số chính của tàu |
Tên/địa chỉ chủ sử dụng thiết kế |
Tên/địa chỉ cơ sở thiết kế |
||||||
Chiều dài tàu, Lmax (m) |
Chiều rộng tàu, Bmax (m) |
Chiều cao mạn,D (m) |
Vật liệu thân tàu |
Ký hiệu/công suất máy chính (kW) |
Số lượng máy (chiếc) |
Công dụng (nghề) |
|||||
I |
Tàu cá |
||||||||||
1 |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tàu công vụ thủy sản |
||||||||||
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
Mẫu số 04.BC
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số :............... |
...........,ngày….tháng….năm 20… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN THEO THÁNG/QUÝ/NĂM
TT |
Nhóm tàu |
Tổng số tàu phải đăng kiểm |
Số tàu theo vật liệu vỏ |
Tổng số tàu cá đã đăng kiểm (đến thời điểm báo cáo) |
|||||||||||||||||||||
Gỗ |
Thép |
FRP |
Số tàu đóng mới/ lần đầu |
Hàng năm |
Trên đà |
Định kỳ |
Cải hoán(*) |
||||||||||||||||||
Gỗ |
Thép |
FRP |
Gỗ |
Thép |
FRP |
Gỗ |
Thép |
FRP |
Gỗ |
Thép |
FRP |
Gỗ |
Thép |
FRP |
|||||||||||
I |
Tàu cá |
||||||||||||||||||||||||
1 |
Lmax từ 12 ÷ < 15m |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
2 |
Lmax từ 15 ÷ < 24m |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
Lmax từ 24 ÷ < 30m |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
4 |
Lmax từ ≥ 30m |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
II |
Tàu công vụ thủy sản |
||||||||||||||||||||||||
1 |
Lmax < 12m |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
... |
............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
Thủ trưởng cơ sở đăng kiểm tàu cá |
Ghi chú: (*) Đính kèm chi tiết hình thức cải hoán.
Mẫu số 05.BC
MẪU BÁO CÁO
TÌNH HÌNH ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày ….. tháng …. năm… |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
Tên cơ sở: .....................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Giấy phép kinh doanh/ giấy chứng nhận số: ..............................................
Báo cáo về tình hình đóng mới, cải hoán, sửa chữa tàu cá như sau:
1. Về cơ cấu tổ chức
2. Cơ sở vật chất, đội ngũ lao động
a) Cơ sở vật chất (sơ đồ cơ sở chế tạo, văn phòng làm việc, nhà xưởng, nhà kho)
b) Trang thiết bị cần thiết liên quan đến sản xuất, các thiết bị đo và kiểm tra và tình trạng hoạt động của chúng
c) Danh sách các nhân viên kỹ thuật, cán bộ giám sát và người lao động (trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chương trình đào tạo đã tham gia, các chứng chỉ đã được cấp).
3. Danh sách tàu cá đóng mới, cải hoán, sửa chữa trong năm
(ghi cụ thể tên chủ tàu, số đăng ký (nếu có), vật liệu đóng, các thông số cơ bản, công suất máy chính của mỗi tàu)
a) Đóng mới
b) Cải hoán: Sửa vỏ, thay máy, chuyển đổi nghề (từ nghề... sang nghề ...), thay đổi vùng hoạt động (từ cấp ... sang cấp...).
c) Sửa chữa: Hàng năm, trên đà, định kỳ, sửa chữa khác (ghi cụ thể).
4. Các công việc do nhà thầu phụ thực hiện và danh sách các nhà thầu phụ.
5. Kiến nghị, đề xuất.
|
......, ngày ... tháng .... năm.... |
Chú thích: Các mục 1 và 2, chỉ báo cáo khi có sự thay đổi so với khi đăng ký công nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá hoặc thay đổi so với báo cáo trước đó.
PHỤ LỤC XVIII
DANH MỤC VẬT LIỆU, MÁY MÓC VÀ TRANG THIẾT BỊ LẮP ĐẶT TRÊN TÀU CÁ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN TÀU CÁ (*)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Ghi chú:
(*) Vật liệu, máy móc, trang thiết bị khác chưa có tên trong Phụ lục này thì thực hiện việc kiểm tra theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
(**) Đăng kiểm tàu cá thực hiện kiểm tra, đánh giá trong trường hợp gia công đơn chiếc.
PHỤ LỤC XIX
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG CẤP PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01. Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy phép nhập khẩu thủy sản sống.
Mẫu số 02. Mẫu Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống.
Mẫu số 03. Mẫu báo cáo kết quả nhập khẩu, vận chuyển và nuôi giữ.
Mẫu số 04. Mẫu Phiếu đánh giá của Hội đồng thành viên.
Mẫu số 05. Mẫu biên bản họp Hội đồng đánh giá rủi ro.
Mẫu số 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG
TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
………., ngày … tháng … năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản
Tên tổ chức, cá nhân:...................................................................................
Địa chỉ ………………………….Mã số thuế: ............................................
Điện thoại:……………Số fax:……………..E.mail: ..................................
Thông tin về thủy sản sống nhập khẩu như sau:
TT |
Tên loài |
Quốc gia xuất xứ |
Quốc gia xuất khẩu |
Mục đích nhập khẩu |
Số lượng nhập khẩu (con) |
Kích cỡ |
Cửa khẩu nhập |
|
|
|
|
□ Làm thực phẩm |
|
|
|
□ Làm cảnh |
|||||||
□ Giải trí |
|||||||
□ Hội chợ, triển lãm |
|||||||
□ Nghiên cứu khoa học |
(Bao gồm ảnh chụp in màu thủy sản sống, tên tiếng Việt, tiếng Anh, tên khoa học có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu)
Tên nhà xuất khẩu: .......................................................................................
Địa chỉ nhà xuất khẩu: .................................................................................
Địa chỉ nơi nuôi lưu giữ lô hàng: .................................................................
Đề xuất thời gian nhập khẩu: từ thời điểm……….đến thời điểm ................
Giấy phép số ……./……… do Tổng cục Thủy sản cấp ngày …./…./20…
(Áp dụng đối với trường hợp đề nghị cấp lại)
Lý do đề nghị cấp lại: …………………………. (Áp dụng đối với trường hợp đề nghị cấp lại).
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm đối với những hồ sơ đã cung cấp.
Đề nghị Tổng cục Thủy sản xem xét và giải quyết./.
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu số 02
MẪU GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/GPNK-TCTS-... |
Hà Nội, ngày…..tháng ….năm 20… |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG
(Cấp lại lần thứ…… thay thế giấy phép số……………/GPNK-TCTS-….. cấp ngày …./…/20… của Tổng cục thủy sản)1
Căn cứ Quyết định số ..................... (ghi rõ văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức);
Căn cứ Thông tư số 25/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục đánh giá rủi ro, cấp phép nhập khẩu thủy sản sống; Thông tư số……./20…/TT-BNNPTNT ngày….tháng….năm…..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung……
Xét Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy phép nhập khẩu thủy sản sống số ........ ngày ...... tháng..... năm 20.. của .............................. (2) và hồ sơ kèm theo.
Theo đề nghị của… tại Phiếu thẩm định hồ sơ số .... ngày….tháng….năm 20....;
Tổng cục Thuỷ sản đồng ý để …………….… (2), mã số thuế:.................. ;
địa chỉ:………………..….được phép nhập khẩu thủy sản sống có tên là......................(tên tiếng Việt) ..........................(tên khoa học) .......................... (tên tiếng Anh (nếu có)) cho mục đích …………….............…..………………………..
1. Tổng số lượng nhập:………………con hoặc khối lượng nhập…………kg.
2. Kích cỡ: ………….. chiều dài tổng số (cm) hoặc kg/con.
3. Quy cách bao gói: ……………………………………………………...…..
4. Quốc gia xuất xứ lô hàng:……………… Quốc gia xuất khẩu:……..……
5. Tên nhà xuất khẩu:……..……………………………………….……..……..
6. Địa chỉ nhà xuất khẩu……..…số điện thoại……….……. số fax…….…….
7. Cửa khẩu nhập:……………………….…………………………...…..…….
8. Địa chỉ nơi nuôi giữ thủy sản sống nhập khẩu: ..............................................
Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày:…….…………………
Cơ sở phải thực hiện đúng mục đích nhập khẩu và thực hiện nghiêm túc Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống hoặc phương án xử lý sau khi kết thúc hội chợ, triển lãm do Tổng cục Thủy sản phê duyệt, ban hành kèm theo Giấy phép này./.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
___________
(1): Ghi nội dung này áp dụng với trường hợp cấp lại.
(2): Tên tổ chức, cá nhân.
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày…..tháng ….năm 20… |
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦY SẢN SỐNG NHẬP KHẨU1
(Ban hành kèm theo Giấy phép số ..…/GPNK-TCTS-……ngày .....tháng .....năm 20... của Tổng cục Thủy sản)
Căn cứ thuyết minh đặc tính sinh học của loài thủy sản sống nhập khẩu;
Căn cứ ý kiến kết luận của hội đồng khoa học ngày …/…./20….. về việc đánh giá rủi ro thuỷ sản sống …………(tên tiếng Việt),……………….. (tên khoa học), ………………. (tiếng Anh (nếu có)) nhập khẩu làm thực phẩm hoặc làm cảnh, giải trí.
Tổng cục Thủy sản phê duyệt Kế hoạch kiểm soát lô hàng thủy sản sống nhập khẩu như sau:
1. Mục đích sử dụng thủy sản sống nhập khẩu:
Làm thực phẩm Làm cảnh Giải trí Nghiên cứu khoa học
2. Năng lực nuôi lưu giữ của tổ chức, cá nhân:
a) Sơ đồ khu vực nuôi giữ thuộc quyền sở hữu (mô tả chi tiết diện tích/thể tích, cơ sở hạ tầng bao gồm hệ thống xử lý nước thải):….……...……………….
b) Nhân lực tham gia nuôi giữ:………………..…………..……………………
c) Mô tả chi tiết điều kiện, công nghệ nuôi giữ thủy sản sống và hệ thống xử lý nước thải:………………………………………….……………………...…
d) Khối lượng/số lượng thủy sản sống tối đa có thể nuôi giữ trong cùng thời điểm:……………………………………….………………………………….
3. Chi tiết phương án kiểm soát rủi ro trong quá trình vận chuyển, nuôi giữ, bảo quản, chế biến, tiêu thụ:
a) Phương án kiểm soát khi vận chuyển:……………………………………….
b) Phương án kiểm soát khi nuôi giữ:……………………………….………….
c) Phương án kiểm soát sự thành thục, sinh sản của thủy sản sống (đối với thủy sản sống làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học):…………………………
d) Phương án kiểm soát khi chế biến (nếu có):…………………….……
đ) Phương án xử lý trong trường hợp không tiếp tục sử dụng để làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học (nếu có):…………………………………
e) Phương án hướng dẫn tổ chức, cá nhân khác mua thủy sản sống và sử dụng để làm làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học (nếu có):………………..…………
4. Quy trình xử lý khi phát hiện thủy sản sống thoát ra môi trường tự nhiên:
…………………………………..…………………………………..…………..
_________
1 Áp dụng đối với trường hợp nhập khẩu làm thực phẩm, làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày…..tháng ….năm 20… |
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ SAU KHI KẾT THÚC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM3
(Ban hành kèm theo Giấy phép số ..…/GPNK-TCTS-……ngày .....tháng .....năm 20... của Tổng cục Thủy sản)
Tên tổ chức, cá nhân: .............................................................................................
Người đại diện pháp lý: .........................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Số fax: ……………………E.mail : ..............
1. Thông tin thủy sản sống:
a) Tên tiếng Việt: ……………..tên khoa học: ………..tên tiếng Anh (nếu có) …
b) Quốc gia xuất xứ: ..............................................................................................
c) Quốc gia xuất khẩu: ...........................................................................................
2. Mục đích: ………………………….(ghi rõ triển lãm hoặc hội chợ trưng bày hoặc hội chợ ẩm thực).
a) Địa điểm trưng bày: ………………..Thời gian trưng bày: ...............................
b) Số lượng thủy sản sống nhập khẩu (con):..., kích cỡ (con/kg hoặc kg/con) ......
c) Số lượng thủy sản sống đã sử dụng (con): ........................................................
d) Số lượng thủy sản sống còn lại (con): ………………………..lý do hao hụt số lượng thủy sản sống.
3. Năng lực nuôi lưu giữ của tổ chức, cá nhân:
a) Nhân lực tham gia nuôi giữ: ..............................................................................
c) Mô tả chi tiết điều kiện, công nghệ nuôi giữ: ....................................................
d) Khối lượng/số lượng thủy sản sống tối đa có thể nuôi giữ trong cùng thời điểm ............
4. Chi tiết phương án xử lý sau khi kết thúc hội chợ, triển lãm: ...........................
5. Một số thông tin khác: .......................................................................................
_________
3 Áp dụng đối với trường hợp nhập khẩu để trưng bày hội chợ, triển lãm.
Mẫu số 03
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ NHẬP KHẨU, VẬN CHUYỂN VÀ NUÔI GIỮ
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
.. .., ngày …… tháng ……. năm 20…. |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ NHẬP KHẨU, VẬN CHUYỂN VÀ NUÔI GIỮ
Kính gửi: |
- Tổng cục Thủy sản; |
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………….
Người đại diện pháp lý: ………………………..……..………………….
Địa chỉ nơi nuôi giữ thủy sản sống: ……………………………….…....…
Số điện thoại:………..….Số fax:……………….…….E.mail : ………
Báo cáo Tổng cục Thủy sản và …………(tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) thông tin kết quả nhập khẩu, vận chuyển và nuôi giữ trong thời gian từ ngày……/…/20... đến ……/…/20..., cụ thể như sau:
1. Tên thủy sản sống: ………................................………(tên tiếng Việt), …………..………… (tên khoa học), ………………… (tên tiếng Anh, nếu có).
2. Quốc gia xuất xứ: …………………………………………………….……
3. Quốc gia xuất khẩu: ……………………………………….…….………
4. Tên nhà xuất khẩu: ……………………………………….……………….
5. Địa chỉ nhà xuất khẩu……….……số điện thoại.……. số fax……………
6. Tên/danh sách và địa chỉ cơ sở nuôi/khai thác cung cấp thủy sản sống: …
7. Cửa khẩu nhập:……………………………………………………………
8. Mục đích nhập khẩu: ………………………………………………………
9. Tổng số lượng đã nhập (………………. kg hoặc ………… con):
10. Số lần nhập:……………lần; Thời điểm nhập: …………….………
11. Kết quả thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống: ……………
12. Số lượng thủy sản sống hiện còn nuôi giữ (trường hợp nuôi làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học):………………………… ………………...………
13. Danh sách địa điểm nuôi làm cảnh, giải trí của tổ chức, cá nhân nhập khẩu và tổ chức, cá nhân mua thủy sản sống cho cùng mục đích (nếu có)……………………
14. Liệt kê số lượng và số lần thủy sản sống bị thoát ra môi trường (nếu có)……
15. Liệt kê những phát sinh đã xảy ra ngoài dự kiến (nếu có): …………..........; thời điểm xảy ra: ……………; những biện pháp xử lý đã thực hiện:………… ….....
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu số 04
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
TỔNG CỤC THỦY SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày…..tháng ….năm 20… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Thông tin về thành viên hội đồng
- Họ và tên: ………………Học hàm, học vị/chức vụ:…………….………….
Chuyên ngành: …………………………………………………………………
- Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu)………….………………
Thông tin chung về loài thủy sản sống nhập khẩu
- Tên loài thủy sản sống nhập khẩu: tên tiếng Việt: ………………, tên khoa học:……, tiếng Anh (nếu có): ……..
- Kích cỡ dự kiến khi nhập khẩu: …………kg/con;
- Vùng phân bố tự nhiên: …………………………………………….………..
- Quốc gia xuất khẩu: …………………………………………………………
- Quốc gia xuất xứ: ……………………………………………………………
- Thủy sản sống có nguồn gốc từ: Nuôi trồng Khai thác từ tự nhiên
- Thủy sản sống có là thủy sản biến đổi gen không? Có Không
Nếu có, chi tiết thông tin:.......................................................................................
- Những quốc gia đã cho phép nhập khẩu thủy sản sống này:.......................
Trường hợp là thủy sản có nguồn gốc từ khai thác, mô tả tình hình khai thác, sản lượng khai thác và quản lý nguồn lợi thủy sản sống tại quốc gia xuất khẩu:............................................... ………………………………………………………..........................
1. Nội dung 1: Đáp ứng quy định liên quan đến an toàn thực phẩm đối với nhập khẩu thủy sản sống làm thực phẩm
- Những yếu tố có nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm:.......................................
- Diễn giải:………………………………………………………………………
2. Nội dung 2: Khả năng tồn tại, sinh trưởng, phát triển trong môi trường, vùng sinh thái Việt Nam và khả năng cạnh tranh thức ăn với các loài bản địa
TT |
Thông số liên quan đến sinh trưởng, phát triển của loài thủy sản sống |
Cao nhất |
Khoảng thích hợp |
Thấp nhất |
1 |
Nhiệt độ |
|
|
|
2 |
Độ mặn |
|
|
|
3 |
pH |
|
|
|
4 |
Ôxy hòa tan |
|
|
|
5 |
Độ kiềm |
|
|
|
6 |
Độ sâu (m) |
|
|
|
7 |
Phổ thức ăn/tính ăn (chỉ áp dụng đối với động vật thủy sản) |
|
|
|
8 |
Tương đồng về tính ăn với loài thủy sản nào ở Việt Nam. |
|
|
|
9 |
Khả năng cạnh tranh thức ăn với các loài thủy sản bản địa. |
|
|
|
Nhận xét:…………………………………………………………………
3. Nội dung 3: Khả năng trở thành loài xâm hại, có nguy cơ xâm hại, khả năng tái tạo quần đàn trong môi trường, vùng sinh thái tại Viêt Nam
TT |
Các yếu tố đánh giá |
Ý kiến của thành viên hội đồng |
1 |
Khả năng săn bắt hoặc sử dụng các loài thủy sinh bản địa làm thức ăn. |
|
2 |
Đặc điểm sinh sản. |
|
3 |
Khả năng tự thiết lập quần thể trong tự nhiên. |
|
4 |
Khả năng phát tán, xâm chiếm nơi sinh sống của các loài bản địa. |
|
5 |
Khả năng gây mất cân bằng sinh thái nơi xuất hiện. |
|
6 |
Thủy sản sống đã được ghi nhận là xâm hại hoặc nguy cơ xâm hại ở quốc gia khác |
|
7 |
Thủy sản sống nhập khẩu có trong Danh mục loài ngoại lai xâm hại của Việt Nam |
|
Nhận xét:………………………………………………………………………..
4. Nội dung 4: Khả năng tạp giao giữa thủy sản nhập khẩu với thủy sản bản địa trong điều kiện tự nhiên
TT |
Các yếu tố đánh giá |
Ý kiến của thành viên hội đồng |
1 |
Khả năng bắt cặp sinh sản (cùng loài) ngoài tự nhiên và nhân tạo. |
|
2 |
Khả năng bắt cặp sinh sản (khác loài) ngoài tự nhiên và nhân tạo. |
|
3 |
Khả năng bắt cặp sinh sản của con lai F1 (giữa loài nhập khẩu và loài bản địa) ngoài tự nhiên và nhân tạo. |
|
Nhận xét:………………………………………………………………………..
5. Nội dung 5: Nguy cơ phát sinh, phát tán mầm bệnh cho thủy sản bản địa, con người
TT |
Các yếu tố đánh giá |
Ý kiến của thành viên hội đồng |
1 |
Các bệnh thường gặp và tác nhân gây bệnh ở loài thủy sản nhập khẩu. |
|
2 |
Các tác nhân gây bệnh này đã xuất hiện ở VN. |
|
3 |
Điều kiện phát triển của các tác nhân gây bệnh này. |
|
4 |
Khả năng truyền nhiễm và gây bệnh cho các loài thủy sản bản địa của các tác nhân gây bệnh này. |
|
5 |
Khả năng truyền nhiễm và gây bệnh cho người của các tác nhân gây bệnh này. |
|
Nhận xét:………………………………………………………………………..
Ý kiến của thành viên hội đồng
Kiến nghị: |
Không cho phép nhập khẩu: |
|
|
Cho phép nhập khẩu: |
|
a) Trường hợp kiến nghị không cho phép nhập khẩu, nêu rõ lý do: …………….
b) Trường hợp kiến nghị cho phép nhập khẩu, biện pháp kiểm soát rủi ro là: …
c) Ý kiến khác: ………………………..……………………………………….
|
……., ngày………..tháng…….năm 20…. |
Mẫu số 05
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO
TỔNG CỤC THỦY SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ……. |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Căn cứ Thông tư số 25/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự đánh giá rủi ro, cấp phép nhập khẩu thủy sản sống; Thông tư số……./20…/TT-BNNPTNT ngày….tháng….năm…..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung……
Căn cứ Quyết định thành lập hội đồng đánh giá rủi ro loài thủy sản sống nhập khẩu số ……..ngày ……tháng …..năm 20... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
Hôm nay, ngày ….tháng …..năm 20…… tại Tổng cục Thủy sản, hội đồng thực hiện việc đánh giá rủi ro thủy sản sống lần đầu được nhập khẩu vào Việt Nam, kết quả cụ thể như sau:
I. Thông tin chung
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu:
- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: .......................................................................
- Địa chỉ: ........................................................................................................
- Người đại diện: ...................................................................................................
- Đầu mối liên lạc của tổ chức, cá nhân: (nếu có): ............................................
- Điện thoại: ………………Fax: ………………Email: ......................................
2. Loài thủy sản được đánh giá rủi ro
- Tên tiếng Việt (nếu có):…………………tên khoa học: ………….tên tiếng Anh (nếu có):
- Vị trí phân loại: ..................................................................................................
- Kích cỡ dự kiến khi nhập khẩu (kg/con; cm/con): ..............................................
- Khối lượng/ số lượng dự kiến nhập khẩu (Kg hoặc con):……………………
- Vùng phân bố tự nhiên:;
- Quốc gia xuất khẩu:
- Quốc gia xuất xứ:……………………………………. ;
3. Hội đồng đánh giá rủi ro
Hội đồng đánh giá rủi ro gồm …………………thành viên, trong đó vắng mặt .... người, cụ thể là:
1) Ông/bà: ...........................................................................................................
2) Ông/bà: .............................................................................................................
Khách mời: ........................................................................... (ghi rõ tên, địa chỉ)
Chủ trì họp hội đồng: ...........................................................................................
Đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký đánh giá rủi ro (ghi rõ tên, chức vụ): .............
II. Thông tin về loài thủy sản đánh giá rủi ro
(Tóm tắt các ý kiến phát biểu, trả lời về loài thủy sản đánh giá rủi ro)
III. Đánh giá những tác động bất lợi có thể xảy ra đối với đa dạng sinh học, môi trường và con người của loài thủy sản thực hiện đánh giá rủi ro
................................................................................................................................
IV. Kiến nghị của hội đồng đánh giá rủi ro
Tổng số phiếu đánh giá rủi ro phát ra: ………………….
Tổng số phiếu đánh giá rủi ro thu về: …………………..
Kiến nghị: Không cho phép nhập khẩu: □
Cho phép nhập khẩu để đánh giá, kiểm soát trên thực tế: □
1. Trường hợp kiến nghị không cho phép nhập khẩu, nêu rõ lý do: ..........
......................................................................................................................
2. Trường hợp kiến nghị cho phép nhập khẩu để đánh giá kiểm soát trên thực tế
- Thời gian kiểm soát:.........................................................................................
- Nội dung kiểm soát: Thực hiện theo Kế hoạch kiểm soát rủi ro được phê duyệt.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
PHỤ LỤC XX
DANH MỤC HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM SINH HỌC, VI SINH VẬT, NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. HÓA CHẤT
1. Khoáng chất bổ sung thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản
STT |
Tên thành phần, hóa chất |
1. |
Al (Aluminum Hydroxide, Aluminum oxide) |
2. |
Ca (Calcium Carbonate, Calcium Chloride, Calcium Gluconate, Calcium Lactate, Calcium Iodate, Dicalcium Phosphate, Monocalcium Phosphate, Tricalcium Phosphate, Calcium formate, Calcium sulfate, Cancium citrate, Calcium oxide) |
3. |
Co (Cobalt Chloride, Cobalt SulCrude lipide, Cobalt Acetate, Cobaltous Carbonate, Cobaltous Sulfate) |
4. |
Cu (Copper Amino Acid Complex, Copper Chloride, Basic Copper Chloride, Copper Crude proteinate, Copper proteinate, Copper Lysine complex (Chelate), Copper Methionine Complex (Chelate), Copper Peptide, Copper SulCrude lipide, Copper Sulfate, Copper Yeast Complex, Copper Glycine Complex (Chelate), Copper Hydrogen Phosphate, Copper Carbonate, Basic Copper Carbonate, Basic Copper Carbonate monohydrate ) |
5. |
Fe (Ferric Chloride, Ferric Citrate, Ferric Methionine Complex (Chelate), Ferric Sulfate, Ferrous Carbonate, Ferrous Chloride, Ferrous Citrate, Ferrous DL- Threonate, Ferrous Fumarate, Ferrous Glycine Complex (Chelate), Ferrous Lactate, Ferrous SulCrude lipide, Ferrous Yeast Complex, Iron Amino Acid Complex, Iron and Sodium Succinate Citrate, Iron Crude proteinate, Iron proteinate, Iron Peptide, Ferric oxide, Ferric pyrophosphate) |
6. |
K (Dipotassium Hydrogen Phosphate, Dipotassium Phosphate, Potassium Chloride, Potassium Dihydrogen Phosphate, Potassium Iodate, Potassium Iodide, Monopotassium Phosphate, Potassium oxide) |
7. |
Mg (Magnesium Carbonate, Magnesium Chloride, Magnesium Oxide, Magnesium SulCrude lipide, Magnesium Sulfate, Dimagnesium phosphate, Magnesium proteinate, Magnesium sulphate heptahydrate) |
8. |
Mn (Manganese Amino Acid Complex, Manganese Carbonate, Manganese Chloride, Manganese Crude proteinate, Manganese Methionine Complex (Chelate), Manganese Oxide, Manganese Peptide, Manganese Phosphate (Dibasic), Manganese SulCrude lipide, Manganese Sulfate, Manganese Yeast Complex) |
9. |
Na (Sodium Bicarbonate, Sodium Chloride, Sodium Dihydrogen Phosphate, Sodium Iodide, Sodium Molybdate, Sodium Selenite, Sodium SulCrude lipide, Sodium Sulfate, Monosodium Phosphate, Disodium Phosphate, Disodium Hydrogen Phosphate, Sodium formate, Sodium oxide, Sodium succinate) |
10. |
Se (Selenium dioxide, Selenium Yeast, Selenium Yeast Complex) |
11. |
Zn (Zinc Acetate, Zinc Amino Acid Complex, Zinc Carbonate, Zinc Chloride, Zinc Crude proteinate, Zinc proteinate, Zinc Lactate (α-Hydroxy Propionic Acid Zinc), Zinc Lysine Complex (Chelate), Zinc Methionine Complex (Chelate), Zinc Methionine Sulfate, Zinc Oxide, Zinc Peptide, Zinc SulCrude lipide, Zinc Sulfate, Zinc Hydroxychloride) |
12. |
Khác (Lanthanum/Cerium Chintosan Chelates, Fulvic acid, Humic acid, Butaphotphan; Chromium yeast) |
2. Hóa chất sử dụng trong sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
STT |
Tên hóa chất |
1. |
2'5-dichloro-4'-nitrosalicylanilide (ethanolamine salt) |
2. |
Acetic acid |
3. |
Alkyl benzene sulfonic acid |
4. |
Alkyl phenoxy |
5. |
Ammonium Chloride |
6. |
Ammonium phosphate monobasic |
7. |
Amyl acetate (pentyl acetat) |
8. |
Azomite |
9. |
Benzalkonium Bromide |
10. |
Benzalkonium Chloride (N-Alkyl-N-benzyl-N,N-dimethylammonium chloride; Alkyldimethylbenzylammonium chloride) |
11. |
Boric acid |
12. |
Bromochlorodimethylhydantoin (Bromochloro-5,5-dimethylhydantoin, 1,3- Dibromo-5,5-dimethylhydantoin, 1,3-Dichloro-5,5-dimethylhydantoin) |
13. |
Bronopol |
14. |
Calcium cyanamide |
15. |
Calcium hydrogenphosphate dihydrate |
16. |
Calcium hydroxide |
17. |
Calcium hypochlorite |
18. |
Calcium peroxide |
19. |
Calcium silicate |
20. |
Cetrimonium Bromide |
21. |
Chloramine T (N-chloro para-toluenesulfonylamide) |
22. |
Chlorine Dioxide |
23. |
Citric acid |
24. |
Cobalt sulfate |
25. |
Complex Iodine |
26. |
Copper as Elemental (Đồng chelate) |
27. |
Copper Sulfate Pentahydrate |
28. |
Copper Triethanolamine Complex |
29. |
Đá vôi - CaCO3/MgCO3 |
30. |
Dibromohydantoin |
31. |
Dissolvine Na2 - EDTA 2Na |
32. |
Dolomite - CaMg(CO3)2 |
33. |
EDTA Disodium |
34. |
Ethanol (Ethyl alcohol) |
35. |
Ethylene Diamine Tetraacetic Acid (EDTA) |
36. |
Ferrous sulfate |
37. |
Folic acid |
38. |
Formalin, Formaldehyde |
39. |
Glutaraldehyde (Glutardialdehyde, Glutaric acid dialdehyde, Glutaric aldehyde, Glutaric dialdehyde, 1,5-Pentanedial) |
40. |
Hydrochloric acid |
41. |
Hydrogen peroxide |
42. |
Isopropyl alcohol |
43. |
Malic acid |
44. |
Methionine Iodine |
45. |
Monoamonium phosphat |
46. |
Monoethanolamine |
47. |
Myristalkonium chloride |
48. |
Nonyl Phenol Ethoxylates |
49. |
Nonyl Phenoxy Polyethoxy Etanol |
50. |
Octyldecyldimethyl ammonium chloride |
51. |
Ozone |
52. |
Panthenic acid |
53. |
Peracetic acid |
54. |
Phosphoric acid |
55. |
Phosphorus Pentoxide |
56. |
Poly Aluminium Chloride |
57. |
Polysorbate 20 |
58. |
Potasium monopersulphate |
59. |
Potassium carbonate |
60. |
Potassium monopersulfate triple salt (2KHSO5.KHSO4.K2SO4) |
61. |
Potassium nitrate |
62. |
Potassium permanganate |
63. |
Potassium persulphate |
64. |
Potassium phosphate |
65. |
Potassium sulfate |
66. |
Povidone Iodine |
67. |
Propanol |
68. |
Quaternary ammonium |
69. |
Salicylic acid |
70. |
Silicon dioxide |
71. |
Sodium Bromide |
72. |
Sodium carbonate |
73. |
Sodium carbonate peroxide |
74. |
Sodium carbonate peroxyhydrate |
75. |
Sodium chlorite |
76. |
Sodium dibutyl naphthalene sulfornate |
77. |
Sodium dichloroisocyanurate |
78. |
Sodium dodecylbenzene sulphonate |
79. |
Sodium hexameta phosphate |
80. |
Sodium hydroxide |
81. |
Sodium hypochlorite |
82. |
Sodium laureth sulfate |
83. |
Sodium Lauryl Ether Sulfate |
84. |
Sodium Lauryl sulfate |
85. |
Sodium perborate monohydrate |
86. |
Sodium percarbonate |
87. |
Sodium percarbonate peroxide |
88. |
Sodium periodate |
89. |
Sodium polymeta phosphat |
90. |
Sodium Silicate |
91. |
Sodium thiosulfite |
92. |
Sodium thiosulphate |
93. |
Sulfamic acid |
94. |
Sulfuric acid |
95. |
Tetradecyl trimethya ammonium bromide |
96. |
Than hoạt tính |
97. |
Titanium dioxide |
98. |
Trichloroisocyanuric acid |
99. |
Tristyrylphenol |
100. |
Vôi nung - CaO/MgO |
101. |
Vôi tôi - Ca(OH)2/Mg(OH)2 |
102. |
Zeolite |
3. Chất bảo quản, chất chống oxy hóa và các chất khác sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
STT |
Thành phần |
1. |
Chất bảo quản (Ascorbic Acid, Axit adipic, Acetic Acid, Ammonium Formate, Ammonium Propionate, Benzoic Acid, Butyric Acid, Calcium Citrate, Calcium formate, Calcium Propionate, Citric Acid, Formic Acid, Fumaric Acid, Glycerin Fatty Acid Ester, Lactic Acid, Malic Acid, Methyl hydroxybenzoate, Phosphoric Acid, Polyoxyethylene Glycerol Fatty Acid Ester, Polyoxyethylene Sorbitan Fatty Acid Ester, Potassium Chloride, Potassium Citrate, Potassium diformate, Potassium Sorbate, Propionic Acid, Propylene Glycol, Sodium Alginate, Sodium Benzoate, Sodium Bicarbonate, Sodium Butyrate, Sodium Carbonate, Sodium Carboxylmethyl Cellulose, Sodium Caseinate, Sodium Citrate, Sodium Diacetate, Sodium gluconate, Sodium Hydroxide, sodium methylparaben, Sodium Polyacrylate, Sodium Propionate, sodium propylparaben, Sodium Sorbate, Sorbic Acid, Sorbitan Fatty Acid Ester, Sucrose Fatty Acid Ester, Tartaric Acid, Kaolin (Cao lanh); Diatomite) |
2. |
Hương liệu (Banana essence, Cream soda flavor, Lemon Flavor, Mint flavor, Saccharin Sodium, Saroline butter, Sodium Glutamate, Disodium 5’- Inosinate, Disodium 5’-Guanylate, Garlicin (Allimin), Sodium Saccharin, Sorbitol, Thymol (carvacrol), Vanilla) |
3. |
Chất chống oxy hóa (6-Palmityl-L-Ascorbic Acid, alpha-Tocopherol (Vitamin E), Butylated Hydroxyanisole (BHA), Butylated Hydroxytoluene (BHT), Butylhydroxyanisol, Dibutylhydroxytoluene, Ethoxyquin, Propyl Gallate, Tea Polyphenol, Tertiary Butyl Hydroquinone (TBHQ), Cleanatis M1, EGCG (EpiGalloCatechin Gallate), Eugenol, Formic acid; Acetic acid; Propionic acid; Butyric acid; Cinnamic acid; Sorbic acid; Fumaric acid; Lactic acid; Oxalic acid; Malonic acid; Succinic acid; Malic acid; Citric acid; Tartaric acid; Benzoic acid ) |
4. |
Chất nhũ hóa (Chenodeoxycholic acid, Deoxycholic Acid, Lecithin, Sodium hexametaphosphate, 1,2-Propanediol, Glyceryl polyethyleneglycol ricinoleate) |
5. |
Chất tạo màu (Amaranth (chất tạo mầu từ rau dền), Astaxanthin, Beta-apo-8'- carotenoic acid ethyl ester, Brilliant Blue, Canthaxanthin, Caramel, Erythrosine sodium, Fea green, Lake Sunset Yellow, Lake Tartrazine, Xanthophyll, Yolk yellow pigment, Tartrazine, Ponceau 4R) |
6. |
Chất kết dính, phụ gia, chất mang (Calibrin-z, Soudium lignosulphonate, Xanthan Gum, Dextrose, sodium starch glycolate, Chromium picolinate, colloidal anhydrous silica, Dextrose Monohydrate, Glucuronolactone, Inulin, Zeolite, Bentonite, Silicic acid, Acacia (Gum arabic), Sepiolite, Sapsicum oleoresin, Hypromellose; Hydroxyethylcellulose, Carmellose Sodium; Crospovidone; Polacrilin Potassium; Croscarmellose sodium, Polymethylolcarbamide, Glucose, Lactose, Gluten ngô, Cám gạo, tinh bột, Cholesterol, nước cất, Bột Talc (Hydrated magnesium silicate) |
II. CHẾ PHẨM SINH HỌC, VI SINH VẬT, VITAMIN, ACID AMIN SỬ DỤNG TRONG THỨC ĂN THỦY SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
1. Hoạt chất sinh học và sản phẩm chiết xuất từ sinh vật sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
STT |
Chế phẩm sinh học |
1. |
Sản phẩm chiết xuất từ Quillaja saponaria |
2. |
Sản phẩm chiết xuất từ Yucca schidigera |
3. |
Sản phẩm chiết xuất từ tỏi, từ gừng, từ nghệ. |
4. |
Chitosan-oligosaccharide |
5. |
Fructo-oligosaccharides |
6. |
Galactomanno-oligosaccharides |
7. |
Galacto-oligosaccharides |
8. |
Low-molecular-weight Chitosan |
9. |
Manno-oligosaccharides |
10. |
Xylo-oligosaccharides |
11. |
β-Glucan (beta-glucan) |
12. |
Mannan-oligosaccharides |
13. |
Milk Thistle |
14. |
Sorbitol |
15. |
(2-carboxyethyl) dimethylsulfonium chloride |
16. |
Rotenon (chỉ sử dụng trong sản phẩm xử lý môi trường) |
17. |
Saponin từ bột bã trà, bột hạt trà (chỉ sử dụng trong sản phẩm xử lý môi trường) |
2. Vi sinh vật sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
STT |
Tên vi sinh vật |
1. |
Acetobacillus spp. |
2. |
Alcaligenes sp. |
3. |
Aspergillus (Aspergillus niger, Aspergillus oryzae) |
4. |
Bacillus (Bacillus aminovorans, Bacillus natto, Bacillus amyloliquefaciens, Bacillus azotoformans, Bacillus badius, Bacillus clausii, Bacillus coagulans, Bacillus circulans, Bacillus indicus, Bacillus laterrosporus, Bacillus lentus, Bacillus licheniformis, Bacillus megaterium, Bacillus mesentericus, Bacillus pantothenticus, Bacillus polymyxa, Bacillus pumilus, Bacillus stearothermophilus, Bacillus subtilis, Bacillus thuringiensis, Bacilus laevolacticus) |
5. |
Bacteroides (Bacteroides succinogenes, Bacteroides ruminicola) |
6. |
Bifidobacterium (Bifidobacterium adolescentis, Bifidobacterium animalis, Bifidobacterium bifidum, Bifidobacterium breve, Bifidobacterium infantis, Bifidobacterium longum, Bifidobacterium pseudolongum, Bifidobacterium thermophilum) |
7. |
Brevibacillus (Brevibacillus laterosporus (Bacillus laterosporus), Brevibacillus parabrevis, Brevibacillus velezensis) |
8. |
Candida utilis |
9. |
Cellulomonas |
10. |
Clostridium butyricum |
11. |
Dekkera bruxellensis |
12. |
Enterobacter |
13. |
Enterococcus (Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium, Enterococcus lactis) |
14. |
Lactobacillus (Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus bulgaricus, Lactobacillus casei, Lactobacillus cellobiosus, Lactobacillus delbrueckii, Lactobacillus delbrueckii subsp. Bulgaricus (Lactobacillus bulgaricus), Lactobacillus delbrueckii subsp. Lactis (Lactobacillus lactis), Lactobacillus fermentum, Lactobacillus helveticus, Lactobacillus lactis, Lactobacillus plantarum, Lactobacillus reuteri, Lactobacillus rhamnosus, Lactobacillus salivarius, Lactobacillus sporogenes, Lactobacillus bifidobacterium, Lactobacillus farciminis, Lactobacillus rhammosus) |
15. |
Nitrifier bacteria |
16. |
Nitrobacter (Nitrobacter sp., Nitrobacter widnogradskyi) |
17. |
Nitrococcus |
18. |
Nitrosococcus |
19. |
Nitrosomonas (Nitrosomonas sp., Nitrosomonas europea) |
20. |
Paracoccus (Paracoccus denitrifican, Paracoccus pantotrophus) |
21. |
Pediococcus (Pediococcus acidilactici, Pediococcus pentosaceus) |
22. |
Pichia farinosa |
23. |
Pseudomonas (Pseudomonas syringae, Pseudomonas stuzeri) |
24. |
Rhodobacter |
25. |
Rhodococus |
26. |
Rhodopseudomonas (Rhodopseudomonas palustris, Rhodopseudomonas sp.) |
27. |
Saccharomyces (Saccharomyces boulardii, Saccharomyces cerevisiae) |
28. |
Streptococcus thermophilus |
29. |
Thiobacillus (Thiobacillus denitrificans, Thiobacillus ferroxidans, Thiobacillus versutus) |
30. |
Rhodospirillum spp. |
3. Vitamin sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
STT |
Thành phần |
1. |
Vitamin A (Beta-Carotene, Retinyl Palmitate, Vitamin A Acetate, β-Carotene, Vitamin A propionate) |
2. |
Vitamin B1 (Dibenzoyl Thiamine Hydrochloride, Thiamine Mononitrate, Thiamine Hydrochloride |
3. |
Vitamin B12 (Cyanocobalamin) |
4. |
Vitamin B2 (Riboflavin, Riboflavin Tetrabutyrate) |
5. |
Vitamin B3 (Niacinamide, Nicotinamide, Nicotinic Acid) |
6. |
Vitamin B4 (Choline Chloride) |
7. |
Vitamin B5 (Calcium DL-Pantothenate, Calcium L-Pantothenate, D- Pantothenyl Alcohol, D-Calcium Pantothenate, DL-Calcium Pantothenate) |
8. |
Vitamin B6 (Pyridoxine Hydrochloride) |
9. |
Vitamin B8 (Inositol) |
10. |
Vitamin B9 (Folic Acid) |
11. |
Vitamin BT (L-Carnitine, L-Carnitine Hydrochloride) |
12. |
Vitamin C (6-Palmitoyl-L-Ascorbic Acid, Calcium L- Ascorbate, Calcium L-Ascorbate, L- Ascorbyl-2-Phosphate, L-Ascorbic Acid, L-Ascorbic acid-2- phosphoestermagnesium, Sodium L-Ascorbate, Sodium-Carcium-L-Ascorbic acid-2-phosphate ester) |
13. |
Vitamin D (Ergocalciferol, Cholecalciferol) |
14. |
Vitamin E (D-alpha-Tocopherol acetate, DL-alpha-Tocopherol, DL-alpha-Tocopherol Acetate) |
15. |
Vitamin H (D-Biotin, p-Aminobenzoic Acid) |
16. |
Vitamin K (Acetomenaphthone Menadione Dimethylpyrimidinol Bisulfite, Menadione Nicotinamide Bisulfite, Menadione Sodium Bisulfite) |
17. |
Vitamin B13 (Orotic acid) |
18. |
Khác (Betaine, Betaine Hydrochloride, 25-Hydroxycholecalciferol) |
4. Enzyme sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
STT |
Thành phần |
1. |
Alpha galactosidase |
2. |
Amylase |
3. |
Arabinase |
4. |
Beta glucanase |
5. |
Catalase |
6. |
Cellulase |
7. |
Cellulobiase |
8. |
Endo- Glucanase |
9. |
Esterase |
10. |
Glucose Oxidase |
11. |
Hemicellulase |
12. |
Hydrolase |
13. |
Isomerase |
14. |
Keratinase |
15. |
Lactase |
16. |
Ligninase |
17. |
Lipase |
18. |
Maltase |
19. |
Oxidoreductase |
20. |
Pectinase |
21. |
Phytase |
22. |
Protease (Acid Protease, Alkaline Protease, Neutral Protease, Proteinase) |
23. |
Urease |
24. |
Xylanase |
25. |
α-Galactosidase |
26. |
β-Glucanase |
27. |
β-Mannanase |
5. Acid amin sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
STT |
Thành phần |
1. |
Arginine (L-Arginine, L-Arginine Monohydrochloride) |
2. |
Aspartic Acid |
3. |
Carnitine (L-Carnitine) |
4. |
Cysteine (L-Cysteine) |
5. |
Cystine |
6. |
DL-2-Hydroxy 4 - Methylthiobutanoic acid |
7. |
Glutamate (Monosodium L-glutamate) |
8. |
Glutamic Acid |
9. |
Glutamine |
10. |
Glycine |
11. |
Histidine (L-Histidine) |
12. |
Leucine (L-Leucine, Isoleucine) |
13. |
Lysine (L-Lysine, L-Lysine Monohydrochloride, L-Lysine SulCrude lipide, L-Lysine sulphate) |
14. |
Methionine (DL-Methionine, L-Methionine, Methionine Hydroxy Analogue, Methionine Hydroxy AnalogueCalcium, N-acetyl-DL-Methionine ) |
15. |
Phenylalanine |
16. |
Proline (L-Proline) |
17. |
Serine |
18. |
Taurine |
19. |
Threonine (L-Threonine) |
20. |
Tryptophan (DL-Tryptophan, L-Tryptophan) |
21. |
Tyrosine (L-Tyrosine) |
22. |
Valine (L-Valine) |
III. NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN
STT |
Nguyên liệu |
1 |
Nguyên liệu có nguồn gốc động vật |
1.1 |
Nguyên liệu có nguồn gốc động vật thủy sản: Bột cá, dịch cá, cá thủy phân, các sản phẩm khác từ cá, bột giáp xác, bột nhuyễn thể, bột gan mực, các nguyên liệu khác từ động vật thủy sản |
1.2 |
Nguyên liệu có nguồn gốc động vật trên cạn: Bột xương, bột thịt, bột thịt xương, bột huyết, sản phẩm từ sữa, bột lông vũ thủy phân, bột côn trùng và động vật không xương sống; sản phẩm từ trứng; sữa và sản phẩm từ sữa; sản phẩm, phụ phẩm khác từ động vật trên cạn. |
1.3 |
Nguyên liệu khác có nguồn gốc động vật |
2 |
Nguyên liệu có nguồn gốc thực vật |
2.1 |
Các loại hạt và sản phẩm từ hạt |
Hạt ngũ cốc: Ngô, thóc, lúa mì, lúa mạch, kê, hạt ngũ cốc khác; sản phẩm, phụ phẩm từ hạt ngũ cốc |
|
Hạt đậu: Đậu tương, đậu xanh, đậu lupin, đậu triều, hạt đậu khác; sản phẩm, phụ phẩm từ hạt đậu |
|
Hạt có dầu: Hạt lạc, hạt bông, hạt lanh, hạt vừng, hạt điều,hạt có dầu khác; sản phẩm, phụ phẩm từ hạt có dầu |
|
Hạt khác |
|
2.2 |
Khô dầu: Khô dầu đậu tương, khô dầu lạc, khô dầu cọ, khô dầu hạt cải, khô dầu vừng, khô dầu hướng dương, khô dầu lanh, khô dầu dừa, khô dầu bông, khô dầu đậu lupin, khô dầu Guar; khô dầu khác; |
2.3 |
Rễ, thân, củ, quả: Rễ, thân, củ, quả (ví dụ khoai, sắn, cà rốt, củ cải, dong, chuối, mía, rau…); sản phẩm, phụ phẩm từ rễ, thân, củ, quả. |
2.4 |
Gluten: Gluten ngô, gluten mì, gluten khác. |
2.5 |
Nguyên liệu khác từ thực vật (trừ các nguyên liệu là dược liệu). |
3 |
Dầu, mỡ có nguồn gốc thực vật, động vật trên cạn, thủy sản, nấm, vi sinh vật, tảo và sinh vật khác |
4 |
Nguyên liệu từ nấm, vi sinh vật, rong, tảo: - Sản phẩm từ nấm mem (saccharomyces cerevisiae): Yeast extract; Brewers dried yeast (Men bia sấy khô); Hydrolyze yeast (Men bia thủy phân); - Rong, tảo có trong Danh mục loài thuỷ sản được phép kinh doanh tại Việt Nam; - Sinh khối vi sinh vật sử dụng trong thức ăn thủy sản. |
5 |
Sản phẩm, phụ phẩm từ quá trình sản xuất thực phẩm |
5.1 |
Sản phẩm, phụ phẩm từ sản xuất, chế biến mía đường và bánh kẹo: Rỉ mật, vụn bánh, sản phẩm, phụ phẩm khác từ sản xuất, chế biến đường và bánh kẹo. |
5.2 |
Phụ phẩm từ sản xuất cồn, rượu, bia: Bã rượu, bỗng rượu, bã bia, men bia, men rượu, sản phẩm khô của sản xuất cồn từ hạt cốc (DDGS) và phụ phẩm khác từ sản xuất cồn, rượu, bia |
5.3 |
Sản phẩm, phụ phẩm từ sản xuất thực phẩm khác. |
5.4 |
Tinh bột: Tinh bột gạo, tinh bột ngô, tinh bột sắn, tinh bột mì và tinh bột khác. |
5.5 |
Đường: Glucose, lactose, mantose và đường khác |
6 |
Trứng Artemia (Artemia egg, Brine shrimp egg) |
7 |
Chất tổng hợp, chất bổ sung thức ăn hoặc phụ gia thức ăn (Hỗn hợp (Premix) khoáng, vitamin, …. phụ gia) |
IV. HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM SINH HỌC, VI SINH VẬT, NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN THUỶ SẢN LÀ KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM HOẶC KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN HOẶC ĐƯỢC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN CHO PHÉP
1. Hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn thuỷ sản đã khảo nghiệm và được Tổng cục Thuỷ sản công nhận theo quy định.
2. Hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn thuỷ sản là kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép./.
PHỤ LỤC XXI
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT PHẢI CÔNG BỐ TRONG TIÊU CHUẨN CÔNG BỐ ÁP DỤNG CỦA THỨC ĂN THỦY SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Đối với thức ăn thủy sản hỗn hợp
STT |
Chỉ tiêu công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng |
Chỉ tiêu công bố trên nhãn sản phẩm |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Độ ẩm |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
2 |
Protein thô |
Protein thô* |
% |
Không nhỏ hơn |
3 |
Béo thô |
Béo thô |
% |
Không nhỏ hơn |
4 |
Xơ thô |
Xơ thô |
% |
Không lớn hơn |
5 |
Tro tổng số |
|
% |
Không lớn hơn |
6 |
Canxi |
|
% |
Không nhỏ hơn |
7 |
Phốt pho tổng số |
Phốt pho tổng số |
% |
Không nhỏ hơn |
8 |
Lysine tổng số |
Lysine tổng số* |
% |
Không nhỏ hơn |
9 |
Methionine + Cystine tổng số |
|
% |
Không nhỏ hơn |
10 |
Các chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu |
|
- |
Mô tả |
11 |
Kích thước của dạng bột hoặc dạng mảnh hoặc viên |
|
|
Kích thước |
12 |
Các thành phần khác: Chất bảo quản, chất ổn định, chất mang, chất tạo màu, … |
Các thành phần khác: tên thành phần, hoạt chất |
- |
Không phải công bố hàm lượng, trừ chất chống oxy hóa ** |
13 |
Các chỉ tiêu khác theo Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng |
|
- |
Theo Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng |
* Chỉ tiêu chất chính của thức ăn thủy sản hỗn hợp
**Đối với chất chống oxy hóa phải công bố hàm lượng tối đa: Ethoxyquin, Dibutylhydroxytoluene, BHT (Butylated hydroxyl toluene), BHA (Butylated hydroxyl Anisole).
2. Đối với thức ăn hỗn hợp cho động vật cảnh
STT |
Chỉ tiêu công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng |
Chỉ tiêu công bố trên nhãn sản phẩm |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu |
|
- |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
3 |
Protein thô |
Protein thô* |
% |
Không nhỏ hơn |
4 |
Béo thô |
Béo thô |
% |
Không nhỏ hơn |
5 |
Xơ thô |
Xơ thô |
% |
Không lớn hơn |
6 |
Khoáng tổng số |
|
% |
Không lớn hơn |
7 |
Các thành phần khác: Chất bảo quản, chất ổn định, chất mang, chất tạo màu, |
Các thành phần khác: tên thành phần, hoạt chất |
|
Không phải công bố hàm lượng |
8 |
Các chỉ tiêu khác theo Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng |
|
- |
Theo Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng |
* Chỉ tiêu chất chính của thức ăn thủy sản hỗn hợp cho động vật cảnh
3. Đối với premix: Khoáng, vitamin, axit amin
STT |
Chỉ tiêu công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng |
Chỉ tiêu công bố trên nhãn sản phẩm |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu |
|
- |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn (đối với sản phẩm dạng khô) |
3 |
Thành phần Vitamin, khoáng đơn hoặc axit amin |
Thành phần* : Vitamin, khoáng đơn hoặc axit amin |
g/kg, mg/kg, μg/kg, g/L, mg/L, μg/L, UI/kg, UI/L; - Đơn vị tính khác theo phương pháp thử (nêu cụ thể trong tiêu chuẩn công bố) |
Tối thiểu hoặc bằng hoặc trong khoảng** |
4 |
Các thành phần khác: Chất bảo quản, chất ổn định, chất mang, chất tạo màu, … |
Các thành phần khác: tên thành phần, hoạt chất |
|
Không phải công bố hàm lượng |
5 |
Các chỉ tiêu khác theo Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng |
|
- |
Theo Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng |
* Chỉ tiêu chất chính của sản phẩm
* * Đối với vitamin và axit amin công bố hàm lượng tối thiểu hoặc bằng. Các chỉ tiêu khác tuỳ theo từng chỉ tiêu để lựa chọn hình thức công bố phù hợp.
4. Chế phẩm sinh học
STT |
Chỉ tiêu công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng |
Chỉ tiêu công bố trên nhãn sản phẩm |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu |
|
- |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn (đối với sản phẩm dạng khô) |
3 |
Tên enzyme; tên loài vi sinh vật; tên và công thức hoạt chất sinh học có lợi |
Thành phần *: Tên enzyme; tên loài vi sinh vật; tên và công thức hoạt chất có lợi |
- Enzyme, hoặc hoạt chất có lợi: U/kg, U/L, U/g, U/ml; mg/kg, mg/ml. - Vi sinh vật: CFU/kg, CFU/l, CFU/g, CFU/ml; - Hoạt chất có lợi: g/kg, mg/kg, μg/kg, IU/kg, g/L, mg/l, μg/l, IU/l - Đơn vị tính khác theo phương pháp thử (nêu cụ thể trong tiêu chuẩn công bố). |
Tối thiểu hoặc bằng hoặc trong khoảng** |
4 |
Các thành phần khác: Chất bảo quản, chất ổn định, chất mang, chất tạo màu, … |
Các thành phần khác: tên thành phần, hoạt chất |
|
Không phải công bố hàm lượng |
5 |
Các chỉ tiêu khác theo Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng |
|
- |
Theo Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng |
* Chỉ tiêu chất chính của sản phẩm
** Đối với enzyme, vi sinh vật công bố hàm lượng tối thiểu hoặc bằng. Các chỉ tiêu khác tuỳ theo từng chỉ tiêu để lựa chọn hình thức công bố phù hợp.
5. Đối với nguyên liệu, hóa chất và sản phẩm khác (bao gồm cả mồi câu)
STT |
Chỉ tiêu công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng |
Chỉ tiêu công bố trên nhãn sản phẩm |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Các chỉ tiêu cảm quan: dạng, màu |
|
- |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm |
|
% |
Không lớn hơn (nếu là sản phẩm dạng khô) |
3 |
Tên, công thức hóa học và hàm lượng hoạt chất có đặc tính, công dụng chính |
Tên, công thức hóa học và hàm lượng hoạt chất có đặc tính, công dụng chính * |
Theo đặc tính của thành phần, phương pháp thử (nêu cụ thể trong tiêu chuẩn công bố) |
Tối thiểu hoặc tối đa hoặc trong khoảng** |
4 |
Các thành phần khác: Chất bảo quản, chất ổn định, chất mang, chất tạo màu, … |
Các thành phần khác: Tên thành phần, hoạt chất |
|
Không phải công bố hàm lượng |
5 |
Các chỉ tiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng |
|
|
|
* Chỉ tiêu chất chính của sản phẩm
** Tùy theo từng chỉ tiêu để lựa chọn hình thức công bố phù hợp.
PHỤ LỤC XXII
THÔNG TIN CHÍNH TRONG TIÊU CHUẨN CÔNG BỐ ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân công bố tiêu chuẩn
2. Tên, địa chỉ, số điện thoại cơ sở sản xuất, địa điểm sản xuất
3. Nhóm, loại sản phẩm
4. Tên sản phẩm
5. Số tiêu chuẩn công bố áp dụng
6. Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
7. Tài liệu viện dẫn (phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu an toàn của sản phẩm)
8. Chỉ tiêu kỹ thuật
8.1. Nhóm chỉ tiêu cảm quan
8.2. Nhóm chỉ tiêu chất lượng
8.3. Nhóm chỉ tiêu an toàn
9. Thành phần nguyên liệu
- Không sử dụng Protetin có nguồn gốc cùng chi với loài thủy sản nuôi để sản xuất thức ăn thủy sản, trừ các Protein đã được thuỷ phân có khối lượng phân tử <10.000 Dalton.
- Không sử dụng nguyên liệu từ nguồn khai thác bất hợp pháp.
10. Hướng dẫn sử dụng, hạn sử dụng, cảnh báo an toàn (nếu có), ngừng sử dụng trước khi thu hoạch (nếu có)
11. Hướng dẫn bảo quản
12. Thời gian công bố tiêu chuẩn
13. Xác nhận của đơn vị công bố tiêu chuẩn./.
PHỤ LỤC XXIII
BẢNG MÃ HS ĐỐI VỚI DANH MỤC HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM SINH HỌC, VI SINH VẬT, NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. HÓA CHẤT
1. Khoáng chất bổ sung thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản
TT |
Tên thành phần, hóa chất |
Mã hàng hoá |
1. |
Al (Aluminum Hydroxide, Aluminum oxide) |
2818.20.00; 2818.30.00 |
2. |
Ca (Calcium Carbonate, Calcium Chloride, Calcium Gluconate, Calcium Lactate, Calcium Iodate, Dicalcium Phosphate, Monocalcium Phosphate, Tricalcium Phosphate, Calcium formate, Calcium sulfate, Cancium citrate, Calcium oxide) |
2827.2; 2829.90.90; 2833.29.90; 2835.25.10; 2835.26.00; 2835.26.00; 2836.50.10; 2836.50.90; 2915.12.00; 2918.11.00; 2918.15.10; 2918.16.00; 2825.90.00 |
3. |
Co (Cobalt Chloride, Cobalt SulCrude lipide, Cobalt Acetate, Cobaltous Carbonate, Cobaltous Sulfate) |
2827.39.10; 2833.29.90; 2836.99.90; 2915.29.10; 2931.90.90 |
4. |
Cu (Copper Amino Acid Complex, Copper Chloride, Basic Copper Chloride, Copper Crude proteinate, Copper proteinate, Copper Lysine complex (Chelate), Copper Methionine Complex (Chelate), Copper Peptide, Copper SulCrude lipide, Copper Sulfate, Copper Yeast Complex, Copper Glycine Complex (Chelate), Copper Hydrogen Phosphate, Copper Carbonate, Basic Copper Carbonate, Basic Copper Carbonate monohydrate ) |
2827.39.90; 2833.25.00; 2835.29.90; 2922.41.00; 2922.49.00; 2922.49.00; 2922.49.00; 2931.90.90; 2931.90.90; 2931.90.90; 3504.00.00; 2836.50.90 |
5. |
Fe (Ferric Chloride, Ferric Citrate, Ferric Methionine Complex (Chelate), Ferric Sulfate, Ferrous Carbonate, Ferrous Chloride, Ferrous Citrate, Ferrous DL- Threonate, Ferrous Fumarate, Ferrous Glycine Complex (Chelate), Ferrous Lactate, Ferrous SulCrude lipide, Ferrous Yeast Complex, Iron Amino Acid Complex, Iron and Sodium Succinate Citrate, Iron Crude proteinate, Iron proteinate, Iron Peptide, Ferric oxide, Ferric pyrophosphate) |
2821.10.00; 2827.39.20; 2827.39.20; 2833.29.90; 2836.99.90; 2915.12.00; 2918.11.00; 2918.15.90; 2918.15.90; 2918.15.90; 2922.49.00; 2922.49.00; 2922.49.00; 2922.49.00; 2931.90.90; 2931.90.90; 2931.90.90; 3504.00.00; 2835.39.90 |
6. |
K (Dipotassium Hydrogen Phosphate, Dipotassium Phosphate, Potassium Chloride, Potassium Dihydrogen Phosphate, Potassium Iodate, Potassium Iodide, Monopotassium Phosphate, Potassium oxide) |
2827.39.90; 2829.90.90; 2829.90.90; 2835.24.00; 2835.24.00; 2835.24.00; 2835.24.00; 2825.90.00 |
7. |
Mg (Magnesium Carbonate, Magnesium Chloride, Magnesium Oxide, Magnesium SulCrude lipide, Magnesium Sulfate, Dimagnesium phosphate, Magnesium proteinate, Magnesium sulphate heptahydrate) |
2827.31.00; 2833.21.00; 2835.29.90; 2836.99.90; 2931.90.90; 2825.90.00; 3504.00.00 |
8. |
Mn (Manganese Amino Acid Complex, Manganese Carbonate, Manganese Chloride, Manganese Crude proteinate, Manganese Methionine Complex (Chelate), Manganese Oxide, Manganese Peptide, Manganese Phosphate (Dibasic), Manganese SulCrude lipide, Manganese Sulfate, Manganese Yeast Complex) |
2820.90.00; 2827.49.00; 2835.29.90; 2836.99.90; 2922.49.00; 2922.49.00; 2931.90.90; 2931.90.90; 2931.90.90; 3504.00.00; 2833.29.90 |
9. |
Na (Sodium Bicarbonate, Sodium Chloride, Sodium Dihydrogen Phosphate, Sodium Iodide, Sodium Molybdate, Sodium Selenite, Sodium SulCrude lipide, Sodium Sulfate, Monosodium Phosphate, Disodium Phosphate, Disodium Hydrogen Phosphate, Sodium formate, Sodium oxide, Sodium succinate) |
2827.49.00; 2829.90.90; 2833.19.00; 2835.22.00; 2835.22.00; 2835.29.90; 2836.30.00; 2915.12.00; 2931.90.90; 2835.22.00; 2841.70.00; 2825.90.00; 2842.90.90 |
10. |
Se (Selenium dioxide, Selenium Yeast, Selenium Yeast Complex) |
2811.29.90; 2931.90.90 |
11. |
Zn (Zinc Acetate, Zinc Amino Acid Complex, Zinc Carbonate, Zinc Chloride, Zinc Crude proteinate, Zinc proteinate, Zinc Lactate (α-Hydroxy Propionic Acid Zinc), Zinc Lysine Complex (Chelate), Zinc Methionine Complex (Chelate), Zinc Methionine Sulfate, Zinc Oxide, Zinc Peptide, Zinc SulCrude lipide, Zinc Sulfate, Zinc Hydroxychloride) |
2817.00.10; 2827.39.30; 2833.29.90; 2836.99.90; 2915.29.90; 2918.11.00; 2922.41.00; 2922.49.00; 2922.49.00; 2922.49.00; 2931.90.90; 2931.90.90; 3504.00.00 |
12. |
Khác (Lanthanum/Cerium Chintosan Chelates, Fulvic acid, Humic acid, Butaphotphan; Chromium yeast) |
2931.90.90; 3824.99.99; 3824.99.99; 2942.00.00; 3504.00.00 |
2. Hóa chất sử dụng trong sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT |
Tên hóa chất |
Mã hàng hoá |
1. |
2'5-dichloro-4'-nitrosalicylanilide (ethanolamine salt) |
2904.99.00 |
2. |
Acetic acid |
2915.21.00 |
3. |
Alkyl benzene sulfonic acid |
3402.11.90 |
4. |
Alkyl phenoxy |
3402.13.90 |
5. |
Ammonium Chloride |
2827.49.00 |
6. |
Ammonium phosphate monobasic |
3105.40.00 |
7. |
Amyl acetate (pentyl acetat) |
2915.29.90 |
8. |
Azomite |
2530.90.90 |
9. |
Benzalkonium Bromide |
2923.90.00 |
10. |
Benzalkonium Chloride (N-Alkyl-N-benzyl-N,N- dimethylammonium chloride; Alkyldimethylbenzylammonium chloride) |
2923.90.00 |
11. |
Boric acid |
2810.00.00 |
12. |
Bromochlorodimethylhydantoin (Bromochloro-5,5- dimethylhydantoin, 1,3- Dibromo-5,5- dimethylhydantoin, 1,3-Dichloro-5,5-dimethylhydantoin) |
2903.39.90 |
13. |
Bronopol |
2905.59.00 |
14. |
Calcium cyanamide |
2853.90.90 |
15. |
Calcium hydrogenphosphate dihydrate |
2835.26.00 |
16. |
Calcium hydroxide |
2828.10.00 |
17. |
Calcium hypochlorite |
2828.10.00 |
18. |
Calcium peroxide |
2825.90.00 |
19. |
Calcium silicate |
2839.90.00 |
20. |
Cetrimonium Bromide |
2923.90.00 |
21. |
Chloramine T (N-chloro para-toluenesulfonylamide) |
2935.90.00 |
22. |
Chlorine Dioxide |
2811.29.90 |
23. |
Citric acid |
2918.14.00 |
24. |
Cobalt sulfate |
2833.29.90 |
25. |
Complex Iodine |
3905.99.90 |
26. |
Copper as Elemental (Đồng chelate) |
2931.90.90 |
27. |
Copper Sulfate Pentahydrate |
2833.25.00 |
28. |
Copper Triethanolamine Complex |
2922.15.00 |
29. |
Đá vôi - CaCO3/MgCO3 |
2836.50.90 |
30. |
Dibromohydantoin |
2933.21.00 |
31. |
Dissolvine Na2 - EDTA 2Na |
2921.21.00 |
32. |
Dolomite - CaMg(CO3)2 |
2518.10.00 |
33. |
EDTA Disodium |
2921.21.00 |
34. |
Ethanol (Ethyl alcohol) |
2207.10.00 |
35. |
Ethylene Diamine Tetraacetic Acid (EDTA) |
2921.21.00 |
36. |
Ferrous sulfate |
2833.29.90 |
37. |
Folic acid |
2936.29.00 |
38. |
Formalin, Formaldehyde |
2912.11.10 |
39. |
Glutaraldehyde (Glutardialdehyde, Glutaric acid dialdehyde, Glutaric aldehyde, Glutaric dialdehyde, 1,5- Pentanedial) |
2912.19.00 |
40. |
Hydrochloric acid |
2806.10.00 |
41. |
Hydrogen peroxide |
2847.00.10 |
42. |
Isopropyl alcohol |
2905.12.00 |
43. |
Malic acid |
2915.90.90 |
44. |
Methionine Iodine |
2931.90.90 |
45. |
Monoamonium phosphat |
3105.40.00 |
46. |
Monoethanolamine |
2922.11.00 |
47. |
Myristalkonium chloride |
2827.39.90 |
48. |
Nonyl Phenol Ethoxylates |
3402.13.90 |
49. |
Nonyl Phenoxy Polyethoxy Etanol |
3402.13.90 |
50. |
Octyldecyldimethyl ammonium chloride |
3402.90.19 |
51. |
Ozone |
|
52. |
Panthenic acid |
2915.90.90 |
53. |
Peracetic acid |
2915.90.90 |
54. |
Phosphoric acid |
2809.20.92 |
55. |
Phosphorus Pentoxide |
2812.90.00 |
56. |
Poly Aluminium Chloride |
2827.32.00 |
57. |
Polysorbate 20 |
3402.13.90 |
58. |
Potasium monopersulphate |
2833.29.90 |
59. |
Potassium carbonate |
2836.99.90 |
60. |
Potassium monopersulfate triple salt (2KHSO5.KHSO4.K2SO4) |
2833.22.90 |
61. |
Potassium nitrate |
3105.90.00 |
62. |
Potassium permanganate |
2841.61.00 |
63. |
Potassium persulphate |
2833.29.90 |
64. |
Potassium phosphate |
2835.24.00 |
65. |
Potassium sulfate |
2833.29.90 |
66. |
Povidone Iodine |
3905.99.90 |
67. |
Propanol |
2905.12.00 |
68. |
Quaternary ammonium |
2923.90.00 |
69. |
Salicylic acid |
2918.21.00 |
70. |
Silicon dioxide |
2811.22 |
71. |
Sodium Bromide |
2827.59.00 |
72. |
Sodium carbonate |
2836.99.90 |
73. |
Sodium carbonate peroxide |
2836.99.90 |
74. |
Sodium carbonate peroxyhydrate |
2836.99.90 |
75. |
Sodium chlorite |
2827.49.00 |
76. |
Sodium dibutyl naphthalene sulfornate |
3817.00.00 |
77. |
Sodium dichloroisocyanurate |
2933.69.00 |
78. |
Sodium dodecylbenzene sulphonate |
2904.99.00 |
79. |
Sodium hexameta phosphate |
2835.29.90 |
80. |
Sodium hydroxide |
2815.11.00 |
81. |
Sodium hypochlorite |
2828.90.10 |
82. |
Sodium laureth sulfate |
3402.19.90 |
83. |
Sodium Lauryl Ether Sulfate |
3402.19.90 |
84. |
Sodium Lauryl sulfate |
3402.19.90 |
85. |
Sodium perborate monohydrate |
2840.20.00 |
86. |
Sodium percarbonate |
2836.30.00 |
87. |
Sodium percarbonate peroxide |
2836.30.00 |
88. |
Sodium periodate |
2828.90.90 |
89. |
Sodium polymeta phosphat |
2835.22.00 |
90. |
Sodium Silicate |
2839.19.10 |
91. |
Sodium thiosulfite |
2832.10.00 |
92. |
Sodium thiosulphate |
2832.30.00 |
93. |
Sulfamic acid |
2811.19.90 |
94. |
Sulfuric acid |
2808.00.00 |
95. |
Tetradecyl trimethya ammonium bromide |
2942.00.00 |
96. |
Than hoạt tính |
3802.10.00 |
97. |
Titanium dioxide |
2811.29.90 |
98. |
Trichloroisocyanuric acid |
2917.19.00 |
99. |
Tristyrylphenol |
3402.90.99 |
100. |
Vôi nung - CaO/MgO |
2522.10.00 |
101. |
Vôi tôi - Ca(OH)2/Mg(OH)2 |
2522.20.00 |
102. |
Zeolite |
2842.10.00 |
3. Chất bảo quản, chất chống oxy hóa và các chất khác sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT |
Thành phần |
Mã hàng hoá |
1. |
Chất bảo quản (Ascorbic Acid, Axit adipic, Acetic Acid, Ammonium Formate, Ammonium Propionate, Benzoic Acid, Butyric Acid, Calcium Citrate, Calcium formate, Calcium Propionate, Citric Acid, Formic Acid, Fumaric Acid, Glycerin Fatty Acid Ester, Lactic Acid, Malic Acid, Methyl hydroxybenzoate, Phosphoric Acid, Polyoxyethylene Glycerol Fatty Acid Ester, Polyoxyethylene Sorbitan Fatty Acid Ester, Potassium Chloride, Potassium Citrate, Potassium diformate, Potassium Sorbate, Propionic Acid, Propylene Glycol, Sodium Alginate, Sodium Benzoate, Sodium Bicarbonate, Sodium Butyrate, Sodium Carbonate, Sodium Carboxylmethyl Cellulose, Sodium Caseinate, Sodium Citrate, Sodium Diacetate, Sodium gluconate, Sodium Hydroxide, sodium methylparaben, Sodium Polyacrylate, Sodium Propionate, sodium propylparaben, Sodium Sorbate, Sorbic Acid, Sorbitan Fatty Acid Ester, Sucrose Fatty Acid Ester, Tartaric Acid, Kaolin (Cao lanh); Diatomite) |
2918.12.00; 3906.90.92; 2815.11.00; 2815.12.00; 2918.16.00; 2915.29.10; 3501.90.10; 3912.31.00; 2836.20.00; 2836.30.00; 2916.31.00; 3913.10.00; 2905.32.00; 2915.50.00; 2828.90.90; 2809.20.32; 2915.90.90; 2918.11.00; 2915.11.00; 2918.14.00; 2916.31.00; 2915.50.00; 2915.12.00; 2936.27.00; 2917.12.90; 2915.21.00; 2918.15.10; 2918.15.90; 2915.12.00; 2918.16.00; 2507.00.00; 3802.90.90 |
2. |
Hương liệu (Banana essence, Cream soda flavor, Lemon Flavor, Mint flavor, Saccharin Sodium, Saroline butter, Sodium Glutamate, Disodium 5’- Inosinate, Disodium 5’-Guanylate, Garlicin (Allimin), Sodium Saccharin, Sorbitol, Thymol (carvacrol), Vanilla) |
3302.90.00; 2106.90.98 2106.90.98 |
3. |
Chất chống oxy hóa (6-Palmityl-L-Ascorbic Acid, alpha-Tocopherol (Vitamin E), Butylated Hydroxyanisole (BHA), Butylated Hydroxytoluene (BHT), Butylhydroxyanisol, Dibutylhydroxytoluene, Ethoxyquin, Propyl Gallate, Tea Polyphenol, Tertiary Butyl Hydroquinone (TBHQ), Cleanatis M1, EGCG (EpiGalloCatechin Gallate), Eugenol, Formic acid; Acetic acid; Propionic acid; Butyric acid; Cinnamic acid; Sorbic acid; Fumaric acid; Lactic acid; Oxalic acid; Malonic acid; Succinic acid; Malic acid; Citric acid; Tartaric acid; Benzoic acid) |
2309.90.20; 2936.28.00; 2101.20.90; 2909.50.00; 2916.31.00 |
4. |
Chất nhũ hóa (Chenodeoxycholic acid, Deoxycholic Acid, Lecithin, Sodium hexametaphosphate, 1,2- Propanediol, Glyceryl polyethyleneglycol ricinoleate) |
2309.90.20; 2923.20; 2923.20.10; 2923.20.90; 2905.32.00 |
5. |
Chất tạo màu (Amaranth (chất tạo mầu từ rau dền), Astaxanthin, Beta-apo-8'-carotenoic acid ethyl ester, Brilliant Blue, Canthaxanthin, Caramel, Erythrosine sodium, Fea green, Lake Sunset Yellow, Lake Tartrazine, Xanthophyll, Yolk yellow pigment, Tartrazine, Ponceau 4R) |
2309.90.20 |
6. |
Chất kết dính, phụ gia, chất mang (Calibrin-z, Soudium lignosulphonate, Xanthan Gum, Dextrose, sodium starch glycolate, Chromium picolinate, colloidal anhydrous silica, Dextrose Monohydrate, Glucuronolactone, Inulin, Zeolite, Bentonite, Silicic acid, Acacia (Gum arabic), Sepiolite, Sapsicum oleoresin, Hypromellose; Hydroxyethylcellulose, Carmellose Sodium; Crospovidone; Polacrilin Potassium; Croscarmellose sodium, Polymethylolcarbamide, Glucose, Lactose, Gluten ngô, Cám gạo, tinh bột, Cholesterol, nước cất, Bột Talc (Hydrated magnesium silicate) |
2309.90.20; 2309.90.20 |
II. CHẾ PHẨM SINH HỌC, VI SINH VẬT, VITAMIN, ACID AMIN SỬ DỤNG TRONG THỨC ĂN THỦY SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
1. Hoạt chất sinh học và sản phẩm chiết xuất từ sinh vật sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT |
Chế phẩm sinh học |
Mã hàng hoá |
1. |
Sản phẩm chiết xuất từ Quillaja saponaria |
1302.19.90 |
2. |
Sản phẩm chiết xuất từ Yucca schidigera |
|
3. |
Sản phẩm chiết xuất từ tỏi, từ gừng, từ nghệ. |
|
4. |
Chitosan-oligosaccharide |
|
5. |
Fructo-oligosaccharides |
|
6. |
Galactomanno-oligosaccharides |
|
7. |
Galacto-oligosaccharides |
|
8. |
Low-molecular-weight Chitosan |
|
9. |
Manno-oligosaccharides |
|
10. |
Xylo-oligosaccharides |
|
11. |
β-Glucan (beta-glucan) |
|
12. |
Mannan-oligosaccharides |
|
13. |
Milk Thistle |
|
14. |
Sorbitol |
2905.44.00 |
15. |
(2-carboxyethyl) dimethylsulfonium chloride |
2930.90.90 |
16. |
Rotenon (chỉ sử dụng trong sản phẩm xử lý môi trường) |
2306.90.90; 3808.99.90 |
17. |
Saponin từ bột bã trà, bột hạt trà (chỉ sử dụng trong sản phẩm xử lý môi trường) |
2. Vi sinh vật sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT |
Tên vi sinh vật |
Mã hàng hoá |
1. |
Acetobacillus spp. |
3002.90.00 |
2. |
Alcaligenes sp. |
|
3. |
Aspergillus (Aspergillus niger, Aspergillus oryzae) |
|
4. |
Bacillus (Bacillus aminovorans, Bacillus natto, Bacillus amyloliquefaciens, Bacillus azotoformans, Bacillus badius, Bacillus clausii, Bacillus coagulans, Bacillus circulans, Bacillus indicus, Bacillus laterrosporus, Bacillus lentus, Bacillus licheniformis, Bacillus megaterium, Bacillus mesentericus, Bacillus pantothenticus, Bacillus polymyxa, Bacillus pumilus, Bacillus stearothermophilus, Bacillus subtilis, Bacillus thuringiensis, Bacilus laevolacticus) |
|
5. |
Bacteroides (Bacteroides succinogenes, Bacteroides ruminicola) |
|
6. |
Bifidobacterium (Bifidobacterium adolescentis, Bifidobacterium animalis, Bifidobacterium bifidum, Bifidobacterium breve, Bifidobacterium infantis, Bifidobacterium longum, Bifidobacterium pseudolongum, Bifidobacterium thermophilum) |
|
7. |
Brevibacillus (Brevibacillus laterosporus (Bacillus laterosporus), Brevibacillus parabrevis, Brevibacillus velezensis) |
|
8. |
Candida utilis |
|
9. |
Cellulomonas |
|
10. |
Clostridium butyricum |
|
11. |
Dekkera bruxellensis |
|
12. |
Enterobacter |
|
13. |
Enterococcus (Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium, Enterococcus lactis) |
|
14. |
Lactobacillus (Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus bulgaricus, Lactobacillus casei, Lactobacillus cellobiosus, Lactobacillus delbrueckii, Lactobacillus delbrueckii subsp. Bulgaricus (Lactobacillus bulgaricus), Lactobacillus delbrueckii subsp. Lactis (Lactobacillus lactis), Lactobacillus fermentum, Lactobacillus helveticus, Lactobacillus lactis, Lactobacillus plantarum, Lactobacillus reuteri, Lactobacillus rhamnosus, Lactobacillus salivarius, Lactobacillus sporogenes, Lactobacillus bifidobacterium, Lactobacillus farciminis, Lactobacillus rhammosus) |
|
15. |
Nitrifier bacteria |
|
16. |
Nitrobacter (Nitrobacter sp., Nitrobacter widnogradskyi) |
|
17. |
Nitrococcus |
|
18. |
Nitrosococcus |
|
19. |
Nitrosomonas (Nitrosomonas sp., Nitrosomonas europea) |
|
20. |
Paracoccus (Paracoccus denitrifican, Paracoccus pantotrophus) |
|
21. |
Pediococcus (Pediococcus acidilactici, Pediococcus pentosaceus) |
|
22. |
Pichia farinosa |
|
23. |
Pseudomonas (Pseudomonas syringae, Pseudomonas stuzeri) |
|
24. |
Rhodobacter |
|
25. |
Rhodococus |
|
26. |
Rhodopseudomonas (Rhodopseudomonas palustris, Rhodopseudomonas sp.) |
|
27. |
Saccharomyces (Saccharomyces boulardii, Saccharomyces cerevisiae) |
|
28. |
Streptococcus thermophilus |
|
29. |
Thiobacillus (Thiobacillus denitrificans, Thiobacillus ferroxidans, Thiobacillus versutus) |
|
30. |
Rhodospirillum spp. |
3. Vitamin sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT |
Thành phần |
Mã hàng hoá |
1. |
Vitamin A (Beta-Carotene, Retinyl Palmitate, Vitamin A Acetate, β-Carotene, Vitamin A propionate) |
2936.21.00 |
2. |
Vitamin B1 (Dibenzoyl Thiamine Hydrochloride, Thiamine Mononitrate, Thiamine Hydrochloride |
2936.22.00 |
3. |
Vitamin B12 (Cyanocobalamin) |
2936.26.00 |
4. |
Vitamin B2 (Riboflavin, Riboflavin Tetrabutyrate) |
2936.23.00 |
5. |
Vitamin B3 (Niacinamide, Nicotinamide, Nicotinic Acid) |
2936.24.00 |
6. |
Vitamin B4 (Choline Chloride) |
2936.29.00 |
7. |
Vitamin B5 (Calcium DL-Pantothenate, Calcium L- Pantothenate, D-Pantothenyl Alcohol, D-Calcium Pantothenate, DL-Calcium Pantothenate) |
2936.24.00 |
8. |
Vitamin B6 (Pyridoxine Hydrochloride) |
2936.25.00 |
9. |
Vitamin B8 (Inositol) |
2936.29.00 |
10. |
Vitamin B9 (Folic Acid) |
2936.29.00 |
11. |
Vitamin BT (L-Carnitine, L-Carnitine Hydrochloride) |
2936.29.00 |
12. |
Vitamin C (6-Palmitoyl-L-Ascorbic Acid, Calcium L- Ascorbate, Calcium L-Ascorbate, L- Ascorbyl-2-Phosphate, L- Ascorbic Acid, L-Ascorbic acid-2-phosphoestermagnesium, Sodium L-Ascorbate, Sodium-Carcium-L-Ascorbic acid-2- phosphate ester) |
2936.27.00 |
13. |
Vitamin D (Ergocalciferol, Cholecalciferol) |
2936.29.00 |
14. |
Vitamin E (D-alpha-Tocopherol acetate, DL-alpha- Tocopherol, DL-alpha-Tocopherol Acetate) |
2936.28.00 |
15. |
Vitamin H (D-Biotin, p-Aminobenzoic Acid) |
2936.29.00 |
16. |
Vitamin K (Acetomenaphthone Menadione Dimethylpyrimidinol Bisulfite, Menadione Nicotinamide Bisulfite, Menadione Sodium Bisulfite) |
2936.29.00 |
17. |
Vitamin B13 (Orotic acid) |
2936.29.00 |
18. |
Khác (Betaine, Betaine Hydrochloride, 25-Hydroxycholecalciferol) |
2936.29.00; 2936.90.00 |
4. Enzyme sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT |
Thành phần |
Mã hàng hoá |
1. |
Alpha galactosidase |
35.07 |
2. |
Amylase |
|
3. |
Arabinase |
|
4. |
Beta glucanase |
|
5. |
Catalase |
|
6. |
Cellulase |
|
7. |
Cellulobiase |
|
8. |
Endo- Glucanase |
|
9. |
Esterase |
|
10. |
Glucose Oxidase |
|
11. |
Hemicellulase |
|
12. |
Hydrolase |
|
13. |
Isomerase |
|
14. |
Keratinase |
|
15. |
Lactase |
|
16. |
Ligninase |
|
17. |
Lipase |
|
18. |
Maltase |
|
19. |
Oxidoreductase |
|
20. |
Pectinase |
|
21. |
Phytase |
|
22. |
Protease (Acid Protease, Alkaline Protease, Neutral Protease, Proteinase) |
|
23. |
Urease |
|
24. |
Xylanase |
|
25. |
α-Galactosidase |
|
26. |
β-Glucanase |
|
27. |
β-Mannanase |
5. Acid amin sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT |
Thành phần |
Mã hàng hoá |
1. |
Arginine (L-Arginine, L-Arginine Monohydrochloride) |
2922.49.00 |
2. |
Aspartic Acid |
2922.49.00 |
3. |
Carnitine (L-Carnitine) |
2923.90.00 |
4. |
Cysteine (L-Cysteine) |
2930.90.90 |
5. |
Cystine |
2930.90.90 |
6. |
DL-2-Hydroxy 4 - Methylthiobutanoic acid |
2930.90.90 |
7. |
Glutamate (Monosodium L-glutamate) |
2922.42.20 |
8. |
Glutamic Acid |
2922.42.10 |
9. |
Glutamine |
2922.49.00 |
10. |
Glycine |
2922.49.00 |
11. |
Histidine (L-Histidine) |
2922.49.00 |
12. |
Leucine (L-Leucine, Isoleucine) |
2922.49.00 |
13. |
Lysine (L-Lysine, L-Lysine Monohydrochloride, L-Lysine SulCrude lipide, L-Lysine sulphate) |
2922.41.00 |
14. |
Methionine (DL-Methionine, L-Methionine, Methionine Hydroxy Analogue, Methionine Hydroxy AnalogueCalcium, N-acetyl-DL-Methionine ) |
2930.40.00 |
15. |
Phenylalanine |
2922.49.00 |
16. |
Proline (L-Proline) |
2933.99.90 |
17. |
Serine |
2922.50.10 |
18. |
Taurine |
2921.19.00 |
19. |
Threonine (L-Threonine) |
2922.50.90 |
20. |
Tryptophan (DL-Tryptophan, L-Tryptophan) |
2922.50.90 |
21. |
Tyrosine (L-Tyrosine) |
2922.50.90 |
22. |
Valine (L-Valine) |
2922.49.00 |
III. NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN
TT |
Nguyên liệu |
Mã hàng hóa |
1 |
Nguyên liệu có nguồn gốc động vật |
|
1.1 |
Nguyên liệu có nguồn gốc động vật thủy sản: Bột cá, dịch cá, cá thủy phân, các sản phẩm khác từ cá, bột giáp xác, bột nhuyễn thể, bột gan mực, các nguyên liệu khác từ động vật thủy sản |
2301; 0508 |
1.2 |
Nguyên liệu có nguồn gốc động vật trên cạn: Bột xương, bột thịt, bột thịt xương, bột huyết, sản phẩm từ sữa, bột lông vũ thủy phân, bột côn trùng và động vật không xương sống; sản phẩm từ trứng; sữa và sản phẩm từ sữa; sản phẩm, phụ phẩm khác từ động vật trên cạn. |
0401; 0402; 0403; 0404; 0405; 0406; 0407; 0408; 0504.00.00; 0505; 0506; 2301 |
1.3 |
Nguyên liệu khác có nguồn gốc động vật |
0508; 0511 |
2 |
Nguyên liệu có nguồn gốc thực vật |
|
2.1 |
Các loại hạt và sản phẩm từ hạt |
|
Hạt ngũ cốc: Ngô, thóc, lúa mì, lúa mạch, kê, hạt ngũ cốc khác; sản phẩm, phụ phẩm từ hạt ngũ cốc |
1001; 1002; 1003; 1004; 1005; 1006;1007; 1008; 1102; 1103; 1104; 2302; 2306 |
|
Hạt đậu: Đậu tương, đậu xanh, đậu lupin, đậu triều, hạt đậu khác; sản phẩm, phụ phẩm từ hạt đậu |
1201; 1208; 2302; 2304 |
|
Hạt có dầu: Hạt lạc, hạt bông, hạt lanh, hạt vừng, hạt điều,hạt có dầu khác; sản phẩm, phụ phẩm từ hạt có dầu |
1207; 1208; 2008; 2302; 2305.00.00; 2306 |
|
Hạt khác |
2008; 1207 |
|
2.2 |
Khô dầu: Khô dầu đậu tương, khô dầu lạc, khô dầu cọ, khô dầu hạt cải, khô dầu vừng, khô dầu hướng dương, khô dầu lanh, khô dầu dừa, khô dầu bông, khô dầu đậu lupin, khô dầu Guar; khô dầu khác; |
2302; 2304; 2305.00.00; 2306 |
2.3 |
Rễ, thân, củ, quả: Rễ, thân, củ, quả (ví dụ khoai, sắn, cà rốt, củ cải, dong, chuối, mía, rau…); sản phẩm, phụ phẩm từ rễ, thân, củ, quả. |
0701; 0702.00.00; 0703; 0704; 0705; 0706; 0707.00.00; 0708; 0709; 0710; 0712; 0713; 0714; 0801; 0802; 0803; 0804; 0805; 0806; 0807; 0809; 0810; 0811; 0813; 0814.00.00; 1211; 1212; 1214; 1302; 2303 |
2.4 |
Gluten: Gluten ngô, gluten mì, gluten khác. |
1102.90.10; 1109.00.00; 2303.10.90 |
2.5 |
Nguyên liệu khác từ thực vật (trừ các nguyên liệu là dược liệu). |
2308.00.00 |
3 |
Dầu, mỡ có nguồn gốc thực vật, động vật trên cạn, thủy sản, nấm, vi sinh vật, tảo và sinh vật khác |
0209; 0405; 1501; 1502; 1503; 1504 1505; 1506; 1507; 1508; 1509; 1510; 1511; 1512; 1513; 1514; 1515; 1516; 1517; 1518. |
4 |
Nguyên liệu từ nấm, vi sinh vật, rong, tảo: - Sản phẩm từ nấm mem (saccharomyces cerevisiae): Yeast extract; Brewers dried yeast (Men bia sấy khô); Hydrolyze yeast (Men bia thủy phân); - Rong, tảo có trong Danh mục loài thuỷ sản được phép kinh doanh tại Việt Nam; - Sinh khối vi sinh vật sử dụng trong thức ăn thủy sản. |
2106.90.41; 2106.90.49; 3002.90.00; 1212.21; 1212.29 |
5 |
Sản phẩm, phụ phẩm từ quá trình sản xuất thực phẩm |
|
5.1 |
Sản phẩm, phụ phẩm từ sản xuất, chế biến mía đường và bánh kẹo: Rỉ mật, vụn bánh, sản phẩm, phụ phẩm khác từ sản xuất, chế biến đường và bánh kẹo. |
1703; 1704; 2303; 2309 |
5.2 |
Phụ phẩm từ sản xuất cồn, rượu, bia: Bã rượu, bỗng rượu, bã bia, men bia, men rượu, sản phẩm khô của sản xuất cồn từ hạt cốc (DDGS) và phụ phẩm khác từ sản xuất cồn, rượu, bia |
2302.40.90; 2303.30.00; 2307.00.00 |
5.3 |
Sản phẩm, phụ phẩm từ sản xuất thực phẩm khác. |
2301; 2303; 2308.00.00 |
5.4 |
Tinh bột: Tinh bột gạo, tinh bột ngô, tinh bột sắn, tinh bột mì và tinh bột khác. |
1102.90.10; 1109.00.00 |
5.5 |
Đường: Glucose, lactose, mantose và đường khác |
1702 |
6 |
Trứng Artemia (Artemia egg, Brine shrimp egg) |
0511.91.20 |
7 |
Chất tổng hợp, chất bổ sung thức ăn hoặc phụ gia thức ăn (Hỗn hợp (Premix) khoáng, vitamin, …. phụ gia) |
2309.90.20 |
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 01/2022/TT-BNNPTNT |
Hanoi, January 18, 2022 |
CIRCULAR
AMENDMENTS TO CIRCULARS IN AQUACULTURE
Pursuant to Decree No. 15/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of the Government administering functions, tasks, powers and organizational structures of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
Pursuant to the Law on Aquaculture dated November 21, 2017;
Pursuant to Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 of Government on elaborating to Law on Foreign Trade Management;
At the request of General Director of Directorate of Fisheries;
Minister of Agriculture and Rural Development promulgates Circular on amendments to Circulars in aquaculture.
Article 1. Amendments to Circular No. 19/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 of Minister of Agriculture and Rural Development
1. Amend Points a, c, and e Clause 2 Article 5 as follows:
“a) Design an investigation: investigation and sampling must take place at fish ports or aquacultural product unloading sites; for fishing vessels which do not unload aquacultural products at fish ports, measure representative output depending on groups of fishing vessels (classify by lines of business and greatest length of the vessels). Subjects of the investigation: must count all fishing vessels in the area (classify by lines of business and greatest length of the vessels. Number of days of operation; list all aquacultural products extracted in the area (list by species of extracted aquacultural products); biological data of aquacultural species among those extracted;
c) Conduct the investigation: enumerate and analyze biological fishery sample using Form No. 1 and Form No. 2 under Appendix IV attached hereto;
e) Report on investigation results consists of: total number of fishing vessels, fishing vessel structure by lines of business, group of fishing vessels by the greatest length; total production, aquacultural product ratio by species; aquacultural product sale price by species; current fishery conditions, current fishery activity conditions, and proposed solutions for managing extraction and protecting aquatic resources.”
2. Add Article 10a following Article 10:
“Article 10a. Adjustment of boundary and area of MPAs
MPAs shall be considered for adjustments to boundaries and areas to meet the practical management facts. The MPA boundary and area adjustment shall be implemented as follows:
1. Procedures for implementation:
a) Management board of MPAs shall request provincial aquaculture authorities in writing to request the People’s Committees of provinces to approve the adjustment of MPA boundaries and areas;
b) Management board of MPAs shall take charge and develop projects for adjustment of MPA boundaries and area;
c) Provincial aquaculture authorities shall take charge and collect feedback of the locals legally living in and in the vicinity of the MPAs regarding the adjustment solutions until at least 70% of the inquired locals approve and collect feedback from departments, relevant People’s Committees of districts and communes; within 15 days from the date on which the feedback request is received, the inquired agencies, organizations and individuals are responsible for providing written feedback;
d) Provincial fishery authorities shall request the People’s Committees of provinces to appraise the projects for MPA boundary and area adjustment.
2. Documents sent for appraisal consist of:
a) The written request for appraisal of projects for MPA boundary and area adjustment;
b) Report on explanation for projects for MPA boundary and area adjustment;
c) Compiled feedback of departments and People’s Committees of districts and communes; feedback of the locals living legally in and in the vicinity of the MPAs whose boundary or area is expected to be adjusted;
d) Other relevant documents (if any).
3. Appraised contents:
a) The necessity for adjustment of MPAs boundary and area (legal basis, practical basis);
b) Purpose of adjustment;
c) Solutions for adjustment;
d) Solutions for biodiversity conservation and ecosystem restoration; protection and preservation of natural scenery, cultural and historical value;
dd) Expenditure on implementation;
e) Solutions and organization for implementation.
4. procedures for appraisal:
a) Provincial aquaculture authorities shall submit documents under Clause 2 of this Article to the People’s Committees of provinces;
b) The People’s Committees of provinces shall establish interdisciplinary appraisal council consisting of at least 7 members who are heads of departments, relevant People’s Committees of districts and experts in aquaculture and biodiversity and the heads of the People’s Committees of provinces acting as the Chairpersons of the councils and organize appraisal in accordance with Clause 3 of this Article;
c) The People's Committees of provinces shall request the Ministry of Agriculture and Rural Development in writing to provide feedback. The documents consist of: Written appraisal and documents under Point b, c, and d Clause 2 of this Article;
d) Based on feedback of Ministry of Agriculture and Rural Development, the People’s Committees of provinces shall consider and decide to adjust MPA boundary and area;
dd) Within 45 days from the date on which the documents are received, competent authorities shall organize appraisal, conduct physical inspection (if necessary), and issue decisions adjusting MPAs boundary and area. If the adjustment request is rejected, provide a written response and reason.
5. Report on explanation of the projects for MPA boundary and area adjustment is prepared using Form No. 3 under Appendix I, Decision on adjustment of MPA boundary and area is prepared using Form No. 4 under Appendix I attached hereto.”
3. Add Clause 3 to Article 12 as follows:
“3. Organizations and individuals engaging in aquacultural activities must mark their fishing gears in accordance with Appendix V attached hereto.”
4. Add Clause 3 and Clause 4 to Article 15 as follows:
“3. Organize training for aquaculture authorities, fish port management authorities, local partners, and relevant individuals, organizations regarding investigation and assessment of commercial aquaculture profession.
4. Develop and request competent authorities to issue aquaculture standards, economic-technical norms; documents guiding aquatic species, classification of fisheries serving investigation and assessment of commercial aquaculture profession.”
5. Amend Point a Clause 1 Article 16:
“a) Allocate funding and personnel to organize investigation into commercial aquaculture profession; consolidate, manage, and submit report to the People’s Committees of provinces and Ministry of Agriculture and Rural Development on investigation and assessment results of commercial aquaculture profession, aquatic resources, and habitats of aquatic species in the provinces before December 20 each year;”
6. Annul Point b Clause 4 Article 11 and Clause 2 Article 15.
7. Appendix I, Appendix II, and Appendix III are placed by Appendix I, Appendix II, and Appendix III attached hereto respectively.
8. Add Appendix IV and Appendix V.
Article 2. Amendment to Circular No. 20/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development
1. Amend Clause 2 and add Clause 4 Article 12
a) Amend Clause 2:
“2. Additional outfit: aside from common uniform, forces regularly work aboard fisheries surveillance ships, individuals working in Professional Command Division affiliated to the Viet Nam Fisheries Resources Surveillance, Professional Division affiliated to the Regional Fishery Resource Surveillance Sub-department, Fishery Resource Surveillance Stations, Fishery Resource Surveillance Authorities of provinces and central-affiliated cities, Fishery Resource Surveillance Teams are equipped with additional outfit in accordance with Section 2 of Appendix III attached hereto.”
b) Add Clause 4 as follows:
“4. Depending on specific conditions, heads of fishery resource authorities shall decide to procure outfit for fishery resource surveillance personnel, officials, public employees, and employees in fishery resource surveillance authorities or dispense and allow each individual to acquire their own outfit in accordance with standards, format, color, and shape.”
2. Amend Article 14:
“Article 14. Entitlement and standards for issuance of Fishery resource surveillance card
1. The General Director of Directorate of Fisheries shall issue Fishery resource surveillance card for officials working in fishery resource surveillance authorities nationwide. The Directorate of Fisheries shall manage the use of card template, manage seals, and issue embossed seals on the cards; decide on card issuance; monitor and store card issuance documents.
2. Officials working in fishery resource surveillance authorities who are not facing disciplinary measures from reprimands or higher are eligible for card issuance when:
a) They are holding any fishery resource surveillance official title;
b) They have Certificate of completion of fishery resource surveillance training.
3. Provide training and issue certificate of completion of fishery resource surveillance training
a) The Directorate of Fisheries shall organize training and issue the certificate of completion of fishery resource surveillance training;
b) Framework training program for fishery resource surveillance is specified under Form No. 4 of Appendix VI attached hereto;
c) Officials working in fishery resource surveillance authorities are allowed to participate in the fishery resource surveillance training;
d) Learners shall be issued with the certificate of completion of fishery resource surveillance training using Form No. 5 of Appendix VI attached hereto upon completing the training and passing the final exam.
4. Officials who are mobilized to work at professional entities affiliated to fishery resource surveillance authorities but are not holding titles specializing in fishery resource surveillance are still eligible for card issuance if they fulfill conditions under Point b Clause 2 of this Article.”
3. Annul Point g Clause 3 Article 15.
4. Replace the phrase “VIET NAM FISHERIES RESOURCES SURVEILLANCE” on fishery surveillance ships and boats under Section 1 Appendix IV with the phrase “VIET NAM FISHERIES SURVEILLANCE”.
5. Replace Appendix VI with Appendix VI attached hereto.
Article 3. Amendments to Circular No. 21/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 of Minister of Agriculture and Rural Development
1. Amend Clause 1 and add Clause 3 to Article 4:
a) Amend Clause 1:
“1. Masters of aquatic resource fishing boats with length of at least 12 meters must record daily fishery activities using Form No. 1 under Appendix I attached to this Circular and submit daily fishery diaries to fish port authorities before unloading fisheries to ports. The daily fishery diaries must be recorded in wring and bear signature of the masters or electronically with automatically updated identification code for each fishing vessel set by the device providers and voyage number in the year.”
b) Add Clause 3 as follows:
“3. Electronic fishery diaries; electronic Confirmation of fishery ingredients shall be used as the basis for confirming and verifying fishery ingredients.”
2. Amend Clause 1 and add Clause 3 to Article 5:
a) Amend Clause 1:
“1. Masters of aquatic resource procurement and transport boats must record daily fishery procurement and transportation activities using Form No. 2 under Appendix I attached to this Circular and submit daily fishery procurement and transportation diaries to fish port authorities before unloading fisheries to ports. The daily fishery procurement and transportation diaries must be recorded in wring and bear signature of the masters or electronically with automatically updated identification code for each fishing vessel set by the device providers and voyage number in the year.”
b) Add Clause 3 as follows:
“3. Electronic daily fishery procurement and transportation diaries; electronic Confirmation of fishery ingredients shall be used as the basis for confirming and verifying fishery ingredients.”
3. Amend Clause 2 and Clause 3 Article 7 as follows:
“2. Supervise unloading of aquacultural products to ports
Upon receiving docking request of masters of fishing vessels, fish port authorities shall cross-check against list of fishing vessels conducting illegal aquaculture practices and list of fishing vessels potentially conducting illegal aquaculture practices; if the requesting fishing vessels are mentioned under the list of fishing vessels conducting illegal practices, reject the request and inform competent authorities; in case the requesting fishing vessels are mentioned under the list of fishing vessels potentially conducting illegal practices, allow the vessels to dock and inform competent authorities in order to conduct inspection and handle as per the law; in case the requesting fishing vessels are not mentioned in either of the lists above, allow the vessels to dock and unload aquaculture products, and assign officials to supervise the quantity and compositions of unloaded aquatic species.
If quantity of unloaded aquatic species in practice is detected to be higher or lower than the quantity declared prior to disembarkation by 20%, make records and take actions as per the law or transfer the case to competent authorities as per the law.
3. Receipt record of fisheries unloaded to ports
At request of organizations and individuals procuring fisheries, fish port authorities shall examine information on receipt records of fisheries unloaded to ports prepared using Form No. 2 under Appendix II attached to this Circular, verify whether the information matches the disembarking boats and store copies of the receipt records at fish port authorities.
Organizations and individuals shall be issued with 1 receipt record corresponding to quantity and compositions of procured fisheries when procuring fisheries from a disembarked fishing boat.”
4. Amend Article 8:
“Article 8. List of fishing vessels conducting illegal practices
1. A fishing vessel shall be placed under the list of fishing vessels conducting illegal practices if the fishing vessel:
a) violates foreign waters and is arrested by a foreign competent authority which informs a Vietnamese competent authority, except for cases under Point a Clause 2 of this Article;
b) violates foreign waters, is arrested and returned or faces penalties for administrative violations imposed by a Vietnamese competent authority for illegally practicing fishery in foreign waters and has not finished the decision imposing penalties;
c) faces penalties imposed by a competent authority for: Practicing fishery in the waters belonging to another country or territory or waters under jurisdiction of a regional fishery organization without an effective permit or an effective written approval; or Violates regulations on aquatic resource management and conservation without keeping records of fishery activities in a manner that satisfies requirements of the regional fishery organization; or Fails to adhere to regulations on extraction and protection of aquatic resources in international waters which are not under jurisdiction of a regional fishery organization.
2. A fishing vessel shall be removed from the list of fishing boats conducting illegal practices if the fishing vessel:
a) violates foreign waters and is confiscated and destroyed by a foreign competent authority;
b) has removed registration in accordance with Point a and Point b Clause 1 Article 72 of Law on Fisheries;
c) has fulfilled a decision imposing penalties for administrative violations;
d) has proof that the vessel does not commit violation.
3. Upload the list of fishing vessels conducting illegal practices
a) On a weekly basis, based on the notice sent by foreign competent authorities, foreign Vietnamese diplomatic missions, Ministry of Foreign Affairs, Ministry of National Defense, and People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, Directorate of Fisheries shall produce list of fishing vessels potentially violating Point a Clause 1 of this Article and send to the Departments of Agriculture and Rural Development for cooperation with relevant parties. If the violation of Point a Clause 1 of this Article is well-grounded or the Departments of Agriculture and Rural Development do not provide a response within 20 working days from the date on which the notice is sent, the Directorate of Fisheries shall place the fishing vessels in the list of fishing vessels conducting illegal practices;
b) On a weekly basis, the Departments of Agriculture and Rural Development shall consolidate lists of fishing vessels met with penalties and fishing vessels fulfilling decisions imposing penalties in accordance with Clause 1 of this Article and send to the Directorate of Fisheries for compilation, addition, and removal from the list of fishing vessels conducting illegal practices and upload on https://tongcucthuysan.gov.vn.
5. Add Article 8a after Article 8 as follows:
“Article 8a. List of fishing vessels potentially conducting illegal practices
1. A fishing vessel shall be placed under the list of fishing vessels potentially conducting illegal practices when the fishing vessel:
a) does not have a License to practice aquaculture or has a License to practice aquaculture which has expired for at least 10 days but is not engaging in aquaculture;
b) fails to maintain navigational signals when operating at sea for at least 6 hours but is not reporting about their position as per the law;
c) violates regulations on no-aquaculture areas and aquaculture zones;
d) violates foreign waters without being arrested by a foreign competent authority which informs a Vietnamese competent authority about the trespassing, except for the violations under Point a Clause 2 Article 8 hereof.
2. A fishing vessel shall be removed from the list of fishing vessels potentially conducting illegal practices when the fishing vessel:
a) rectifies Point a and/or Point b Clause 1 of this Article;
b) has been met with penalties for administrative violations under Clause 1 of this Article.
3. Produce list of fishing vessels potentially conducting illegal practices
a) On a weekly basis, the Departments of Agriculture and Rural Development shall consolidate the list of fishing vessels potentially violating Point a and/or Point c Clause 1 of this Article of the provinces and send to the Directorate of Fisheries, other Departments of Agriculture and Rural Development of coastal provinces and cities, and other provincial authorities;
b) On a daily basis, the Directorate of Fisheries shall review and produce the list of fishing vessels potentially violating Point b, Point c, and/or Point d Clause 1 of this Article and upload on website of the Directorate of Fisheries.”
6. Add Clause 7 to Article 14 as follows:
“7. Develop fishery traceability software and regulations on management and use of the software to trace fishery origin digitally across the country.”
7. Amend Clause 1 Article 15:
“1. Direct, organize implementation, and inspect the compliance with regulations on prevention of illegal, unreported, non-compliant aquaculture practices within their functions and tasks for fisheries exported to markets that require such compliance; Verify the commitments and certification that export fisheries products originate from import fisheries products for processing and export to markets that require such commitments and certification; examine certificate of origin of fisheries products exported to markets that demand certificate of origin during collection of food safety samples, appraisal, and certification of export fishery shipments.”
8. Amend Clause 12 Article 16:
“12. Submit the report on verification of fishery origin using Form No. 1 under Appendix VII, operational results of fish ports using Form No. 3 under Appendix VII attached hereto to the Directorate of Fisheries; store documents relating to the verification of fishery origin for 36 months from the date of verification.”
9. Amend Clause 5, Clause 7, and Clause 8 Article 17 as follows:
“5. On daily basis, record, update the quantity and composition of fisheries unloaded via fish ports using Form No. 2 under Appendix VII attached hereto; update the data on quantity and composition of fisheries unloaded via fish ports on the national fishery database to serve as the basis for inspection, verification, and confirmation of fisheries products.
7. Provide form of aquaculture diaries and reports for organizations and individuals owning fishing vessels; collect aquaculture diaries and reports; produce list of fishing vessels that have submitted aquaculture diaries and reports and send to provincial aquaculture authorities before the 20th of each month; promptly update data on the aquaculture diaries and reports on the national fishery database in order to examine, verify, and certify fisheries products.
8. Before the 20th of each month, submit reports to the Departments of Agriculture and Rural Development to consolidate operation of the fish ports in the provinces using Form No. 3 under Appendix VII attached hereto; store documents relating to issuance of Notice of receipt of fisheries products unloaded to fish ports, Confirmation of fisheries products for 36 months from the date of confirmation.
Reissue Notice of receipt of fisheries products unloaded to fish ports at request of organizations and individuals; number of the reissued Notice of receipt of fisheries products unloaded to ports shall match with that of the original copies which were previously issued with a symbol “R” after the new number; valid duration of reissued receipt records of fisheries unloaded to ports shall match the valid duration of the previously receipt records and start from the date of reissuance.”
10. Amend Clause 2 Article 19:
“2. Fully store documents to ensure traceability and distinguish batches of ingredient that have been produced from batches of ingredient that have not been produced and those that are remaining in storage facilities, and ensure that the facilities only receive and process ingredients with legitimate origin. Store documents verifying domestically extracted fishery ingredients, certificate of origins of extracted fisheries, commitment verification or certification of export fishery products originating from extracted or imported fisheries within 36 months from the date of verification and certification. Submit applications for certifying origin of extracted fisheries at any of competent authority specified under Appendix IV attached to this Circular.”
11. Amend Article 20:
“Article 20. Transition clauses
1. Aquaculture diaries, aquaculture procurement and transport diaries produced before the effective date hereof shall continue serving as the basis for verifying ingredients and origin of fisheries.
2. Notice of receipt of fisheries unloaded to ports, Confirmation of extracted fisheries ingredients, Certificate of origin of extract fisheries, Confirmation of export fisheries originating from imported fisheries, Certificate of export fisheries originating from extract fisheries issued before the effective date hereof shall remain effective until their expiry.
3. Owners of fishing vessels and masters of fishing vessels shall produce aquaculture diaries using Form No. 1 under Appendix VII, aquaculture procurement and transport diaries using Form No. 2 under Appendix VII attached hereto (revised form) from April 1, 2022.”
12. Replace Form No. 1 under Appendix I with Form No. 1 under Appendix VII attached hereto; Form No. 2 under Appendix I with Form No. 2 under Appendix VII attached hereto; Form No. 2 under Appendix II with Form No. 3 under Appendix VII attached hereto; Form No. 4 under Appendix II with Form No. 4 under Appendix VII attached hereto; Form No. 2 under Appendix III with Form No. 5 under Appendix VII attached hereto; Form No. 2 under Appendix VII with Form No. 6 under Appendix VII attached hereto; Form No. 3 under Appendix VII with Form No. 7 under Appendix VII attached hereto.
Article 4. Amendments to Circular No. 22/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 of Minister of Agriculture and Rural Development:
1. Amend Clause 3 Article 5:
“3. The ship officers shall:
Have the professional certificates or qualifications specified in Clause 1 Article 11 hereof.”
2. Amend Article 11:
“Article 11. Professional qualifications or certificates of the masters, mates, chief engineers and engineering officers on fishing vessels
1. Certificates of the ship officers on the fishing vessel
a) Masters, mates, chief engineers and engineering officers on fishing vessels must have the following certificates as a bare minimum:
No. |
Title |
Certificates required for each class of vessels |
|
||
Class III from 12 to <15 m |
Class II from 15 to <24 m |
Class I from 24 m |
|||
1 |
Master |
Master of class III vessel |
Master of class II vessel |
Master of class I vessel |
|
2 |
Mate |
- |
- |
Master of class II vessel |
|
3 |
Chief engineer |
Chief engineer of class III vessel |
Chief engineer of class II vessel |
Chief engineer of class I vessel |
|
4 |
Engineering officer |
- |
|
Engineering officer of vessel |
b) An individual holding certificate of master of class I vessel is eligible for holding master title in class II or class III vessel. An individual holding certificate of master of class II vessel is eligible for holding master title in class III vessel and mate title in class I vessel.
An individual holding certificate of chief engineer of class I vessel is eligible for holding chief engineer title in class II or class III vessel. An individual holding certificate of chief engineer of class II vessel is eligible for holding chief engineer title in class III vessel.
An individual holding certificate of chief engineer of class I, class II, or class III vessel is eligible for holding engineering officer title.
2. Standards of learners of training programs for master, chief engineer, engineering officer certificates:
a) General standards: Learners must be Vietnamese citizens who have proven personal records and are at the age of 18 or older. Their education and health must be suitable to the ship officers’ titles of the training programs. Also, they must provide valid documents and pay the tuition fees as regulated by laws;
b) Learners who participate in ship officers’ training programs must complete the training programs specified under Appendix I attached hereto.
3. Learners must study and obtain certificates at training facilities which have teaching staff and training programs suitable for the titles of ship officers.
4. Framework training programs for master, chief engineer, and engineering officer:
a) First-time learners must attend adequate number of contents and periods in accordance with the framework program under Section A Appendix I attached hereto;
b) Learners who want to raise their certificate class must attend adequate number of contents and periods in accordance with the framework program under Section B Appendix I attached hereto.
5. Training facilities shall develop the specific training programs and teaching materials based on the program framework specified in clause 4 of this Article; organize enrollment, provide training; organize exams and issue certificates of masters, chief engineers and engineering officers of fishing vessels by using the certificate form specified in Appendix II hereto.”
3. Amend Clause 3 Article 44:
“3. Subject to examination and guidance regarding training for master, chief engineer, and engineering officer of the Directorate of Fisheries and competent authorities; submit reports on ship officers’ training results to the Directorate of Fisheries and Departments of Agriculture and Rural Development of provinces and cities that provide training for ship officers every 6 months before June 20 and every year before December 20 using form under Appendix XI attached hereto.”
4. Add Clause 4 to Article 45 as follows:
“4. If ship officers' certificates are lost, damaged, incorrect, or inconsistent with newer certificate form, holders of said ship officers’ certificates shall request the training facilities to re-issue the certificate using form under this Circular. Re-issued certificate must add a “CL” phrase following the certificate number (e.g. No. ……/CCTVTC/CL).”
5. Replace Appendix I with Appendix VIII attached hereto.
6. Add Appendix III with Appendix IX attached hereto.
Article 5. Amendment to Circular No. 23/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 of Minister of Agriculture and Rural Development
1. Amend Clause 2 Article 5:
“2. Tasks of class III registration officers:
a) Inspect and assess technical status of fishing vessels and fishery affair vessels on an annual basis;
b) Inspect and assess technical status of fishing vessels and fishery affair vessels on a periodic basis according to trained specialty."
2. Amend Point d Clause 1 and Clause 2 Article 6 as follows:
a) Amend Point d Clause 1 Article 6 as follows:
“d) Has been issued with registration officer card and seals for class III fishing vessels and has been holding the title for at least 36 months from the date on which registration officer card for class III fishing vessels is issued;”
b) Amend Clause 2 Article 6 as follows:
“2. Tasks of class II registration officers:
a) Appraise technical design of new, modified, recovered, construction design, and as-built design of fishing vessels, fishery affair vessels, machinery, and equipment mounted on fishing vessels and fishery affair vessels within trained specialty;
b) Inspect and assess technical status of newly built, first built, modified fishing vessels and fishery affair vessels on a periodic basis or irregular basis;
c) Inspect and supervise production of materials, machinery, and equipment mounted on fishing vessels and fishery affair vessels. “
3. Amend Point d Clause 1 and Clause 2 Article 7 as follows:
a) Amend Point d Clause 1 Article 7 as follows:
“d) Has been issued with registration officer card and seals for class II fishing vessels and has been holding the title for at least 36 months from the date on which registration officer card for class II fishing vessels is issued;”
b) Amend Clause 2 Article 7 as follows:
“2. Tasks of class I registration officers:
Engage in technical assessment and identification of cause of accidents for fishing vessels, fishery affair vessels and tasks under Clause 2 Article 6 hereof.”
4. Amend Clause 4 Article 8 as follows:
“4. Individuals shall be issued with Certificate of completion of fishing vessel registration training produced using Form No. 2.DKV under Appendix II attached hereto upon completing the training course for fishing vessel and fishery affair and passing the final exam. Certificate of completion of fishing vessel registration training shall be re-issued if it is missing or damaged; applicant shall apply to Directorate of Fisheries using form No. 05.DKV under Appendix II attached hereto.
Within 5 working days from the date on which the application for re-issuance of the Certificate of completion of fishing vessel registration training, the Directorate of Fisheries shall re-issue the Certificate using Form No. 02.DKV under Appendix II attached hereto; in case of rejection, the Directorate of Fisheries shall provide reason.”
5. Amend Article 9:
“Article 9. Issuance and reissuance of fishing vessel registration officer cards and seals
1. Competent authorities entitled to issue, re-issued fishing vessel registration officer cards and seals: Directorate of Fisheries.
2. Application for issuance, re-issuance of fishing vessel registration officer cards and seals consist of:
a) Written application for issuance/reissuance of fishing vessel registration officer cards and seals (Form No. 3.DKV under Appendix II attached hereto);
b) Copies of Certificate of completion of class I or class II or class III fishing vessel registration training (for first issuance);
c) 2 3x4 cm photos.
3. Procedures for implementation:
a) Applicants shall submit the application in person or via postal service or online (via the National single-window system, online public services, electronic software, email, fax) to the Directorate of Fisheries;
b) In case of application in person: Directorate of Fisheries shall inspect the application compositions and respond immediately;
c) In case of application via postal service or online: Within 2 working days, the Directorate of Fisheries shall inspect the application and inform the applicants;
d) Within 12 working days from the date on which adequate applications are received, the Directorate of Fisheries shall appraise and issue fishing vessel registration officer cards and seals using Form No. 04.DKV under Appendix II attached hereto; in case of rejection, the Directorate of Fisheries shall respond in writing and provide reasons;
dd) The Directorate of Fisheries shall respond where the application is submitted or via postal service.
4. Fishing vessel registration officer card remains effective for 36 months from the date of issue. Registration officer card shall be re-issued should it expires or is damaged or lost. If a card expires for 24 months or longer, the holder must attend training program for fishing vessel registration officers and obtain the Certificate of completion of fishing vessel registration training.”
6. Amend Clause 2 Article 11 as follows:
“2. The application consists of:
a) Written application for issuance of Certificate of eligibility for registering fishing vessels using Form No. 01.CN under Appendix III attached hereto;
b) Quality control documents by ISO 9001 standards or equivalent. “
7. Add Clause 5 to Article 11:
“5. If physical inspection in accordance with Point d Clause 3 and Clause 4 of this Article is not feasible due to natural disasters or diseases, adopt online inspection or suspend the inspection for up to 6 months.
The Directorate of Fisheries shall provide guidelines on online assessment techniques and operation in order to issue certificate of eligibility for registering fishing vessels.”
8. Amend Article 17:
“Article 17. Issue Certificate of fishing vessel technical safety
1. Entitlement to issue the Certificate of fishing vessel technical safety: fishing vessel registration facilities.
2. Application consists of:
a) Written application for issuance of Certificate of fishing vessel technical safety using Form No. 03.BD under Appendix VI attached hereto;
b) Copy of appraised design dossiers (for building new or modifying fishing vessels).
3. Procedures for implementation:
a) Applicants shall submit application in person or via postal service or online to fishing vessel registration facilities;
b) For application in person: Fishing vessel registration facilities shall inspect the application composition and respond immediately;
c) For application via postal service or online: Within 2 working days, fishing vessel registration facilities shall inspect the applications for adequate composition; in case of inadequate application, fishing vessel registration facilities shall inform the applicants;
d) Within 1 working day from the date on which adequate application is received, fishing vessel registration facilities shall agree with the applicants on time and location of physical inspection;
dd) Fishing vessel registration facilities shall supervise fishing vessel technical safety in accordance with technical regulations on fishing vessels and relevant standards, technical regulations. With respect to materials, machinery, and equipment under Appendix XI attached hereto, applicants for Certificate of fishing vessel technical safety must submit (copies and original copy or certified true copies) of the Certificate of conformity (for domestically manufactured materials, machinery, and equipment) or Certificate of origin, quality control (for imported materials, machinery, and equipment) or certificate of inspection as per the law before the installation on the fishing vessels.
e) In case primary machines are used marine engines which do not satisfy Point d of this Clause, fishing vessel registration facilities shall inspect and assess using Form No. 07.BD under Appendix VI attached hereto;
g) If the inspection results are not qualified, within 2 working days from the date on which technical supervision is done, fishing vessel registration facilities shall inform the applications; if the inspection results are qualified, within 3 working days from the date on which the inspection is done, fishing vessel registration facilities shall issue:
Fishing vessel technical inspection record is made using Form No. 04a.BD through Form No. 04n.BD under Appendix VI attached hereto;
Certificate of fishing vessel technical safety is made using Form No. 05.BD under Appendix VI attached hereto;
Fishing vessel registration record for inspection of new build or first inspection is made using Form No. 06.BD under Appendix VI attached hereto;
h) Fishing vessel registration facilities shall return the result at reception or via postal service."
9. Amend Point g Clause 2 Article 21:
“e) Copies of Certificate of technical safety of fishing vessels with at least 12 m of maximum length.”
10. Amend Point b, insert Point dd Clause 1; amend Point b and Point c Clause 2 Article 22 as follows:
a) Amend Point b Clause 1 Article 22 as follows:
“b) Change name, call sign (if any) or any parameter of the vessel without affecting its technical properties;”
b) Add Point dd to Clause 1 Article 22 as follows:
“dd) The vessel has received Confirmation of registration.”
c) Amend Point b and Point c Clause 2 Article 22 as follows:
“b) Origin copy of the Certificate of vessel registration or old Confirmation of registration, Certificate of registration of fishery affair vessels; if Certificate of vessel registration is lost, vessel owners must report and state reason;
c) Copies of Certificate of technical safety of fishing vessels with at least 12 m of maximum length;”
11. Amend Point c Clause 2 Article 23 as follows:
“c) Certified true copies of the following documents in case of imported vessels, bareboat charter from a foreign country to the first port of Vietnam: Documents permitting import or hiring of bareboat, vessel construction contract and settlement of vessel construction contract in case of newly built vessels, certificate of technical safety or certificate of vessel classification which is still valid for the next 6 months or more issued by registration authorities of the home country;”
12. Amend Point d Clause 2 Article 24:
“d) Within 3 working days from the date on which adequate application is received, competent authorities under Clause 1 Article 21 of this Circular shall issue Certificate of removal of fishing vessel registration using Form No. 11.DKT under Appendix VII attached hereto; copies of old Certificate of fishing vessel registration whose upper-right corner has been cut off and original vessel registration documents of the owners. In case of rejection, competent authorities shall respond in writing and state reason;”
13. Amend Clause 2 Article 26 as follows:
“2. On an annual basis, develop plans, organize training for fishing vessel registration officers, and issue notice on website of Directorate of Fisheries; organize professional training, update legislative documents, regulations, and standards.”
14. Amend Clause 1 Article 28 as follows:
“1. Keep a log in the Record for technical management of fishing vessels and fishery affair vessels using Form No. 02.BC under Appendix X attached hereto prior to issuing Certificate of technical safety of fishing vessels, fishery affair vessels; log data on registered fishing vessels and fishery affair vessels into the “VNFISHBASE” as per the law.”
15. Add Clause 4 to Article 32 as follows:
“4. If primary machines are used marine engines which have been installed in fishing vessels before the effective date hereof, fishing vessel registration facilities must inspect and assess in accordance with Point e Clause 3 Article 17 hereof; if materials, machinery, or equipment under Appendix XI attached hereto lack certificate of origin, certificate of quality or certificate of conformity prior to being installed on fishing vessels, fishing vessel owners must inspect as per the law. Inspection of materials, machinery, and equipment prior to use and installation shall be implemented from April 1, 2023.”
16. Annul Points b, c, and dd Clause 1 Article 5; Points b and c Clause 1 Article 6; Points b and Point c Clause 1 Article 7.
17. Replace the phrase “fishery resource surveillance vessel” in the Circular with “fishery affair vessel”.
18.
19. Add Appendix XI with Appendix XVIII attached hereto.
Article 6. Amendment to Circular No. 24/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 of Minister of Agriculture and Rural Development
1. Amend Clause 3 Article 6 as follows:
“3. Data on license to practice aquaculture: Number of fishing vessel number; greatest length; organizations and individuals granted with the license; license number, date of issue, date of expiry, activities, fishery zone, registered ports, permissible extraction quantity.”
2. Add Clause 20 to Article 6 as follows:
“20. Data on fishing vessel tracking:
a) Fishing vessel registration number;
b) Vessel owner: Full name; citizen identity card number; phone number;
c) Service providers;
d) Equipment identification number;
dd) Lead seal number.”
3. Add Point dd to Clause 9 Article 7 as follows:
“dd) Information on biological fishery data: length, quantity, gender, gonads of commercial fishery individuals.”
4. Add Clause 10 to Article 7 as follows:
“10. Data on supervisors on fishing vessels: list of supervisors, supervised activities; number of annual supervised voyages.”
5. Amend Clause 5; Point a and Point b Clause 6 Article 10 as follows:
a) Amend Clause 5 Article 10 are as follows:
“5. Departments of Agriculture and Rural Development of provinces and central-affiliated cities shall organize data update under Point b Clause 1, Point a Clause 2, Clause 3 and Point b Clause 4 Article 5; Point a Clause 1, Point b Clause 2, Clauses 3, 4, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 18, and 19 Article 6; Clause 2, 3, 4, 7, and 9 Article 7; Article 9 hereof.”
b) Amend Point a and Point b Clause 6 Article 10 as follows:
“a) Weekly update (each Friday): Point c Clause 3; Point b and Point c Clause 4 Article 5;
b) Monthly update (before the 20th each month): Points a, b, and c Clause 1, Point a Clause 2; Points a, b, d, and đ Clause 3, Points a and d Clause 4 and Clause 5 Article 5; Clauses 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, and 19 Article 6; Clauses 7 and 9 Article 7; Article 8 and Article 9 hereof;”
6. Add Clause 5a following Clause 5 Article 10 as follows:
“5a. Providers of fishing vessel tracking devices and fishing vessel registration facilities shall update as follows:
a) Providers of fishing vessel tracking devices shall update data as specified under Points a, b, c, d, and dd Clause 20 Article 6 hereof on their database and integrate with the central fishing vessel supervision database in case of any change after obtaining confirmation of competent fishery authorities. Update data every time fishing vessel tracking device is installed or every time the device, the vessels, or the owners are changed;
b) Fishing vessel registration facilities shall update data in accordance with Point b Clause 1 Article 6 hereof.”
7. Add Point d and Point dd to Clause 6 Article 10 as follows:
“d) Immediately update in case of occurrence of data mentioned under Clause 1 and Clause 3 Article 6 hereof;
dd) Update within 24 hours in case of occurrence of data mentioned under Points a, b, c, d, and dd Clause 20 Article 6 hereof.”
8. Amend Point g Clause 2 Article 11:
“g) Information on fishing vessel registration; aquaculture quotas; license to practice aquaculture; fish ports, asylum harbors; confirmation of aquaculture ingredients; certificate of origin of extracted fisheries; training and improvement for aquacultural employees; fishing vessel constructing, modifying facilities; fishing vessel registration facilities, fishing vessel registration officers; fishing vessels conducting illegal practice; forecast fisheries; certificate of food safety for fishing vessels and fish ports; fishing vessel tracking;”
Article 7. Amendments to Circular No. 25/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 of the Minister of Agriculture and Rural Development:
1. Add Point e to Clause 2 Article 5 as follows:
“e) If the license is lost or damaged or changed in terms of information of exporters, import checkpoints, dimension of aquatic species, address of importing organizations and individuals, organizations and individuals shall submit application using Form No. 1 under Appendix attached hereto to the Directorate of Fisheries in accordance with Point a Clause 2 Article 5 hereof. Within 5 working day from the date on which application is received, the Directorate of Fisheries shall re-issue the license using Form No. 6 under Appendix attached hereto. In case of rejection, the Directorate of Fisheries must respond in writing and state reason.”
2. Amend Article 6 as follows:
a) Amend Point c Clause 1:
“c) Original copy of the Report on result of fishery import, transported and nurture (Form No. 4 under Appendix attached hereto) in 12 months up to the date on which the application is submitted; copies of inspection record of fishery authorities (Form No. 7 under Appendix attached hereto) (in case organizations and individuals import live aquatic products for the second time onwards).”
b) Insert Point c to Clause 4:
“c) In case the license is lost or damaged or changed in terms of information of exporters, import checkpoints, dimension of aquatic species, address of importing organizations and individuals, organizations and individuals shall comply Point e Clause 2 Article 5 hereof.”
3. Amend Clause 3 Article 9 as follows:
“3. Risk assessment shall be carried out based on: Article 8 hereof and relevant regulations of Vietnam; scientific works related to imported live aquatic products published on accredited science journals of Vietnam or other countries (documents granted an International Standard Serial Number or international standard number for publications of the Food and Agriculture Organization of the United Nations or equivalent document); warnings of competent authorities of countries and international organizations relating to live imported aquatic species and documents provided by applicants for risk assessment.”
4. Amend Clause 2 Article 12 as follows:
“2. Quarantine agencies for imported live aquatic species are responsible for:
a) Send information on name and quantity of live imported aquatic individuals of each enterprise to the Directorate of Fisheries before the 25th of each month;
b) Send information on quarantine results of the shipment to provincial fishery authorities within 5 working days from the date on which the quarantine results are available.”
5. Replace Form No. 1 under the Appendix with Form No. 1 under Appendix XIX attached hereto; Form No. 6 under the Appendix with Form No. 2 under Appendix XIX attached hereto; Form No. 4 under the Appendix with Form No. 3 under Appendix XIX attached hereto; Form No. 8 under the Appendix with Form No. 4 under Appendix XIX attached hereto; Form No. 9 under the Appendix with Form No. 5 under Appendix XIX attached hereto.
Article 8. Amendments to Circular No. 26/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 of Minister of Agriculture and Rural Development:
1. Amend Article 7:
“Article 7. Quality inspection of aquatic species, aquatic feeds, aquaculture environment remediation products in circulation
1. Inspecting authority: Directorate of Fisheries, provincial fishery authorities, and other competent authorities as per the law.
2. Quality inspection of aquatic species, aquatic feed, and aquaculture environment remediation products in circulation shall conform to the Law on Products and Goods Quality and documents guiding, elaborating quality inspection of goods in circulation.
3. Permissible tolerance in quality analysis of aquatic feed and aquaculture environment remediation products shall conform to Appendix III attached hereto.”
2. Amend Point a Clause 1 and Point a Clause 2 Article 10 as follows:
a) Amend Point a Clause 1:
“a) Maximum time limit for use of imported parent shrimp shall be 140 days from the date of import with respect to the male or female one which is 40 g or 45 g per each in minimum weight, respectively;”
b) Amend Point a Clause 2:
“a) Maximum time limit for use of imported parent giant tiger prawn shall be 80 days from the date of import with respect to the male or female one which is 100 g or 120 g per each in minimum weight, respectively;”
3. Amend Clause 2 and Clause 3 Article 13 as follows:
“2. Information about imported aquatic feeds and aquaculture environmental remediation products shall include: Information about manufacturing facilities, locations, and conditions; information about declared and applied standards prescribed in the Appendix V attached hereto; information about conformity announcement; labels of products (scanned color copies of original labels and Vietnamese labels); certificates of free sale that remain valid (not applicable to aquatic feed ingredients); product quality inspection results upon import.
3. Once information under Clause 1 and Clause 2 of this Article has been fully received, the national fishery database shall automatically provide receipt code in order to allow the facilities display on the labels or packaging of products or documents attached to the products to serve management and traceability. Receipt code consists of 2 components: AA- BBBBBB, in which:
a) AA: Codes used for classifying aquatic feeds and aquaculture environmental remediation products: 01 indicates the code of an aquatic feed; 02 indicates the code of an aquaculture environmental remediation product; 03 indicates the code of a product used for both purposes of manufacturing of aquatic feeds and aquaculture environmental remediation products;
b) BBBBBB: Order of aquatic feed and aquaculture environment remediation products provided, in order from 000001 to 999999.”
4. Amend Point dd Clause 1 Article 15:
dd) Develop, manage, and use the software for managing fishery breeds, aquatic feed, and aquaculture environment remediation products on a nationwide scale; manage login accounts and grant access to affiliated entities and provincial fishery authorities based on decentralization; manage login accounts of organizations and individuals producing, exporting, importing fishery breeds, aquatic feed, and aquaculture environment remediation products.”
5. Replace Appendix II with Appendix XX attached hereto; Appendix VI with Appendix XXI attached hereto; Appendix V with Appendix XXII attached hereto.
Article 9. Amendments to Appendix I attached to Circular No. 11/2021/TT-BNNPTNT dated September 20, 2021 of Minister of Agriculture and Rural Development:
Replace Part A Section 16 of Appendix I attached to Circular No. 11/2021/TT-BNNPTNT dated September 20, 2021 of Minister of Agriculture and Rural Development with Appendix XXIII attached hereto.
Article 10. Entry into force
1. This Circular comes into force from March 04, 2022.
2. Circular No. 13/2020/TT-BNNPTNT dated September 9, 2020 of Minister of Agriculture and Rural Development on amendment to Circular No. 21/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 expires from the effective date hereof.
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular must be promptly reported to the Directorate of Fisheries for presentation to the Minister of Agriculture and Rural Development./.
|
PP. MINISTER |
APPENDIX XX
THE LIST OF CHEMICALS, BIOLOGICAL PREPARATIONS, MICROORGANISMS, AND FEED INGREDIENTS ALLOWED IN AQUACULTURE IN VIETNAM
(Attached to Circular No. 01/2022/TT-BNNPTNT dated January 18, 2022 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
I. CHEMICALS
1. Mineral supplement for aquatic feed and aquaculture environment remediation products
No. |
Name of compositions and chemicals |
1. |
Al (Aluminum Hydroxide, Aluminum oxide) |
2. |
Ca (Calcium Carbonate, Calcium Chloride, Calcium Gluconate, Calcium Lactate, Calcium Iodate, Dicalcium Phosphate, Monocalcium Phosphate, Tricalcium Phosphate, Calcium formate, Calcium sulfate, Cancium citrate, Calcium oxide) |
3. |
Co (Cobalt Chloride, Cobalt SulCrude lipide, Cobalt Acetate, Cobaltous Carbonate, Cobaltous Sulfate) |
4. |
Cu (Copper Amino Acid Complex, Copper Chloride, Basic Copper Chloride, Copper Crude proteinate, Copper proteinate, Copper Lysine complex (Chelate), Copper Methionine Complex (Chelate), Copper Peptide, Copper SulCrude lipide, Copper Sulfate, Copper Yeast Complex, Copper Glycine Complex (Chelate), Copper Hydrogen Phosphate, Copper Carbonate, Basic Copper Carbonate, Basic Copper Carbonate monohydrate ) |
5. |
Fe (Ferric Chloride, Ferric Citrate, Ferric Methionine Complex (Chelate), Ferric Sulfate, Ferrous Carbonate, Ferrous Chloride, Ferrous Citrate, Ferrous DL- Threonate, Ferrous Fumarate, Ferrous Glycine Complex (Chelate), Ferrous Lactate, Ferrous SulCrude lipide, Ferrous Yeast Complex, Iron Amino Acid Complex, Iron and Sodium Succinate Citrate, Iron Crude proteinate, Iron proteinate, Iron Peptide, Ferric oxide, Ferric pyrophosphate) |
6. |
K (Dipotassium Hydrogen Phosphate, Dipotassium Phosphate, Potassium Chloride, Potassium Dihydrogen Phosphate, Potassium Iodate, Potassium Iodide, Monopotassium Phosphate, Potassium oxide) |
7. |
Mg (Magnesium Carbonate, Magnesium Chloride, Magnesium Oxide, Magnesium SulCrude lipide, Magnesium Sulfate, Dimagnesium phosphate, Magnesium proteinate, Magnesium sulphate heptahydrate) |
8. |
Mn (Manganese Amino Acid Complex, Manganese Carbonate, Manganese Chloride, Manganese Crude proteinate, Manganese Methionine Complex (Chelate), Manganese Oxide, Manganese Peptide, Manganese Phosphate (Dibasic), Manganese SulCrude lipide, Manganese Sulfate, Manganese Yeast Complex) |
9. |
Na (Sodium Bicarbonate, Sodium Chloride, Sodium Dihydrogen Phosphate, Sodium Iodide, Sodium Molybdate, Sodium Selenite, Sodium SulCrude lipide, Sodium Sulfate, Monosodium Phosphate, Disodium Phosphate, Disodium Hydrogen Phosphate, Sodium formate, Sodium oxide, Sodium succinate) |
10. |
Se (Selenium dioxide, Selenium Yeast, Selenium Yeast Complex) |
11. |
Zn (Zinc Acetate, Zinc Amino Acid Complex, Zinc Carbonate, Zinc Chloride, Zinc Crude proteinate, Zinc proteinate, Zinc Lactate (α-Hydroxy Propionic Acid Zinc), Zinc Lysine Complex (Chelate), Zinc Methionine Complex (Chelate), Zinc Methionine Sulfate, Zinc Oxide, Zinc Peptide, Zinc SulCrude lipide, Zinc Sulfate, Zinc Hydroxychloride) |
12. |
Khác (Lanthanum/Cerium Chintosan Chelates, Fulvic acid, Humic acid, Butaphotphan; Chromium yeast) |
2. Chemicals in aquaculture environment remediation products
No. |
Name of chemicals |
1. |
2'5-dichloro-4'-nitrosalicylanilide (ethanolamine salt) |
2. |
Acetic acid |
3. |
Alkyl benzene sulfonic acid |
4. |
Alkyl phenoxy |
5. |
Ammonium Chloride |
6. |
Ammonium phosphate monobasic |
7. |
Amyl acetate (pentyl acetat) |
8. |
Azomite |
9. |
Benzalkonium Bromide |
10. |
Benzalkonium Chloride (N-Alkyl-N-benzyl-N,N-dimethylammonium chloride; Alkyldimethylbenzylammonium chloride) |
11. |
Boric acid |
12. |
Bromochlorodimethylhydantoin (Bromochloro-5,5-dimethylhydantoin, 1,3- Dibromo-5,5-dimethylhydantoin, 1,3-Dichloro-5,5-dimethylhydantoin) |
13. |
Bronopol |
14. |
Calcium cyanamide |
15. |
Calcium hydrogenphosphate dihydrate |
16. |
Calcium hydroxide |
17. |
Calcium hypochlorite |
18. |
Calcium peroxide |
19. |
Calcium silicate |
20. |
Cetrimonium Bromide |
21. |
Chloramine T (N-chloro para-toluenesulfonylamide) |
22. |
Chlorine Dioxide |
23. |
Citric acid |
24. |
Cobalt sulfate |
25. |
Complex Iodine |
26. |
Copper as Elemental (Dồng chelate) |
27. |
Copper Sulfate Pentahydrate |
28. |
Copper Triethanolamine Complex |
29. |
Dá vôi - CaCO3/MgCO3 |
30. |
Dibromohydantoin |
31. |
Dissolvine Na2 - EDTA 2Na |
32. |
Dolomite - CaMg(CO3)2 |
33. |
EDTA Disodium |
34. |
Ethanol (Ethyl alcohol) |
35. |
Ethylene Diamine Tetraacetic Acid (EDTA) |
36. |
Ferrous sulfate |
37. |
Folic acid |
38. |
Formalin, Formaldehyde |
39. |
Glutaraldehyde (Glutardialdehyde, Glutaric acid dialdehyde, Glutaric aldehyde, Glutaric dialdehyde, 1,5-Pentanedial) |
40. |
Hydrochloric acid |
41. |
Hydrogen peroxide |
42. |
Isopropyl alcohol |
43. |
Malic acid |
44. |
Methionine Iodine |
45. |
Monoamonium phosphat |
46. |
Monoethanolamine |
47. |
Myristalkonium chloride |
48. |
Nonyl Phenol Ethoxylates |
49. |
Nonyl Phenoxy Polyethoxy Etanol |
50. |
Octyldecyldimethyl ammonium chloride |
51. |
Ozone |
52. |
Panthenic acid |
53. |
Peracetic acid |
54. |
Phosphoric acid |
55. |
Phosphorus Pentoxide |
56. |
Poly Aluminium Chloride |
57. |
Polysorbate 20 |
58. |
Potasium monopersulphate |
59. |
Potassium carbonate |
60. |
Potassium monopersulfate triple salt (2KHSO5.KHSO4.K2SO4) |
61. |
Potassium nitrate |
62. |
Potassium permanganate |
63. |
Potassium persulphate |
64. |
Potassium phosphate |
65. |
Potassium sulfate |
66. |
Povidone Iodine |
67. |
Propanol |
68. |
Quaternary ammonium |
69. |
Salicylic acid |
70. |
Silicon dioxide |
71. |
Sodium Bromide |
72. |
Sodium carbonate |
73. |
Sodium carbonate peroxide |
74. |
Sodium carbonate peroxyhydrate |
75. |
Sodium chlorite |
76. |
Sodium dibutyl naphthalene sulfornate |
77. |
Sodium dichloroisocyanurate |
78. |
Sodium dodecylbenzene sulphonate |
79. |
Sodium hexameta phosphate |
80. |
Sodium hydroxide |
81. |
Sodium hypochlorite |
82. |
Sodium laureth sulfate |
83. |
Sodium Lauryl Ether Sulfate |
84. |
Sodium Lauryl sulfate |
85. |
Sodium perborate monohydrate |
86. |
Sodium percarbonate |
87. |
Sodium percarbonate peroxide |
88. |
Sodium periodate |
89. |
Sodium polymeta phosphat |
90. |
Sodium Silicate |
91. |
Sodium thiosulfite |
92. |
Sodium thiosulphate |
93. |
Sulfamic acid |
94. |
Sulfuric acid |
95. |
Tetradecyl trimethya ammonium bromide |
96. |
Than hoạt tính |
97. |
Titanium dioxide |
98. |
Trichloroisocyanuric acid |
99. |
Tristyrylphenol |
100. |
Vôi nung - CaO/MgO |
101. |
Vôi tôi - Ca(OH)2/Mg(OH)2 |
102. |
Zeolite |
3. Preservatives, antioxidants, and other chemicals in aquatic feed and aquaculture environment remediation products
No. |
Compositions |
1. |
Preservatives (Ascorbic Acid, Axit adipic, Acetic Acid, Ammonium Formate, Ammonium Propionate, Benzoic Acid, Butyric Acid, Calcium Citrate, Calcium formate, Calcium Propionate, Citric Acid, Formic Acid, Fumaric Acid, Glycerin Fatty Acid Ester, Lactic Acid, Malic Acid, Methyl hydroxybenzoate, Phosphoric Acid, Polyoxyethylene Glycerol Fatty Acid Ester, Polyoxyethylene Sorbitan Fatty Acid Ester, Potassium Chloride, Potassium Citrate, Potassium diformate, Potassium Sorbate, Propionic Acid, Propylene Glycol, Sodium Alginate, Sodium Benzoate, Sodium Bicarbonate, Sodium Butyrate, Sodium Carbonate, Sodium Carboxylmethyl Cellulose, Sodium Caseinate, Sodium Citrate, Sodium Diacetate, Sodium gluconate, Sodium Hydroxide, sodium methylparaben, Sodium Polyacrylate, Sodium Propionate, sodium propylparaben, Sodium Sorbate, Sorbic Acid, Sorbitan Fatty Acid Ester, Sucrose Fatty Acid Ester, Tartaric Acid, Kaolin; Diatomite) |
2. |
Aromatic compounds (Banana essence, Cream soda flavor, Lemon Flavor, Mint flavor, Saccharin Sodium, Saroline butter, Sodium Glutamate, Disodium 5’- Inosinate, Disodium 5’-Guanylate, Garlicin (Allimin), Sodium Saccharin, Sorbitol, Thymol (carvacrol), Vanilla) |
3. |
Antioxidants (6-Palmityl-L-Ascorbic Acid, alpha-Tocopherol (Vitamin E), Butylated Hydroxyanisole (BHA), Butylated Hydroxytoluene (BHT), Butylhydroxyanisol, Dibutylhydroxytoluene, Ethoxyquin, Propyl Gallate, Tea Polyphenol, Tertiary Butyl Hydroquinone (TBHQ), Cleanatis M1, EGCG (EpiGalloCatechin Gallate), Eugenol, Formic acid; Acetic acid; Propionic acid; Butyric acid; Cinnamic acid; Sorbic acid; Fumaric acid; Lactic acid; Oxalic acid; Malonic acid; Succinic acid; Malic acid; Citric acid; Tartaric acid; Benzoic acid ) |
4. |
Emulsifiers (Chenodeoxycholic acid, Deoxycholic Acid, Lecithin, Sodium hexametaphosphate, 1,2-Propanediol, Glyceryl polyethyleneglycol ricinoleate) |
5. |
Coloring (Amaranth, Astaxanthin, Beta-apo-8'- carotenoic acid ethyl ester, Brilliant Blue, Canthaxanthin, Caramel, Erythrosine sodium, Fea green, Lake Sunset Yellow, Lake Tartrazine, Xanthophyll, Yolk yellow pigment, Tartrazine, Ponceau 4R) |
6. |
Binding agents, additives, carriers (Calibrin-z, Soudium lignosulphonate, Xanthan Gum, Dextrose, sodium starch glycolate, Chromium picolinate, colloidal anhydrous silica, Dextrose Monohydrate, Glucuronolactone, Inulin, Zeolite, Bentonite, Silicic acid, Acacia (Gum arabic), Sepiolite, Sapsicum oleoresin, Hypromellose; Hydroxyethylcellulose, Carmellose Sodium; Crospovidone; Polacrilin Potassium; Croscarmellose sodium, Polymethylolcarbamide, Glucose, Lactose, Corn Gluten, Bran, starch, Cholesterol, distilled water, Talc powder (Hydrated magnesium silicate) |
II. BIOLOGICAL PREPARATIONS, MICROORGANISMS, VITAMIN, AND AMINO ACID USED ON AQUATIC FEED AND AQUACULTURE ENVRIONMENT REMEDIATION PRODUCTS
1. Biological active ingredients and products extracted from microorganisms used in aquatic feed, aquaculture environment remediation products
No. |
Biological preparations |
1. |
Quillaja saponaria products |
2. |
Yucca schidigera products |
3. |
Garlic, ginger, turmeric products |
4. |
Chitosan-oligosaccharide |
5. |
Fructo-oligosaccharides |
6. |
Galactomanno-oligosaccharides |
7. |
Galacto-oligosaccharides |
8. |
Low-molecular-weight Chitosan |
9. |
Manno-oligosaccharides |
10. |
Xylo-oligosaccharides |
11. |
β-Glucan (beta-glucan) |
12. |
Mannan-oligosaccharides |
13. |
Milk Thistle |
14. |
Sorbitol |
15. |
(2-carboxyethyl) dimethylsulfonium chloride |
16. |
Rotenon (for use only in environment remediation products) |
17. |
Saponin from tea seed powder (for use only in environment remediation products) |
2. Microorganisms used in aquatic feed and aquaculture environment remediation products
No. |
Name of microorganisms |
1. |
Acetobacillus spp. |
2. |
Alcaligenes sp. |
3. |
Aspergillus (Aspergillus niger, Aspergillus oryzae) |
4. |
Bacillus (Bacillus aminovorans, Bacillus natto, Bacillus amyloliquefaciens,Bacillus azotoformans, Bacillus badius, Bacillus clausii, Bacillus coagulans, Bacillus circulans, Bacillus indicus, Bacillus laterrosporus, Bacillus lentus, Bacillus licheniformis, Bacillus megaterium, Bacillus mesentericus, Bacilluspantothenticus, Bacillus polymyxa, Bacillus pumilus, Bacillusstearothermophilus, Bacillus subtilis, Bacillus thuringiensis, Bacilus laevolacticus) |
5. |
Bacteroides (Bacteroides succinogenes, Bacteroides ruminicola) |
6. |
Bifidobacterium (Bifidobacterium adolescentis, Bifidobacterium animalis,Bifidobacterium bifidum, Bifidobacterium breve, Bifidobacterium infantis, Bifidobacterium longum, Bifidobacterium pseudolongum, Bifidobacterium thermophilum) |
7. |
Brevibacillus (Brevibacillus laterosporus (Bacillus laterosporus), Brevibacillusparabrevis, Brevibacillus velezensis) |
8. |
Candida utilis |
9. |
Cellulomonas |
10. |
Clostridium butyricum |
11. |
Dekkera bruxellensis |
12. |
Enterobacter |
13. |
Enterococcus (Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium, Enterococcus lactis) |
14. |
Lactobacillus (Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus bulgaricus, Lactobacilluscasei, Lactobacillus cellobiosus, Lactobacillus delbrueckii, Lactobacillus delbrueckii subsp. Bulgaricus (Lactobacillus bulgaricus), Lactobacillus delbrueckii subsp. Lactis (Lactobacillus lactis), Lactobacillus fermentum, Lactobacillus helveticus, Lactobacillus lactis, Lactobacillus plantarum, Lactobacillus reuteri, Lactobacillus rhamnosus, Lactobacillus salivarius, Lactobacillus sporogenes, Lactobacillus bifidobacterium, Lactobacillus farciminis, Lactobacillus rhammosus) |
15. |
Nitrifier bacteria |
16. |
Nitrobacter (Nitrobacter sp., Nitrobacter widnogradskyi) |
17. |
Nitrococcus |
18. |
Nitrosococcus |
19. |
Nitrosomonas (Nitrosomonas sp., Nitrosomonas europea) |
20. |
Paracoccus (Paracoccus denitrifican, Paracoccus pantotrophus) |
21. |
Pediococcus (Pediococcus acidilactici, Pediococcus pentosaceus) |
22. |
Pichia farinosa |
23. |
Pseudomonas (Pseudomonas syringae, Pseudomonas stuzeri) |
24. |
Rhodobacter |
25. |
Rhodococus |
26. |
Rhodopseudomonas (Rhodopseudomonas palustris, Rhodopseudomonas sp.) |
27. |
Saccharomyces (Saccharomyces boulardii, Saccharomyces cerevisiae) |
28. |
Streptococcus thermophilus |
29. |
Thiobacillus (Thiobacillus denitrificans, Thiobacillus ferroxidans, Thiobacillusversutus) |
30. |
Rhodospirillum spp. |
3. Vitamin used in aquatic feed and aquaculture environment remediation products
No. |
Compositions |
1. |
Vitamin A (Beta-Carotene, Retinyl Palmitate, Vitamin A Acetate, β-Carotene, Vitamin A propionate) |
2. |
Vitamin B1 (Dibenzoyl Thiamine Hydrochloride, Thiamine Mononitrate, Thiamine Hydrochloride |
3. |
Vitamin B12 (Cyanocobalamin) |
4. |
Vitamin B2 (Riboflavin, Riboflavin Tetrabutyrate) |
5. |
Vitamin B3 (Niacinamide, Nicotinamide, Nicotinic Acid) |
6. |
Vitamin B4 (Choline Chloride) |
7. |
Vitamin B5 (Calcium DL-Pantothenate, Calcium L-Pantothenate, D- Pantothenyl Alcohol, D-Calcium Pantothenate, DL-Calcium Pantothenate) |
8. |
Vitamin B6 (Pyridoxine Hydrochloride) |
9. |
Vitamin B8 (Inositol) |
10. |
Vitamin B9 (Folic Acid) |
11. |
Vitamin BT (L-Carnitine, L-Carnitine Hydrochloride) |
12. |
Vitamin C (6-Palmitoyl-L-Ascorbic Acid, Calcium L- Ascorbate, Calcium L-Ascorbate, L- Ascorbyl-2-Phosphate, L-Ascorbic Acid, L-Ascorbic acid-2- phosphoestermagnesium, Sodium L-Ascorbate, Sodium-Carcium-L-Ascorbic acid-2-phosphate ester) |
13. |
Vitamin D (Ergocalciferol, Cholecalciferol) |
14. |
Vitamin E (D-alpha-Tocopherol acetate, DL-alpha-Tocopherol, DL-alpha-Tocopherol Acetate) |
15. |
Vitamin H (D-Biotin, p-Aminobenzoic Acid) |
16. |
Vitamin K (Acetomenaphthone Menadione Dimethylpyrimidinol Bisulfite, Menadione Nicotinamide Bisulfite, Menadione Sodium Bisulfite) |
17. |
Vitamin B13 (Orotic acid) |
18. |
Khác (Betaine, Betaine Hydrochloride, 25-Hydroxycholecalciferol) |
4. Enzyme used in aquatic feed and aquaculture environment remediation products
No. |
Compositions |
1. |
Alpha galactosidase |
2. |
Amylase |
3. |
Arabinase |
4. |
Beta glucanase |
5. |
Catalase |
6. |
Cellulase |
7. |
Cellulobiase |
8. |
Endo- Glucanase |
9. |
Esterase |
10. |
Glucose Oxidase |
11. |
Hemicellulase |
12. |
Hydrolase |
13. |
Isomerase |
14. |
Keratinase |
15. |
Lactase |
16. |
Ligninase |
17. |
Lipase |
18. |
Maltase |
19. |
Oxidoreductase |
20. |
Pectinase |
21. |
Phytase |
22. |
Protease (Acid Protease, Alkaline Protease, Neutral Protease, Proteinase) |
23. |
Urease |
24. |
Xylanase |
25. |
α-Galactosidase |
26. |
β-Glucanase |
27. |
β-Mannanase |
5. Amino acid used in aquatic feed and aquaculture environment remediation products
No. |
Compositions |
1. |
Arginine (L-Arginine, L-Arginine Monohydrochloride) |
2. |
Aspartic Acid |
3. |
Carnitine (L-Carnitine) |
4. |
Cysteine (L-Cysteine) |
5. |
Cystine |
6. |
DL-2-Hydroxy 4 - Methylthiobutanoic acid |
7. |
Glutamate (Monosodium L-glutamate) |
8. |
Glutamic Acid |
9. |
Glutamine |
10. |
Glycine |
11. |
Histidine (L-Histidine) |
12. |
Leucine (L-Leucine, Isoleucine) |
13. |
Lysine (L-Lysine, L-Lysine Monohydrochloride, L-Lysine SulCrude lipide, L-Lysine sulphate) |
14. |
Methionine (DL-Methionine, L-Methionine, Methionine Hydroxy Analogue, Methionine Hydroxy AnalogueCalcium, N-acetyl-DL-Methionine ) |
15. |
Phenylalanine |
16. |
Proline (L-Proline) |
17. |
Serine |
18. |
Taurine |
19. |
Threonine (L-Threonine) |
20. |
Tryptophan (DL-Tryptophan, L-Tryptophan) |
21. |
Tyrosine (L-Tyrosine) |
22. |
Valine (L-Valine) |
III. FEED INGREDIENTS
No. |
Ingredients |
1 |
Ingredients of animal origin |
1.1 |
Ingredients of aquatic animal origin: Fish meal, fish soluble, fish emulsion, other fish products, crustacean powder, mollusk powder, squid liver powder, other ingredients of aquatic animal origin |
1.2 |
Ingredients of land animal origin: Bone meal, meat meal, meat bone meal, blood meal, dairy products, hydrolyzed feather meal, insect and invertebrate meal; egg products; dairy and dairy products; other products and by-products of land animal origin. |
1.3 |
Other ingredients of animal origin |
2 |
Ingredients of plant origin |
2.1 |
Grains and grain products |
Cereal: Corn, rice in the husk, wheat, barley, millet, other cereal; products and by-products from cereal |
|
Seed: soya-bean, green bean, lupin, pigeon pea and other beans; bean products and by-products |
|
Oilseeds: Bean, cottonseed, linseed, sesame, cashew and other oilseeds; oilseed products and by-products |
|
Other seed |
|
2.2 |
Oil cake: Soybean meal, peanut meal, palm kernel meal, rapeseed meal, sesame meal, sunflower meal, linseed meal, coconut meal, cottonseed meal, lupin meal and other oil cakes; |
2.3 |
Root, trunk, bulb, fruit (e.g. potato, cassava, carrot, taproot, arrowroot, banana, sugarcane, vegetables, etc.) and products thereof. |
2.4 |
Gluten: Corn gluten, wheat gluten, other gluten. |
2.5 |
Other plant ingredients (except for herbal ingredients). |
3 |
Oil and fat of plant, land animal, fishery, fungi, microorganism, algae, and other creature origin |
4 |
Fungi, microorganism, algae ingredients: - Products of saccharomyces cerevisiae: Yeast extract; Brewers dried yeast; Hydrolyze yeast; - Algae under list of aquatic species permitted for sale in Vietnam; - Microbial biomass used in aquatic feed. |
5 |
Products and by-products of food production |
5.1 |
Products and by-products of production, processing of cane sugar and confectionery: Molasses, crumb, other products and by-products of sugar and confectionery production, processing. |
5.2 |
By-products of alcohol, wine, and beer manufacturing: Distillers grains, wheat and by-products of distillers grains, wheat, brewer yeast, dried distillers grains with solubles (DDGS) and other by-products of alcohol, wine and beer manufacturing and processing |
5.3 |
Other products and by-products of food production. |
5.4 |
Starch: Rice starch, corn starch, tapioca, wheat starch and other types of starch |
5.5 |
Sugar: Glucose, lactose, mantose and other sugars |
6 |
Artemia egg, Brine shrimp egg |
7 |
Food synthetic compounds, supplements or additives (Mineral premix, vitamin, etc. additives) |
IV. CHEMICALS, BIOLOGICAL PREPARATIONS, MICROORGANISMS, AND AQUATIC FEED INGREDIENTS WHICH ARE EXPERIMENT OR SCIENCE AND TECHNOLOGY TASK RESULTS ACCREDITED OR PERMITTED BY THE AUTHORITIES
1. Chemicals, biological preparations, microorganisms, and aquatic feed ingredients which have been tested and accredited by the Vietnam Directorate ò Fisheries.
2. Chemicals, biological preparations, microorganisms, and aquatic feed ingredients which are science and technology task results accredited or permitted by the authorities./.
APPENDIX XXI
TECHNICAL PARAMETERS WHICH MUST BE PUBLICIZED IN STANDARDS OF AQUATIC FEED AND AQUATIC ENVIRONMENT REMEDIATION PRODUCTS DECLARED FOR APPLICATION
(Attached to Circular No. 01/2022/TT-BNNPTNT dated January 18, 2022 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
1. Regarding mixed aquatic feed
No. |
Parameters in standards declared for application |
Parameters on product labels |
Unit |
Form |
1 |
Moisture |
Moisture |
% |
No greater than |
2 |
Crude protein |
Crude protein* |
% |
No less than |
3 |
Crude fat |
Crude fat |
% |
No less than |
4 |
Crude fiber |
Crude fiber |
% |
No greater than |
5 |
Total ash |
|
% |
No greater than |
6 |
Calcium |
|
% |
No less than |
7 |
Total phosphorus |
Total phosphorus |
% |
No less than |
8 |
Total lysine |
Total lysine* |
% |
No less than |
9 |
Methionine + Total Cystine* |
|
% |
No less than |
10 |
Visual parameters: Shape, color |
|
- |
Description |
11 |
Dimension in powder form, in flake form, or pellet form |
|
|
Dimension |
12 |
Other compositions: Preservatives, stabilizers, carriers, coloring, etc. |
Other compositions: name of compositions and active ingredients |
- |
Content is not required to be publicized, except antioxidants ** |
13 |
Other parameters according to respective Technical Regulations |
|
- |
According to respective Technical Regulations |
* Parameter of primary substance of mixed aquatic feed
** Antioxidants whose maximum contents must be publicized: Ethoxyquin, Dibutylhydroxytoluene, BHT (Butylated hydroxyl toluene), BHA (Butylated hydroxyl Anisole).
2. Regarding mixed food for domestic animals
No. |
Parameters in standards declared for application |
Parameters on product labels |
Unit |
Form |
1 |
Visual parameters: Shape, color |
|
- |
Description |
2 |
Moisture |
Moisture |
% |
No greater than |
3 |
Crude protein |
Crude protein* |
% |
No less than |
4 |
Crude fat |
Crude fat |
% |
No less than |
5 |
Crude fiber |
Crude fiber |
% |
No greater than |
6 |
Total minerals |
|
% |
No greater than |
7 |
Other compositions: Preservatives, stabilizers, carriers, coloring, etc. |
Other compositions: name of compositions and active ingredients |
|
Contents not required to be publicized |
8 |
Other parameters according to respective Technical Regulations |
|
- |
According to respective Technical Regulations |
* Parameters of primary substance in mixed aquatic feed for domestic animals
3. Regarding premix: Mineral, vitamin, amino acid
No. |
Parameters publicized in standards declared for application |
Parameters on product labels |
Unit |
Form |
1 |
Visual parameters: Shape, color |
|
- |
Description |
2 |
Moisture |
Moisture |
% |
No greater than (for dry products) |
3 |
Vitamin, mineral, or amino acid compositions |
Compositions* : Vitamin, mineral, or amino acid |
g/kg, mg/kg, μg/kg, g/L, mg/L, μg/L, UI/kg, UI/L; - Other units by according to testing methods (specify in declared standards) |
At least or equal or within a range** |
4 |
Other: Preservatives, stabilizers, carriers, coloring, etc. |
Other compositions: name of compositions and active ingredients |
|
Contents not required to be publicized |
5 |
Other parameters according to respective Technical Regulations |
|
- |
According to respective Technical Regulations |
* Parameters of primary substance of the products
** For vitamin and amino acid, publicize minimum or equal content. Select appropriate form of publicizing for other parameters on a case-by-case basis.
4. Biological preparations
No. |
Parameters publicized in standards declared for application |
Parameters on product labels |
Unit |
Form |
1 |
Visual parameters: Shape, color |
|
- |
Description |
2 |
Moisture |
Moisture |
% |
No greater (for dry products) |
3 |
Name of enzyme; name of microorganism; name and formula of beneficial biological active ingredients |
Composition *: Name of enzyme; name of microorganism; name and formula of beneficial active ingredients |
- Enzyme, or beneficial active ingredients: U/kg, U/L, U/g, U/ml; mg/kg, mg/ml. - Microorganism: CFU/kg, CFU/l, CFU/g, CFU/ml; - Beneficial active ingredients: g/kg, mg/kg, μg/kg, IU/kg, g/L, mg/l, μg/l, IU/l - Other units depending on testing methods (specify in declared standards) |
At least or equal or within a range** |
4 |
Other: Preservatives, stabilizers, carriers, coloring, etc. |
Other compositions: name of compositions and active ingredients |
|
Contents not required to be publicized |
5 |
Other parameters according to respective Technical Regulations |
|
- |
According to respective Technical Regulations |
* Parameters of primary substance of the products
** For enzyme and microorganisms, publicize the minimum or equal content. Select appropriate form of publicizing for other parameters on a case-by-case basis.
5. For ingredients, chemicals, and other products (including fishing lures)
No. |
Parameters publicized in standards declared for application |
Parameters on product labels |
Unit |
Form |
1 |
Visual parameters: Shape, color |
|
- |
Description |
2 |
Moisture |
|
% |
No greater than (for dry products) |
3 |
Name, chemical formula, and content of active ingredients with properties and use purposes |
Name, chemical formula, and content of active ingredients with properties and use purposes* |
Depending on properties of compositions and testing methods (specify in publicized standards) |
Minimum or maximum or within range** |
4 |
Other: Preservatives, stabilizers, carriers, coloring, etc. |
Other compositions: name of compositions and active ingredients |
|
Contents not required to be publicized |
5 |
Parameters according to respective Technical Regulations |
|
|
|
* Parameters of primary substance of the products
** Choose appropriate publicizing form depending on the parameter.
APPENDIX XXII
PRIMARY INFORMATION IN STANDARDS DECLARED FOR APPLICATION
(Attached to Circular No. 01/2022/TT-BNNPTNT dated January 18, 2022 of Minister of Agriculture and Rural Development)
1. Name, address, phone number of organizations, individuals declaring standard
2. Name, address, phone number of manufacturing facilities and manufacturing locations
3. Group, type of products
4. Name of products
5. Number of standards declared for application
6. Scope of application of the standards
7. Reference documents (sampling methods, methods of testing quality parameters and safety parameters of products)
8. Technical parameters
8.1. Visual parameters
8.2. Quality parameters
8.3. Safety parameters
9. Compositions of ingredients
- Do not use Protein of the same genus as the fisheries species as aquatic feed, except for hydrolyzed Protein with molecular weight of < 10.000 Dalton.
- Do not use ingredients obtained illegally.
10. Use instruction, expiry date, safety warnings (if any), suspension of use prior to harvest (if any)
11. Preservation instruction
12. Date of standard declaration
13. Confirmation of entities declaring the standards./.
APPENDIX XXIII
HS CODE OF CHEMICALS, BIOLOGICAL PREPARATIONS, MICROORGANISMS, AND FEED INGREDIENTS ALLOWED IN AQUACULTURE IN VIETNAM
(Attached to Circular No. 01/2022/TT-BNNPTNT dated January 18, 2022 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
I. CHEMICALS
1. Mineral supplement for aquaculture feed and aquaculture environment remediation products
No. |
Name of compositions and chemicals |
HS Code |
1. |
Al (Aluminum Hydroxide, Aluminum oxide) |
2818.20.00; 2818.30.00 |
2. |
Ca (Calcium Carbonate, Calcium Chloride, Calcium Gluconate, Calcium Lactate, Calcium Iodate, Dicalcium Phosphate, Monocalcium Phosphate, Tricalcium Phosphate, Calcium formate, Calcium sulfate, Cancium citrate, Calcium oxide) |
2827.2; 2829.90.90; 2833.29.90; 2835.25.10; 2835.26.00; 2835.26.00; 2836.50.10; 2836.50.90; 2915.12.00; 2918.11.00; 2918.15.10; 2918.16.00; 2825.90.00 |
3. |
Co (Cobalt Chloride, Cobalt SulCrude lipide, Cobalt Acetate, Cobaltous Carbonate, Cobaltous Sulfate) |
2827.39.10; 2833.29.90; 2836.99.90; 2915.29.10; 2931.90.90 |
4. |
Cu (Copper Amino Acid Complex, Copper Chloride, Basic Copper Chloride, Copper Crude proteinate, Copper proteinate, Copper Lysine complex (Chelate), Copper Methionine Complex (Chelate), Copper Peptide, Copper SulCrude lipide, Copper Sulfate, Copper Yeast Complex, Copper Glycine Complex (Chelate), Copper Hydrogen Phosphate, Copper Carbonate, Basic Copper Carbonate, Basic Copper Carbonate monohydrate ) |
2827.39.90; 2833.25.00; 2835.29.90; 2922.41.00; 2922.49.00; 2922.49.00; 2922.49.00; 2931.90.90; 2931.90.90; 2931.90.90; 3504.00.00; 2836.50.90 |
5. |
Fe (Ferric Chloride, Ferric Citrate, Ferric Methionine Complex (Chelate), Ferric Sulfate, Ferrous Carbonate, Ferrous Chloride, Ferrous Citrate, Ferrous DL- Threonate, Ferrous Fumarate, Ferrous Glycine Complex (Chelate), Ferrous Lactate, Ferrous SulCrude lipide, Ferrous Yeast Complex, Iron Amino Acid Complex, Iron and Sodium Succinate Citrate, Iron Crude proteinate, Iron proteinate, Iron Peptide, Ferric oxide, Ferric pyrophosphate) |
2821.10.00; 2827.39.20; 2827.39.20; 2833.29.90; 2836.99.90; 2915.12.00; 2918.11.00; 2918.15.90; 2918.15.90; 2918.15.90; 2922.49.00; 2922.49.00; 2922.49.00; 2922.49.00; 2931.90.90; 2931.90.90; 2931.90.90; 3504.00.00; 2835.39.90 |
6. |
K (Dipotassium Hydrogen Phosphate, Dipotassium Phosphate, Potassium Chloride, Potassium Dihydrogen Phosphate, Potassium Iodate, Potassium Iodide, Monopotassium Phosphate, Potassium oxide) |
2827.39.90; 2829.90.90; 2829.90.90; 2835.24.00; 2835.24.00; 2835.24.00; 2835.24.00; 2825.90.00 |
7. |
Mg (Magnesium Carbonate, Magnesium Chloride, Magnesium Oxide, Magnesium SulCrude lipide, Magnesium Sulfate, Dimagnesium phosphate, Magnesium proteinate, Magnesium sulphate heptahydrate) |
2827.31.00; 2833.21.00; 2835.29.90; 2836.99.90; 2931.90.90; 2825.90.00; 3504.00.00 |
8. |
Mn (Manganese Amino Acid Complex, Manganese Carbonate, Manganese Chloride, Manganese Crude proteinate, Manganese Methionine Complex (Chelate), Manganese Oxide, Manganese Peptide, Manganese Phosphate (Dibasic), Manganese SulCrude lipide, Manganese Sulfate, Manganese Yeast Complex) |
2820.90.00; 2827.49.00; 2835.29.90; 2836.99.90; 2922.49.00; 2922.49.00; 2931.90.90; 2931.90.90; 2931.90.90; 3504.00.00; 2833.29.90 |
9. |
Na (Sodium Bicarbonate, Sodium Chloride, Sodium Dihydrogen Phosphate, Sodium Iodide, Sodium Molybdate, Sodium Selenite, Sodium SulCrude lipide, Sodium Sulfate, Monosodium Phosphate, Disodium Phosphate, Disodium Hydrogen Phosphate, Sodium formate, Sodium oxide, Sodium succinate) |
2827.49.00; 2829.90.90; 2833.19.00; 2835.22.00; 2835.22.00; 2835.29.90; 2836.30.00; 2915.12.00; 2931.90.90; 2835.22.00; 2841.70.00; 2825.90.00; 2842.90.90 |
10. |
Se (Selenium dioxide, Selenium Yeast, Selenium Yeast Complex) |
2811.29.90; 2931.90.90 |
11. |
Zn (Zinc Acetate, Zinc Amino Acid Complex, Zinc Carbonate, Zinc Chloride, Zinc Crude proteinate, Zinc proteinate, Zinc Lactate (α-Hydroxy Propionic Acid Zinc), Zinc Lysine Complex (Chelate), Zinc Methionine Complex (Chelate), Zinc Methionine Sulfate, Zinc Oxide, Zinc Peptide, Zinc SulCrude lipide, Zinc Sulfate, Zinc Hydroxychloride) |
2817.00.10; 2827.39.30; 2833.29.90; 2836.99.90; 2915.29.90; 2918.11.00; 2922.41.00; 2922.49.00; 2922.49.00; 2922.49.00; 2931.90.90; 2931.90.90; 3504.00.00 |
12. |
Others (Lanthanum/Cerium Chintosan Chelates, Fulvic acid, Humic acid, Butaphotphan; Chromium yeast) |
2931.90.90; 3824.99.99; 3824.99.99; 2942.00.00; 3504.00.00 |
2. Chemicals in aquaculture environment remediation products
No. |
Name of chemicals |
HS Code |
1. |
2'5-dichloro-4'-nitrosalicylanilide (ethanolamine salt) |
2904.99.00 |
2. |
Acetic acid |
2915.21.00 |
3. |
Alkyl benzene sulfonic acid |
3402.11.90 |
4. |
Alkyl phenoxy |
3402.13.90 |
5. |
Ammonium Chloride |
2827.49.00 |
6. |
Ammonium phosphate monobasic |
3105.40.00 |
7. |
Amyl acetate (pentyl acetat) |
2915.29.90 |
8. |
Azomite |
2530.90.90 |
9. |
Benzalkonium Bromide |
2923.90.00 |
10. |
Benzalkonium Chloride (N-Alkyl-N-benzyl-N,N- dimethylammonium chloride; Alkyldimethylbenzylammonium chloride) |
2923.90.00 |
11. |
Boric acid |
2810.00.00 |
12. |
Bromochlorodimethylhydantoin (Bromochloro-5,5- dimethylhydantoin, 1,3- Dibromo-5,5- dimethylhydantoin, 1,3-Dichloro-5,5-dimethylhydantoin) |
2903.39.90 |
13. |
Bronopol |
2905.59.00 |
14. |
Calcium cyanamide |
2853.90.90 |
15. |
Calcium hydrogenphosphate dihydrate |
2835.26.00 |
16. |
Calcium hydroxide |
2828.10.00 |
17. |
Calcium hypochlorite |
2828.10.00 |
18. |
Calcium peroxide |
2825.90.00 |
19. |
Calcium silicate |
2839.90.00 |
20. |
Cetrimonium Bromide |
2923.90.00 |
21. |
Chloramine T (N-chloro para-toluenesulfonylamide) |
2935.90.00 |
22. |
Chlorine Dioxide |
2811.29.90 |
23. |
Citric acid |
2918.14.00 |
24. |
Cobalt sulfate |
2833.29.90 |
25. |
Complex Iodine |
3905.99.90 |
26. |
Copper as Elemental |
2931.90.90 |
27. |
Copper Sulfate Pentahydrate |
2833.25.00 |
28. |
Copper Triethanolamine Complex |
2922.15.00 |
29. |
CaCO3/MgCO3 |
2836.50.90 |
30. |
Dibromohydantoin |
2933.21.00 |
31. |
Dissolvine Na2 - EDTA 2Na |
2921.21.00 |
32. |
Dolomite - CaMg(CO3)2 |
2518.10.00 |
33. |
EDTA Disodium |
2921.21.00 |
34. |
Ethanol (Ethyl alcohol) |
2207.10.00 |
35. |
Ethylene Diamine Tetraacetic Acid (EDTA) |
2921.21.00 |
36. |
Ferrous sulfate |
2833.29.90 |
37. |
Folic acid |
2936.29.00 |
38. |
Formalin, Formaldehyde |
2912.11.10 |
39. |
Glutaraldehyde (Glutardialdehyde, Glutaric acid dialdehyde, Glutaric aldehyde, Glutaric dialdehyde, 1,5- Pentanedial) |
2912.19.00 |
40. |
Hydrochloric acid |
2806.10.00 |
41. |
Hydrogen peroxide |
2847.00.10 |
42. |
Isopropyl alcohol |
2905.12.00 |
43. |
Malic acid |
2915.90.90 |
44. |
Methionine Iodine |
2931.90.90 |
45. |
Monoamonium phosphat |
3105.40.00 |
46. |
Monoethanolamine |
2922.11.00 |
47. |
Myristalkonium chloride |
2827.39.90 |
48. |
Nonyl Phenol Ethoxylates |
3402.13.90 |
49. |
Nonyl Phenoxy Polyethoxy Etanol |
3402.13.90 |
50. |
Octyldecyldimethyl ammonium chloride |
3402.90.19 |
51. |
Ozone |
|
52. |
Panthenic acid |
2915.90.90 |
53. |
Peracetic acid |
2915.90.90 |
54. |
Phosphoric acid |
2809.20.92 |
55. |
Phosphorus Pentoxide |
2812.90.00 |
56. |
Poly Aluminium Chloride |
2827.32.00 |
57. |
Polysorbate 20 |
3402.13.90 |
58. |
Potasium monopersulphate |
2833.29.90 |
59. |
Potassium carbonate |
2836.99.90 |
60. |
Potassium monopersulfate triple salt (2KHSO5.KHSO4.K2SO4) |
2833.22.90 |
61. |
Potassium nitrate |
3105.90.00 |
62. |
Potassium permanganate |
2841.61.00 |
63. |
Potassium persulphate |
2833.29.90 |
64. |
Potassium phosphate |
2835.24.00 |
65. |
Potassium sulfate |
2833.29.90 |
66. |
Povidone Iodine |
3905.99.90 |
67. |
Propanol |
2905.12.00 |
68. |
Quaternary ammonium |
2923.90.00 |
69. |
Salicylic acid |
2918.21.00 |
70. |
Silicon dioxide |
2811.22 |
71. |
Sodium Bromide |
2827.59.00 |
72. |
Sodium carbonate |
2836.99.90 |
73. |
Sodium carbonate peroxide |
2836.99.90 |
74. |
Sodium carbonate peroxyhydrate |
2836.99.90 |
75. |
Sodium chlorite |
2827.49.00 |
76. |
Sodium dibutyl naphthalene sulfornate |
3817.00.00 |
77. |
Sodium dichloroisocyanurate |
2933.69.00 |
78. |
Sodium dodecylbenzene sulphonate |
2904.99.00 |
79. |
Sodium hexameta phosphate |
2835.29.90 |
80. |
Sodium hydroxide |
2815.11.00 |
81. |
Sodium hypochlorite |
2828.90.10 |
82. |
Sodium laureth sulfate |
3402.19.90 |
83. |
Sodium Lauryl Ether Sulfate |
3402.19.90 |
84. |
Sodium Lauryl sulfate |
3402.19.90 |
85. |
Sodium perborate monohydrate |
2840.20.00 |
86. |
Sodium percarbonate |
2836.30.00 |
87. |
Sodium percarbonate peroxide |
2836.30.00 |
88. |
Sodium periodate |
2828.90.90 |
89. |
Sodium polymeta phosphat |
2835.22.00 |
90. |
Sodium Silicate |
2839.19.10 |
91. |
Sodium thiosulfite |
2832.10.00 |
92. |
Sodium thiosulphate |
2832.30.00 |
93. |
Sulfamic acid |
2811.19.90 |
94. |
Sulfuric acid |
2808.00.00 |
95. |
Tetradecyl trimethya ammonium bromide |
2942.00.00 |
96. |
Activated carbon |
3802.10.00 |
97. |
Titanium dioxide |
2811.29.90 |
98. |
Trichloroisocyanuric acid |
2917.19.00 |
99. |
Tristyrylphenol |
3402.90.99 |
100. |
CaO/MgO |
2522.10.00 |
101. |
Ca(OH)2/Mg(OH)2 |
2522.20.00 |
102. |
Zeolite |
2842.10.00 |
3. Preservatives, antioxidants, and other chemicals in aquaculture feed and aquaculture environment remediation products
No. |
Compositions |
HS Code |
1. |
Preservatives (Ascorbic Acid, Axit adipic, Acetic Acid, Ammonium Formate, Ammonium Propionate, Benzoic Acid, Butyric Acid, Calcium Citrate, Calcium formate, Calcium Propionate, Citric Acid, Formic Acid, Fumaric Acid, Glycerin Fatty Acid Ester, Lactic Acid, Malic Acid, Methyl hydroxybenzoate, Phosphoric Acid, Polyoxyethylene Glycerol Fatty Acid Ester, Polyoxyethylene Sorbitan Fatty Acid Ester, Potassium Chloride, Potassium Citrate, Potassium diformate, Potassium Sorbate, Propionic Acid, Propylene Glycol, Sodium Alginate, Sodium Benzoate, Sodium Bicarbonate, Sodium Butyrate, Sodium Carbonate, Sodium Carboxylmethyl Cellulose, Sodium Caseinate, Sodium Citrate, Sodium Diacetate, Sodium gluconate, Sodium Hydroxide, sodium methylparaben, Sodium Polyacrylate, Sodium Propionate, sodium propylparaben, Sodium Sorbate, Sorbic Acid, Sorbitan Fatty Acid Ester, Sucrose Fatty Acid Ester, Tartaric Acid, Kaolin; Diatomite) |
2918.12.00; 3906.90.92; 2815.11.00; 2815.12.00; 2918.16.00; 2915.29.10; 3501.90.10; 3912.31.00; 2836.20.00; 2836.30.00; 2916.31.00; 3913.10.00; 2905.32.00; 2915.50.00; 2828.90.90; 2809.20.32; 2915.90.90; 2918.11.00; 2915.11.00; 2918.14.00; 2916.31.00; 2915.50.00; 2915.12.00; 2936.27.00; 2917.12.90; 2915.21.00; 2918.15.10; 2918.15.90; 2915.12.00; 2918.16.00; 2507.00.00; 3802.90.90 |
2. |
Flavoring (Banana essence, Cream soda flavor, Lemon Flavor, Mint flavor, Saccharin Sodium, Saroline butter, Sodium Glutamate, Disodium 5’- Inosinate, Disodium 5’-Guanylate, Garlicin (Allimin), Sodium Saccharin, Sorbitol, Thymol (carvacrol), Vanilla) |
3302.90.00; 2106.90.98 2106.90.98 |
3. |
Antioxidants (6-Palmityl-L-Ascorbic Acid, alpha-Tocopherol (Vitamin E), Butylated Hydroxyanisole (BHA), Butylated Hydroxytoluene (BHT), Butylhydroxyanisol, Dibutylhydroxytoluene, Ethoxyquin, Propyl Gallate, Tea Polyphenol, Tertiary Butyl Hydroquinone (TBHQ), Cleanatis M1, EGCG (EpiGalloCatechin Gallate), Eugenol, Formic acid; Acetic acid; Propionic acid; Butyric acid; Cinnamic acid; Sorbic acid; Fumaric acid; Lactic acid; Oxalic acid; Malonic acid; Succinic acid; Malic acid; Citric acid; Tartaric acid; Benzoic acid) |
2309.90.20; 2936.28.00; 2101.20.90; 2909.50.00; 2916.31.00 |
4. |
Emulsifiers (Chenodeoxycholic acid, Deoxycholic Acid, Lecithin, Sodium hexametaphosphate, 1,2- Propanediol, Glyceryl polyethyleneglycol ricinoleate) |
2309.90.20; 2923.20; 2923.20.10; 2923.20.90; 2905.32.00 |
5. |
Coloring (Amaranth, Astaxanthin, Beta-apo-8'-carotenoic acid ethyl ester, Brilliant Blue, Canthaxanthin, Caramel, Erythrosine sodium, Fea green, Lake Sunset Yellow, Lake Tartrazine, Xanthophyll, Yolk yellow pigment, Tartrazine, Ponceau 4R) |
2309.90.20 |
6. |
Binding agents, additives, carriers (Calibrin-z, Soudium lignosulphonate, Xanthan Gum, Dextrose, sodium starch glycolate, Chromium picolinate, colloidal anhydrous silica, Dextrose Monohydrate, Glucuronolactone, Inulin, Zeolite, Bentonite, Silicic acid, Acacia (Gum arabic), Sepiolite, Sapsicum oleoresin, Hypromellose; Hydroxyethylcellulose, Carmellose Sodium; Crospovidone; Polacrilin Potassium; Croscarmellose sodium, Polymethylolcarbamide, Glucose, Lactose, Corn Gluten, Bran, starch, Cholesterol, distilled water, Talc powder (Hydrated magnesium silicate) |
2309.90.20; 2309.90.20 |
II. BIOLOGICAL PREPARATIONS, MICROORGANISMS, VITAMIN, AND AMINO ACID USED ON AQUACULTURE FEED AND AQUACULTURE ENVRIONMENT REMEDIATION PRODUCTS
1. Biological active ingredients and products extracted from microorganisms used in aquaculture feed, aquaculture environment remediation products
No. |
Biological preparations |
HS Code |
1. |
Quillaja saponaria products |
1302.19.90 |
2. |
Yucca schidigera products |
|
3. |
Garlic, ginger, turmeric products |
|
4. |
Chitosan-oligosaccharide |
|
5. |
Fructo-oligosaccharides |
|
6. |
Galactomanno-oligosaccharides |
|
7. |
Galacto-oligosaccharides |
|
8. |
Low-molecular-weight Chitosan |
|
9. |
Manno-oligosaccharides |
|
10. |
Xylo-oligosaccharides |
|
11. |
β-Glucan (beta-glucan) |
|
12. |
Mannan-oligosaccharides |
|
13. |
Milk Thistle |
|
14. |
Sorbitol |
2905.44.00 |
15. |
(2-carboxyethyl) dimethylsulfonium chloride |
2930.90.90 |
16. |
Rotenon (only used for environmental remediation products) |
2306.90.90; 3808.99.90 |
17. |
Saponin from tea seed powder (for use only in environment remediation products) |
2. Microorganisms used in aquaculture feed and aquaculture environment remediation products
No. |
Name of microorganisms |
HS Code |
1. |
Acetobacillus spp. |
3002.90.00 |
2. |
Alcaligenes sp. |
|
3. |
Aspergillus (Aspergillus niger, Aspergillus oryzae) |
|
4. |
Bacillus (Bacillus aminovorans, Bacillus natto, Bacillus amyloliquefaciens, Bacillus azotoformans, Bacillus badius, Bacillusclausii, Bacillus coagulans, Bacillus circulans, Bacillus indicus, Bacillus laterrosporus, Bacillus lentus, Bacillus licheniformis, Bacillus megaterium, Bacillus mesentericus, Bacillus pantothenticus, Bacillus polymyxa, Bacillus pumilus, Bacillus stearothermophilus, Bacillus subtilis, Bacillus thuringiensis, Bacilus laevolacticus) |
|
5. |
Bacteroides (Bacteroides succinogenes, Bacteroides ruminicola) |
|
6. |
Bifidobacterium (Bifidobacterium adolescentis, Bifidobacteriumanimalis, Bifidobacterium bifidum, Bifidobacterium breve, Bifidobacterium infantis, Bifidobacterium longum, Bifidobacterium pseudolongum, Bifidobacterium thermophilum) |
|
7. |
Brevibacillus (Brevibacillus laterosporus (Bacillus laterosporus),Brevibacillus parabrevis, Brevibacillus velezensis) |
|
8. |
Candida utilis |
|
9. |
Cellulomonas |
|
10. |
Clostridium butyricum |
|
11. |
Dekkera bruxellensis |
|
12. |
Enterobacter |
|
13. |
Enterococcus (Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium,Enterococcus lactis) |
|
14. |
Lactobacillus (Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus bulgaricus,Lactobacillus casei, Lactobacillus cellobiosus, Lactobacillus delbrueckii, Lactobacillus delbrueckii subsp. Bulgaricus (Lactobacillus bulgaricus), Lactobacillus delbrueckii subsp. Lactis (Lactobacillus lactis), Lactobacillus fermentum, Lactobacillus helveticus, Lactobacillus lactis, Lactobacillus plantarum, Lactobacillus reuteri, Lactobacillus rhamnosus, Lactobacillus salivarius, Lactobacillus sporogenes, Lactobacillus bifidobacterium, Lactobacillus farciminis, Lactobacillus rhammosus) |
|
15. |
Nitrifier bacteria |
|
16. |
Nitrobacter (Nitrobacter sp., Nitrobacter widnogradskyi) |
|
17. |
Nitrococcus |
|
18. |
Nitrosococcus |
|
19. |
Nitrosomonas (Nitrosomonas sp., Nitrosomonas europea) |
|
20. |
Paracoccus (Paracoccus denitrifican, Paracoccus pantotrophus) |
|
21. |
Pediococcus (Pediococcus acidilactici, Pediococcus pentosaceus) |
|
22. |
Pichia farinosa |
|
23. |
Pseudomonas (Pseudomonas syringae, Pseudomonas stuzeri) |
|
24. |
Rhodobacter |
|
25. |
Rhodococus |
|
26. |
Rhodopseudomonas (Rhodopseudomonas palustris,Rhodopseudomonas sp.) |
|
27. |
Saccharomyces (Saccharomyces boulardii, Saccharomycescerevisiae) |
|
28. |
Streptococcus thermophilus |
|
29. |
Thiobacillus (Thiobacillus denitrificans, Thiobacillus ferroxidans,Thiobacillus versutus) |
|
30. |
Rhodospirillum spp. |
3. Vitamin used in aquaculture feed and aquaculture environment remediation products
No. |
Compositions |
HS Code |
1. |
Vitamin A (Beta-Carotene, Retinyl Palmitate, Vitamin A Acetate, β-Carotene, Vitamin A propionate) |
2936.21.00 |
2. |
Vitamin B1 (Dibenzoyl Thiamine Hydrochloride, Thiamine Mononitrate, Thiamine Hydrochloride |
2936.22.00 |
3. |
Vitamin B12 (Cyanocobalamin) |
2936.26.00 |
4. |
Vitamin B2 (Riboflavin, Riboflavin Tetrabutyrate) |
2936.23.00 |
5. |
Vitamin B3 (Niacinamide, Nicotinamide, Nicotinic Acid) |
2936.24.00 |
6. |
Vitamin B4 (Choline Chloride) |
2936.29.00 |
7. |
Vitamin B5 (Calcium DL-Pantothenate, Calcium L- Pantothenate, D-Pantothenyl Alcohol, D-Calcium Pantothenate, DL-Calcium Pantothenate) |
2936.24.00 |
8. |
Vitamin B6 (Pyridoxine Hydrochloride) |
2936.25.00 |
9. |
Vitamin B8 (Inositol) |
2936.29.00 |
10. |
Vitamin B9 (Folic Acid) |
2936.29.00 |
11. |
Vitamin BT (L-Carnitine, L-Carnitine Hydrochloride) |
2936.29.00 |
12. |
Vitamin C (6-Palmitoyl-L-Ascorbic Acid, Calcium L- Ascorbate, Calcium L-Ascorbate, L- Ascorbyl-2-Phosphate, L- Ascorbic Acid, L-Ascorbic acid-2-phosphoestermagnesium, Sodium L-Ascorbate, Sodium-Carcium-L-Ascorbic acid-2- phosphate ester) |
2936.27.00 |
13. |
Vitamin D (Ergocalciferol, Cholecalciferol) |
2936.29.00 |
14. |
Vitamin E (D-alpha-Tocopherol acetate, DL-alpha- Tocopherol, DL-alpha-Tocopherol Acetate) |
2936.28.00 |
15. |
Vitamin H (D-Biotin, p-Aminobenzoic Acid) |
2936.29.00 |
16. |
Vitamin K (Acetomenaphthone Menadione Dimethylpyrimidinol Bisulfite, Menadione Nicotinamide Bisulfite, Menadione Sodium Bisulfite) |
2936.29.00 |
17. |
Vitamin B13 (Orotic acid) |
2936.29.00 |
18. |
Khác (Betaine, Betaine Hydrochloride, 25-Hydroxycholecalciferol) |
2936.29.00; 2936.90.00 |
4. Enzyme used in aquaculture feed and aquaculture environment remediation products
No. |
Compositions |
HS Code |
1. |
Alpha galactosidase |
35.07 |
2. |
Amylase |
|
3. |
Arabinase |
|
4. |
Beta glucanase |
|
5. |
Catalase |
|
6. |
Cellulase |
|
7. |
Cellulobiase |
|
8. |
Endo- Glucanase |
|
9. |
Esterase |
|
10. |
Glucose Oxidase |
|
11. |
Hemicellulase |
|
12. |
Hydrolase |
|
13. |
Isomerase |
|
14. |
Keratinase |
|
15. |
Lactase |
|
16. |
Ligninase |
|
17. |
Lipase |
|
18. |
Maltase |
|
19. |
Oxidoreductase |
|
20. |
Pectinase |
|
21. |
Phytase |
|
22. |
Protease (Acid Protease, Alkaline Protease, Neutral Protease, Proteinase) |
|
23. |
Urease |
|
24. |
Xylanase |
|
25. |
α-Galactosidase |
|
26. |
β-Glucanase |
|
27. |
β-Mannanase |
5. Amino acid used in aquaculture feed and aquaculture environment remediation products
No. |
Compositions |
HS Code |
1. |
Arginine (L-Arginine, L-Arginine Monohydrochloride) |
2922.49.00 |
2. |
Aspartic Acid |
2922.49.00 |
3. |
Carnitine (L-Carnitine) |
2923.90.00 |
4. |
Cysteine (L-Cysteine) |
2930.90.90 |
5. |
Cystine |
2930.90.90 |
6. |
DL-2-Hydroxy 4 - Methylthiobutanoic acid |
2930.90.90 |
7. |
Glutamate (Monosodium L-glutamate) |
2922.42.20 |
8. |
Glutamic Acid |
2922.42.10 |
9. |
Glutamine |
2922.49.00 |
10. |
Glycine |
2922.49.00 |
11. |
Histidine (L-Histidine) |
2922.49.00 |
12. |
Leucine (L-Leucine, Isoleucine) |
2922.49.00 |
13. |
Lysine (L-Lysine, L-Lysine Monohydrochloride, L-Lysine SulCrude lipide, L-Lysine sulphate) |
2922.41.00 |
14. |
Methionine (DL-Methionine, L-Methionine, Methionine Hydroxy Analogue, Methionine Hydroxy AnalogueCalcium, N-acetyl-DL-Methionine ) |
2930.40.00 |
15. |
Phenylalanine |
2922.49.00 |
16. |
Proline (L-Proline) |
2933.99.90 |
17. |
Serine |
2922.50.10 |
18. |
Taurine |
2921.19.00 |
19. |
Threonine (L-Threonine) |
2922.50.90 |
20. |
Tryptophan (DL-Tryptophan, L-Tryptophan) |
2922.50.90 |
21. |
Tyrosine (L-Tyrosine) |
2922.50.90 |
22. |
Valine (L-Valine) |
2922.49.00 |
III. FEED INGREDIENTS
No. |
Ingredients |
HS Code |
|
1 |
Ingredients of animal origin |
|
|
1.1 |
Ingredients of aquatic animal origin: Fish meal, fish soluble, fish emulsion, other fish products, crustacean powder, mollusk powder, squid liver powder, other ingredients of aquatic animal origin |
2301; 0508 |
|
1.2 |
Ingredients of land animal origin: Bone meal, meat meal, meat bone meal, blood meal, dairy products, hydrolyzed feather meal, insect and invertebrate meal; egg products; dairy and dairy products; other products and by-products of land animal origin. |
0401; 0402; 0403; 0404; 0405; 0406; 0407; 0408; 0504.00.00; 0505; 0506; 2301 |
|
1.3 |
Other ingredients of animal origin |
0508; 0511 |
|
2 |
Ingredients of plant origin |
|
|
2.1 |
Grains and grain products |
|
|
Cereal: Corn, rice in the husk, wheat, barley, millet, other cereal; products and by-products from cereal |
1001; 1002; 1003; 1004; 1005; 1006;1007; 1008; 1102; 1103; 1104; 2302; 2306 |
||
Seed: soya-bean, green bean, lupin, pigeon pea and other beans; bean products and by-products |
1201; 1208; 2302; 2304 |
||
Oilseeds: Bean, cottonseed, linseed, sesame, cashew and other oilseeds; oilseed products and by-products |
1207; 1208; 2008; 2302; 2305.00.00; 2306 |
||
Other seed |
2008; 1207 |
||
2.2 |
Oil cake: Soybean meal, peanut meal, palm kernel meal, rapeseed meal, sesame meal, sunflower meal, linseed meal, coconut meal, cottonseed meal, lupin meal and other oil cakes; |
2302; 2304; 2305.00.00; 2306 |
|
2.3 |
Root, trunk, bulb, fruit (e.g. potato, cassava, carrot, taproot, arrowroot, banana, sugarcane, vegetables, etc.) and products thereof. |
0701; 0702.00.00; 0703; 0704; 0705; 0706; 0707.00.00; 0708; 0709; 0710; 0712; 0713; 0714; 0801; 0802; 0803; 0804; 0805; 0806; 0807; 0809; 0810; 0811; 0813; 0814.00.00; 1211; 1212; 1214; 1302; 2303 |
|
2.4 |
Gluten: Corn gluten, wheat gluten, other gluten. |
1102.90.10; 1109.00.00; 2303.10.90 |
|
2.5 |
Other plant ingredients (except for herbal ingredients). |
2308.00.00 |
|
3 |
Oil and fat of plant, land animal, fishery, fungi, microorganism, algae, and other creature origin |
0209; 0405; 1501; 1502; 1503; 1504 1505; 1506; 1507; 1508; 1509; 1510; 1511; 1512; 1513; 1514; 1515; 1516; 1517; 1518. |
|
4 |
Fungi, microorganism, algae ingredients: - Products of saccharomyces cerevisiae: Yeast extract; Brewers dried yeast; Hydrolyze yeast; - Algae under list of aquatic species permitted for sale in Vietnam; - Microbial biomass used in aquatic feed. |
2106.90.41; 2106.90.49; 3002.90.00; 1212.21; 1212.29 |
|
5 |
Products and by-products of food production |
|
|
5.1 |
Products and by-products of production, processing of cane sugar and confectionery: Molasses, crumb, other products and by-products of sugar and confectionery production, processing. |
1703; 1704; 2303; 2309 |
|
5.2 |
By-products of alcohol, wine, and beer manufacturing: Distillers grains, wheat and by-products of distillers grains, wheat, brewer yeast, dried distillers grains with solubles (DDGS) and other by-products of alcohol, wine and beer manufacturing and processing |
2302.40.90; 2303.30.00; 2307.00.00 |
|
5.3 |
Other products and by-products of food production. |
2301; 2303; 2308.00.00 |
|
5.4 |
Starch: Rice starch, corn starch, tapioca, wheat starch and other types of starch |
1102.90.10; 1109.00.00 |
|
5.5 |
Sugar: Glucose, lactose, mantose and other sugars |
1702 |
|
6 |
Artemia egg, Brine shrimp egg |
0511.91.20 |
|
7 |
Food synthetic compounds, supplements or additives (Mineral premix, vitamin, etc. additives) |
2309.90.20 |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực