Thông tư 10/2017/TT-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 10/2017/TT-BXD | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Bùi Phạm Khánh |
Ngày ban hành: | 29/09/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2018 |
Ngày công báo: | 14/11/2017 | Số công báo: | Từ số 827 đến số 828 |
Lĩnh vực: | Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Áp dụng Quy chuẩn mới về vật liệu xây dựng từ tháng 01/2018
Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 10/2017/TT-BXD công bố Quy chuẩn mới QCVN 16:2017/BXD về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (VLXD) và hướng dẫn chứng nhận, công bố hợp quy.
Theo đó, áp dụng phương thức 5 và 7 để chứng nhận hợp quy cho VLXD sản xuất trong nước và nhập khẩu, riêng phương thức 1 chỉ áp dụng với hàng sản xuất ở nước ngoài, cụ thể:
- Áp dụng phương thức 5 (thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất) cho cơ sở đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 hoặc tương đương;
Hiệu lực của GCN hợp quy theo phương thức 5 không quá 3 năm, giám sát thông qua thử nghiệm mẫu kết hợp đánh giá quá trình sản xuất.
- GCN hợp quy theo phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa) chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
- Áp dụng phương thức 1 (thử nghiệm mẫu điển hình) với cơ sở đã xây dựng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương;
Hiệu lực của GCN phương thức 1 là 01 năm, chỉ có giá trị với kiểu, loại đã được lấy mẫu thử nghiệm.
Thