Chương III Thông tư 210/2012/TT-BTC: Tổ chức của công ty chứng khoán
Số hiệu: | 210/2012/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 30/11/2012 | Ngày hiệu lực: | 15/01/2013 |
Ngày công báo: | 18/01/2013 | Số công báo: | Từ số 25 đến số 26 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Chứng khoán | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/02/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không giao dịch chứng khoán bằng tiền mặt
Các công ty chứng khoán phải hoàn tất việc chuyển đổi hình thức giao dịch bằng tiền mặt với khách hàng thành hình thức giao dịch qua tài khoản ngân hàng trong vòng 1 năm kể từ ngày 15/1/2013.
Công ty chứng khoán có quyền yêu cầu khách hàng mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng thương mại để phục vụ cho việc giao dịch với công ty.
Bên cạnh đó các công ty chứng khoán cũng phải mở tài khoản chuyên dụng tại ngân hàng thương mại để quản lý tiền gửi giao dịch của khách hàng, và tách bạch với các tài khoản khác của công ty.
Nội dung trên được quy định tại Thông tư 210/2012/TT-BTC hướng dẫn họat động của công ty chứng khoán, thay thế Quyết định 126/2008/QĐ-BTC và 27/2007/QĐ-BTC.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/1/2013.
Văn bản tiếng việt
1. Chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện là những đơn vị thuộc công ty chứng khoán. Công ty chứng khoán phải chịu trách nhiệm về hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện của mình.
2. Tên chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện phải mang tên công ty chứng khoán kèm theo cụm từ chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện và tên riêng để phân biệt.
1. Công ty chứng khoán thành lập, đóng cửa, thay đổi địa điểm chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận. Công ty chứng khoán thay đổi tên chi nhánh, phòng giao dịch, thay đổi nghiệp vụ thực hiện tại chi nhánh và thay đổi giám đốc chi nhánh phải đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước điều chỉnh Quyết định thành lập chi nhánh, phòng giao dịch.
2. Hồ sơ đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận và hồ sơ đề nghị điều chỉnh Quyết định thành lập chi nhánh, phòng giao dịch đối với các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này được lập thành một (01) bản gốc gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, công ty chứng khoán phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản. Sau thời hạn trên, nếu công ty chứng khoán không bổ sung, hoàn thiện đầy đủ, hồ sơ đã gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước đó mặc nhiên không còn giá trị.
1. Chi nhánh là đơn vị thuộc công ty chứng khoán. Chi nhánh công ty chứng khoán được thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh theo phân cấp, ủy quyền của công ty chứng khoán. Nghiệp vụ kinh doanh của chi nhánh chỉ giới hạn trong phạm vi các nghiệp vụ kinh doanh mà công ty chứng khoán được cấp phép hoạt động.
2. Việc thành lập chi nhánh công ty chứng khoán phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tại thời điểm thành lập chi nhánh, công ty chứng khoán không bị đặt vào tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoạt động theo quy định hiện hành;
b) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong vòng sáu (06) tháng tính đến thời điểm Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ đề nghị thành lập chi nhánh;
c) Có trụ sở và trang thiết bị cần thiết phục vụ hoạt động kinh doanh chứng khoán được ủy quyền;
d) Giám đốc chi nhánh công ty chứng khoán phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định tại điểm a và điểm d khoản 3 Điều 34, có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh mà chi nhánh được thực hiện, có kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán ít nhất hai (02) năm và có kinh nghiệm quản lý điều hành tối thiểu một (01) năm;
đ) Đảm bảo đủ người hành nghề chứng khoán đối với nghiệp vụ kinh doanh đang thực hiện tại trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch và có tối thiểu hai (02) người hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh thực hiện tại chi nhánh dự kiến thành lập.
3. Hồ sơ đề nghị thành lập chi nhánh bao gồm:
a) Giấy đề nghị thành lập chi nhánh (theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty chứng khoán về việc thành lập chi nhánh và các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán ủy quyền cho chi nhánh thực hiện;
c) Quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản trị rủi ro dự kiến thực hiện tại chi nhánh;
d) Bản thuyết minh cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh theo ủy quyền của công ty chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng trụ sở chi nhánh;
đ) Danh sách người hành nghề chứng khoán của toàn công ty; danh sách Giám đốc chi nhánh, người hành nghề chứng khoán làm việc tại chi nhánh kèm theo bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng khoán và hợp đồng lao động được ký giữa công ty chứng khoán và người hành nghề làm việc tại chi nhánh; quyết định bổ nhiệm và Bản thông tin cá nhân (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này) của Giám đốc chi nhánh.
4. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tiến hành kiểm tra cơ sở vật chất trụ sở đối với chi nhánh công ty chứng khoán dự kiến thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán trước khi ra quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh.
5. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và kết quả kiểm tra cơ sở vật chất (nếu có), Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Chi nhánh công ty chứng khoán phải chính thức triển khai hoạt động trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận thành lập. Quá thời hạn trên, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thu hồi quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh.
Việc đóng cửa chi nhánh được thực hiện theo trình tự sau đây:
1. Công ty chứng khoán nộp hồ sơ đề nghị đóng cửa chi nhánh bao gồm:
a) Giấy đề nghị đóng cửa chi nhánh (theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty chứng khoán về việc đóng cửa chi nhánh;
c) Phương án xử lý các hợp đồng giao dịch chứng khoán đã ký với khách hàng còn hiệu lực, bao gồm hợp đồng cung cấp dịch vụ môi giới, tư vấn đầu tư và bảo lãnh phát hành, trong đó nêu rõ việc công bố thông tin, thông báo cho khách hàng về việc đóng cửa chi nhánh và thời hạn để khách hàng tất toán tài khoản tối thiểu mười lăm (15) ngày.
2. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định chấp thuận đóng cửa chi nhánh công ty chứng khoán. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Công ty chứng khoán thực hiện đóng cửa chi nhánh theo phương án đã báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Công ty chứng khoán báo cáo kết quả thực hiện đóng cửa chi nhánh. Trong thời hạn năm (05) ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi quyết định thành lập chi nhánh công ty chứng khoán.
1. Hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm chi nhánh bao gồm:
a) Giấy đề nghị thay đổi địa điểm chi nhánh (theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản thuyết minh cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh tại địa điểm mới của chi nhánh (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng trụ sở chi nhánh;
c) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu về việc thay đổi địa điểm đặt chi nhánh.
2. Hồ sơ đề nghị bổ sung nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán tại chi nhánh bao gồm:
a) Giấy đề nghị sửa đổi quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh công ty chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản thuyết minh cơ sở vật chất phục vụ cho nghiệp vụ kinh doanh đề nghị bổ sung đối với trường hợp bổ sung nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty chứng khoán về việc bổ sung nghiệp vụ kinh doanh tại chi nhánh;
d) Danh sách người hành nghề chứng khoán đang làm việc tại các bộ phận nghiệp vụ của công ty, chi nhánh, phòng giao dịch và danh sách người hành nghề chứng khoán dự kiến thực hiện nghiệp vụ kinh doanh đề nghị bổ sung tại chi nhánh kèm theo bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng khoán và hợp đồng lao động được ký kết giữa công ty chứng khoán và người hành nghề chứng khoán dự kiến thực hiện nghiệp vụ kinh doanh đề nghị bổ sung tại chi nhánh.
3. Hồ sơ đề nghị rút nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán tại chi nhánh bao gồm:
a) Giấy đề nghị sửa đổi quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh công ty chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty chứng khoán về việc rút nghiệp vụ kinh doanh tại chi nhánh;
c) Phương án xử lý các hợp đồng đã ký với khách hàng còn hiệu lực, bao gồm hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán, hợp đồng tư vấn đầu tư chứng khoán và hợp đồng bảo lãnh phát hành chứng khoán, trong đó nêu rõ việc công bố thông tin, thông báo cho khách hàng về việc đóng cửa chi nhánh và thời hạn để khách hàng tất toán tài khoản tối thiểu mười lăm (15) ngày.
4. Hồ sơ đề nghị thay đổi tên chi nhánh bao gồm:
a) Giấy đề nghị sửa đổi quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh công ty chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu về việc đổi tên chi nhánh.
5. Hồ sơ đề nghị thay đổi giám đốc chi nhánh bao gồm:
a) Giấy đề nghị sửa đổi quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh công ty chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty chứng khoán về việc thay đổi giám đốc chi nhánh;
c) Bản thông tin cá nhân của Giám đốc chi nhánh (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân, hợp đồng lao động và chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh đã được ủy quyền thực hiện tại chi nhánh.
6. Trường hợp công ty chứng khoán thay đổi địa điểm đặt chi nhánh phải đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 18 Thông tư này. Trước khi chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt chi nhánh, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kiểm tra cơ sở vật chất tại địa điểm mới của chi nhánh đối với trường hợp chi nhánh thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán.
7. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và kết quả kiểm tra cơ sở vật chất đối với trường hợp bổ sung nghiệp vụ tại chi nhánh hoặc thay đổi địa điểm đặt chi nhánh (nếu có), Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định sửa đổi quyết định chấp thuận thành lập chi nhánh. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Phòng giao dịch là đơn vị thuộc trụ sở chính hoặc chi nhánh công ty chứng khoán. Địa điểm phòng giao dịch nằm trong phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố nơi công ty chứng khoán đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh. Phòng giao dịch hỗ trợ thực hiện các nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán và lưu ký chứng khoán cho trụ sở chính hoặc chi nhánh nơi phòng giao dịch phụ thuộc.
2. Việc thành lập phòng giao dịch của công ty chứng khoán phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tại thời điểm thành lập phòng giao dịch, công ty chứng khoán không bị đặt vào tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoạt động theo quy định hiện hành;
b) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong vòng sáu (06) tháng tính đến thời điểm Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ đề nghị thành lập phòng giao dịch;
c) Có trụ sở và trang thiết bị cần thiết phục vụ hoạt động hỗ trợ nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán;
d) Đảm bảo đủ người hành nghề chứng khoán làm việc tại trụ sở chính, chi nhánh và phòng giao dịch hiện có và có tối thiểu hai (02) người hành nghề chứng khoán làm việc tại phòng giao dịch dự kiến thành lập.
3. Hồ sơ đề nghị thành lập phòng giao dịch bao gồm:
a) Giấy đề nghị thành lập phòng giao dịch (theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Quy trình nghiệp vụ thực hiện tại phòng giao dịch;
c) Bản thuyết minh cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện hỗ trợ các nghiệp vụ kinh doanh của phòng giao dịch (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng trụ sở phòng giao dịch;
d) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty chứng khoán về việc thành lập phòng giao dịch;
đ) Danh sách người hành nghề chứng khoán của toàn công ty; danh sách người hành nghề chứng khoán làm việc tại phòng giao dịch kèm theo bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng khoán và hợp đồng lao động được ký giữa công ty chứng khoán và người hành nghề làm việc tại phòng giao dịch công ty chứng khoán.
4. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kiểm tra cơ sở vật chất của phòng giao dịch công ty chứng khoán trước khi ra quyết định chấp thuận thành lập phòng giao dịch.
5. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và kết quả kiểm tra cơ sở vật chất, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định chấp thuận thành lập phòng giao dịch. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Phòng giao dịch công ty chứng khoán phải chính thức triển khai hoạt động trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận. Quá thời hạn trên, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thu hồi quyết định chấp thuận thành lập phòng giao dịch.
1. Hồ sơ đề nghị đóng cửa phòng giao dịch bao gồm:
a) Giấy đề nghị đóng cửa phòng giao dịch (theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty chứng khoán về việc đóng cửa phòng giao dịch;
c) Phương án xử lý các hợp đồng giao dịch chứng khoán đã ký với khách hàng còn hiệu lực, trong đó nêu rõ việc công bố thông tin, thông báo cho khách hàng về việc đóng cửa phòng giao dịch và thời hạn để khách hàng tất toán tài khoản tối thiểu mười lăm (15) ngày.
2. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định chấp thuận đóng cửa phòng giao dịch công ty chứng khoán. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Công ty chứng khoán thực hiện đóng cửa phòng giao dịch theo phương án đã báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Công ty chứng khoán phải báo cáo kết quả thực hiện đóng cửa phòng giao dịch. Trong thời hạn năm (05) ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi quyết định chấp thuận thành lập phòng giao dịch công ty chứng khoán.
1. Hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm phòng giao dịch bao gồm:
a) Giấy đề nghị thay đổi địa điểm phòng giao dịch công ty chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản thuyết minh cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện hỗ trợ các nghiệp vụ kinh doanh tại địa điểm mới của phòng giao dịch (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng trụ sở phòng giao dịch;
c) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu về việc thay đổi địa điểm đặt phòng giao dịch.
2. Hồ sơ đề nghị thay đổi tên phòng giao dịch bao gồm:
a) Giấy đề nghị sửa đổi quyết định chấp thuận thành lập phòng giao dịch công ty chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu về việc đổi tên phòng giao dịch.
3. Công ty chứng khoán thay đổi địa điểm phòng giao dịch phải đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 21 Thông tư này. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kiểm tra cơ sở vật chất tại địa điểm mới của phòng giao dịch.
4. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, kết quả kiểm tra cơ sở vật chất, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định sửa đổi quyết định chấp thuận thành lập phòng giao dịch. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Văn phòng đại diện là đơn vị thuộc công ty chứng khoán. Địa điểm đặt văn phòng đại diện không nằm trong phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố nơi công ty chứng khoán đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh.
2. Phạm vi hoạt động của văn phòng đại diện bao gồm một, một số hoặc toàn bộ nội dung sau đây:
a) Thực hiện chức năng văn phòng liên lạc và nghiên cứu thị trường;
b) Xúc tiến xây dựng các dự án hợp tác trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán tại địa điểm đặt văn phòng đại diện;
c) Thúc đẩy, giám sát thực hiện các dự án, hợp đồng thỏa thuận đã ký kết liên quan đến lĩnh vực công ty đang hoạt động.
3. Văn phòng đại diện không được thực hiện hoạt động kinh doanh, không được thực hiện các hoạt động liên quan đến giao dịch chứng khoán, không được trực tiếp hoặc gián tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế.
4. Việc thành lập văn phòng đại diện của công ty chứng khoán phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tại thời điểm thành lập văn phòng đại diện, công ty chứng khoán không bị đặt vào tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt hoặc bị đình chỉ hoạt động theo quy định hiện hành;
b) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong vòng sáu (06) tháng tính đến thời điểm Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng đại diện;
c) Có trụ sở đặt văn phòng đại diện.
5. Hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng đại diện bao gồm:
a) Giấy đề nghị thành lập văn phòng đại diện (theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty chứng khoán về việc thành lập văn phòng đại diện, trong đó nêu rõ phạm vi hoạt động của văn phòng đại diện;
c) Tài liệu chứng minh quyền sử dụng trụ sở đặt văn phòng đại diện.
6. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định chấp thuận thành lập văn phòng đại diện. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Văn phòng đại diện công ty chứng khoán đóng cửa trong các trường hợp sau:
a) Tự nguyện chấm dứt hoạt động;
b) Nơi mở văn phòng đại diện đã có chi nhánh hoặc trụ sở chính của công ty chứng khoán.
2. Hồ sơ đề nghị đóng cửa văn phòng đại diện bao gồm:
a) Giấy đề nghị đóng cửa văn phòng đại diện (theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty chứng khoán về việc đóng cửa văn phòng đại diện.
3. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định chấp thuận đóng cửa văn phòng đại diện và thu hồi quyết định thành lập văn phòng đại diện. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm văn phòng đại diện bao gồm:
a) Giấy đề nghị thay đổi địa điểm văn phòng đại diện công ty chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu về việc thay đổi địa điểm đặt văn phòng đại diện;
c) Tài liệu chứng minh quyền sử dụng trụ sở đặt văn phòng đại diện.
2. Hồ sơ đề nghị thay đổi tên văn phòng đại diện bao gồm:
a) Giấy đề nghị sửa đổi quyết định chấp thuận thành lập văn phòng đại diện công ty chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu về việc đổi tên văn phòng đại diện.
3. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định sửa đổi quyết định chấp thuận thành lập văn phòng đại diện. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
ORGANIZATION OF SECURITIES COMPANY
Article 16. Principles of organization
1. Branch, transaction office, representative office are the units of the securities companie . The securities company must take responsibility for the operation of its branch, transaction office and representative office.
2. Name of branch, transaction office and representative office must bear the name of the securities company attached to the words indicating branch, transaction office and representative office and proper name for differentiation.
Article 17. General procedures
1. Securities company which is established, closed and changes its location of branch, transaction office and representative office must be approved by the State Securities Commission. The securities company which changes its branch name, transaction office and operations conducted at branch and changes its branch manager must request the State Securities Commission to adjust decision to establish branches, and transaction offices.
2. Dossier to request the approval of the State Securities Commission and dossier to request the adjustment of Decision on establish branch and transaction office for the contents specified in Clause 1 of this Article shall be made in one (01) original directly sent to the State Securities Commission or by post.
3. Where the dossier is incomplete and invalid, the securities company shall supplement and complete dossier within thirty (30) days after the State Securities Commission requests the supplementation and completion of dossier in writing. After this time limit, if the securities company does not carry out full supplementation and completion, the dossier which has been sent to the State Securities Commission shall be implicitly invalid.
Section 2. BRANCH OF SECURITIES COMPANY
Article 18. Branch establishment
1. Branch is a unit of the securities company. Branch of securities company shall perform business operations as decentralized and authorized from the securities company. The business operations of the branch are only limited within the scope of the business operations which securities company is licensed to operate.
2. The establishment of branch of securities company must meet the following requirements:
a) At the time of establishment of a branch, the securities company is not put under control, special control, suspension from operation under current regulations;
b) Not being sanctioned for administrative violations in the area of securities and securities markets within six (06) months to the time the State Securities Commission has received dossier to establish a branch;
c) Having head office and necessary equipment in service of the authorized securities business operations.
d) Branch Manager of securities company must meet the criteria specified at Points a and d, Clause 3, Article 34 and have certificate of securities practice in conformity with the business operations which the branch is entitled to perform, and professional experience in the area of finance, banking and securities at least two (02) years and executive and management experience of at least one (01) year;
e) Ensuring sufficient securities practitioner for business operations being conducted at the headquarter, branch, transaction office and having at least two (02) securities practitioners suitable for every business operation done at the branch expected to be established.
3. Dossier to request the branch establishment including:
a) Written request for branch establishment (under form prescribed in Appendix IX issued with this Circular).
b) The decision of the Board of Directors, the Board of Members or the Owners of the securities company on the establishment of branches and securities business operations authorized for branch to implement;
c) The business process, internal control and risk management process are expected to be performed at the branch;
d) Written explanation about the material facilities to ensure implementation of business operations as authorized by the securities company (under the form prescribed in Appendix II issued with this Circular) together with documents proving the right use of branches;
e) List of securities practitioners of the entire Company; list of Branch Manager, securities practitioners working at branches together with valid copy of certificate of securities practice and labor contract signed between securities company and securities practitioners working at branches; decision on appointment and a written personal information (under the form prescribed in Appendix IV issued with this Circular) of the branch Manager.
4. The State Securities Commission shall inspect the material facilities of the head office of branch of securities company expected to perform the operations of securities brokerage, securities dealing before making a decision to approve the establishment of branch.
5. Within fifteen (15) days from the date of receipt of complete and valid dossier and results of inspection of material facilities (if any), the State Securities Commission shall make a decision on approval to establish branches. In case of refusal, the State Securities Commission shall reply in writing, clearly stating the reasons.
6. Branch of securities company shall officially operate within three (03) months from the date the State Securities Commission has approved the establishment. Beyond this time limit, the State Securities Commission shall withdraw the decision on approval for the establishment of branches.
The branch closure shall be implemented by the following process:
1. The securities company shall submit dossier to request the branch closure including:
a) A written request for branch closure (under the form prescribed in Appendix IX, issued together with this Circular);
b) Decision of the Board of Directors, the Board members or the Owners of the securities company on the branch closure;
c) Plan for handling valid securities trading contracts signed with customers, including contracts to provide brokerage services, investment consultation and underwriting in which clearly stating the publication of information and notification to customers of the branch closure and the time limit of at least fifteen (15) days for customer to finalize their accounts.
2. Within fifteen (15) days from the date of receipt of valid dossier as prescribed in Clause 1 of this Article, the State Securities Commission shall make a decision on approval for the branch closure of the branch of securities company. In case of refusal, the State Securities Commission shall reply in writing, clearly stating the reasons.
3. Securities company shall perform the branch closure under the plan which has been reported to the State Securities Commission.
4. Securities Company shall make report on result of branch closure. Within five (05) days from the date of receipt of the report, the State Securities Commission shall make a decision to revoke the decision on establishment of branch of securities company.
Article 20. Change of location and amendment of decision on branch establishment
1. Dossier to request the change of branch location includes:
a) Written request for change of the branch location (under form prescribed in Appendix IX issued together with this Circular);
b) Written explanation about material facilities to ensure the implementation of business operations at new location of the branch (under form prescribed in Appendix IX issued together with this Circular) attached to documents proving the use right Ownership of branch office.
c) Decision of the Board of Directors, Board of Members or Owners on the change of location of the branch.
2. Dossier to request the supplementation of securities business operations at the branch includes:
a) Written request for amendment of decision on approval for establishment of branch of securities company (under form prescribed in Appendix IX issued together with this Circular);
b) Written explanation about material facilities in service of business operations which have been requested for cases of supplementation of securities brokerage, securities dealing (under form prescribed in Appendix IX issued together with this Circular);
c) Decision of the Board of Directors, Board of Members or Owners of securities company on the supplementation of business operations at the branch;
d) List of securities practitioners working in the operation departments, branches, transaction office and list of securities practitioners expected to carry out the business operations requested for supplementation at the branch together with valid copy of certificate of securities practice and labor contracts signed between securities company and securities practitioners expected to performance business operations requested for supplementation at the branch.
3. Dossier to request the withrawal of securities business operations at the branch including:
a) Written request for amendment of Decision on approval for establishment of branch of securities company (under form prescribed in Appendix IX issued together with this Circular);
b) The decision of the Board, the Board members or the owners of the securities company on the withdrawal of business operations at the branch;
c) Plan for handling the contracts signed with valid customers including contract to open securities trading account, contract of securities investment consultation and contract of securities underwriting, in which specifying the publication of and notification to customers of the branch closure of branches and the time limit of at least fifteen (15) days.for customer to finalize their accounts.
4. Dossier to request the renaming of branch includes:
a) Written request for amendment approval for establishment of branch of securities companies (under form prescribed in Appendix IX issued together with this Circular);
b) The decision of the Board of Directors, the Board of Members or the owners on the securities company on the renaming of branch;
5. Dossier to request the change of branch manager includes:
a) Written request for amendment of decision on approval for the establishment of securities company (under form prescribed in Appendix IX issued together with this Circular);
b) The decision of the Board of Directors, the Board of Members or the owners on the securities company on the change of branch name;
c) A written personal information of branch Manager (under form prescribed in Appendix IX issued together with this Circular) together with a valid copy of identification card, labor contract and certificate of securities practice in accordance with the business operations which have been authorized for performance at the branch.
6. Where the securities company changes location for the branch, it must meet the conditions of the material facilities as specified at Point c, Clause 2, Article 18 of this Circular. Prior to the approval of the change of location of the branch, the State Securities Commission shall inspect the material facilities at the new location of the branch in case the branch perform securities brokerage and securities dealing.
7. Within fifteen (15) days from the date of receipt of complete and valid dossier and the result of inspection of material facilities in case of supplementation of business operation at the branch or change of the location of branch (if any). The State Securities Commission shall decide to amend the decision on approval for establishment of branch. In case of refusal, the State Securities Commission shall reply in writing, clearly stating the reasons.
Section 3. TRANSACTION OFFICE OF SECURITIES COMPANY
Article 21. Establishment of transaction office of securities company
1. Transaction office is a unit of the headquaters or branch of securities company. Location of transaction office is within the province or city where the company is located its head office or branch. The transaction office shall support the implementation of securities brokerage, securities investment consultation and securities depository for the head office or branch where the transaction office depends.
2. The establishment of securities company must meet the following requirements:
a) At the time of establishment of transaction office, the securities company is not put under control, special control, suspension from operation under current regulations;
b) Not being sanctioned for administrative violations in the field of securities and securities market in six (06) months to the time the State Securities Commission receives dossier to request the establishment of transaction office;
c) Having head office and necessary equipment in service of the support of securities business operations;
d) Ensuring adequate securities practitioners working at the existing head office, branch and transaction office and having at least two (02) securities practitioners working at the transaction office expected to be established.
3. Dossier to establish transaction office includes:
a) Written request to establish transaction office (under form prescribed in Appendix IX issued together with this Circular);
b) Professional procedures done at transaction office;
c) Written explanation about the material facility to ensure the support the business operations of the transaction office (under form prescribed in Appendix IX issued together with this Circular) together with documents proving the use right of transaction office;
d) The decision of the Board of Directors, the Board of Members or the Owners of the securities company on the establishment of transaction office;
e) List of securities practitioner list of the entire Company; lists of securities practitioners working in the transaction office together with valid copy of certificate of securities practice and labor contracts signed between securities company and practitioner at the transaction office of securities companies.
4. The State Securities Commission test facility for companies trading securities prior to making decision on approval for establishment of the transaction office.
5. Within fifteen (15) days from the date of receipt of a valid dossier and result of inspection of material facilities, the State Securities Commission shall make a decision on approval for establishment of the transaction office. In case of refusal, the State Securities Commission shall reply in writing, clearly stating the reasons.
6. The transaction office of securities company must be officially launched the operation in three (03) months from the date of approval of the State Securities Commission. Beyond this time limit, the State Securities Commission shall revoke the decision on approval for establishment of the transaction office.
Article 22. Closure of transaction office
1. Dossier to request the closure of transaction office includes:
a) Written request for closure of transaction office (under form prescribed in Appendix IX issued together with this Circular);
b) Decision of the Board of Directors, the Board of Members or the Owners of the securities company on the closure of transaction office;
c) Plan for handling securities trading contracts signed with customers in effect, specifying the publication of information and notification to customers of the closure of the transaction office and the time limit of at least fifteen (15) days for customers to finalize their account.
2. Within fifteen (15) days from the date of receipt of valid dossier as prescribed in Clause 1 of this Article, the State Securities Commission shall make a decision on approval for the closure of transaction office of the securities company. In case of refusal, the State Securities Commission shall reply in writing, clearly stating the reasons.
3. The securities company shall implement the closure of transaction office under the plan having been reported to the State Securities Commission.
4. Securities company shall make a report on the result of closure of transaction office. Within five (05) days from the date of receipt of the report, the State Securities Commission shall make a decision on approval for establishment of transaction office of securities company.
Article 23. Change of location and amendment of decision on approval for establishment of transaction office
1. Hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm phòng giao dịch bao gồm Dossier to request the change of location of transaction office:
a) Written request for the change of location of transaction office (under form prescribed in Appendix IX issued together with this Circular);
b) Written explanation about the material facilities to ensure the support of business operations at the new location of the transaction office (under form prescribed in Appendix IX issued together with this Circular) together with documents proving the use right of transaction office.
c) Decision of the Board of Directors, Board of Members or Owners of the change of location of transaction office.
2. Dossier to request the renaming of transaction office:
a) Written request for amendmentof decision on approval for the establishment of transaction office of securities company (under form prescribed in Appendix IX issued together with this Circular);
b) Decision of the Board of Directors, Board of Members or Owners about renaming of transaction office.
3. Securities company changes the location of transaction office must meet the conditions of the material facilities as prescribed at Point c, Clause 2, Article 21 of this Circular. The State Securities Commission shall inspect the material facilities at the new location of the transaction office.
4. Within fifteen (15) days from the date of receipt of complete and valid dossier and the result of inspection of material facilities, the State Securities Commission shall decide to amend the decision on approval for the establishment of transaction office. In case of refusal, the State Securities Commission shall reply in writing, clearly stating the reasons.
Section 4. REPRESENTATIVE OFFICE OF SECURITIES COMPANY
Article 24. Establishment of representative office
1. Representative office is a unit of securities company. The location of the representative office is not within the province or city where the company locates its head office or branch.
2. Sphere of activities of a representative office shall include one, some or all of the following contents:
a) Performing the functions of communication and market research office;
b) Promoting development of cooperation projects in the field of securities and securities market at the location of the representative office;
c) Promoting and monitoring the implementation of the projects and the signed contracts related to the company’s field of operation.
3. Representative offices shall not be entitled to conduct business activities and the implementation of activities related to securities trading, may not directly or indirectly sign economic contracts.
4. The establishment of representative office of securities companies must meet the following requirements:
a) At the time of establishment of representative offices, the securities company is not put under control, special control or suspended from operation in accordance with current regulations;
b) Not being sanctioned for administrative violations in the field of securities and securities market within six (06) months to the time the State Securities Commission receives dossier for the establishment of representative offices;
c) Having representative office.
5. Dossier to request the establishment of representative office includes:
a) Written request for establishment of representative office(under form prescribed in Appendix IX issued together with this Circular);
b) Decision of the Board of Directors, the Board of Members or the owners of the securities company on the establishment of a representative office, specifying the sphere of activities of the representative office;
c) Documents proving the use right of representative office.
6. Within fifteen (15) days from the date of receipt of valid dossier, the State Securities Commission shall make a decision on approval for establishment of representative office. In case of refusal, the State Securities Commission shall reply in writing, clearly stating the reasons.
Article 25. Closure of representative office.
1. Representative office of securities company shall be closed in the following cases:
a) Voluntary termination of operation;
b) Place for establishment representative office already has branch or head office of securities company.
2. Dossier to request the closure of representative office includes:
a) Request for closure of representative office (under the form prescribed in Appendix IX issued together with this Circular);
b) Decision of the Board of Directors, the Board of Members or the owners of the securities company on the closure of representative office.
3. Within fifteen (15) days from the date of receipt of valid dossier as prescribed in Clause 2 of this Article, the State Securities Commission shall make a decision on approval for the closure of representative office and withdrawal of decisions on establishment of a representative office.In case of refusal, the State Securities Commission shall reply in writing, clearly stating the reasons.
Article 26. Change of location and amendment of decision on approval for the establishment of representative office
1. Dossier to request the change of location of representative office includes:
Written request for change of location of representative office of the securities company (under the form prescribed in Appendix IX issued together with this Circular);
a) Decision of the Board of Directors, the Board of Members or the Owners on relocation of representative office;
b) Documents proving the use right of representative office.
2. Documents to request the renaming of representative office includes:
a) Written request for amendment of decision on approval for establishment of representative office of securities company (under the form prescribed in Appendix IX issued together with this Circular);
b) Decision of the Board of Directors, the Board of Members or the Owners on the renaming of representative office.
3. Within fifteen (15) days from the date of receipt of valid dossiers, the State Securities Commission shall decide to amend decision on approval for the establishment of a representative office.In case of refusal, the State Securities Commission shall reply in writing, clearly stating the reasons.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực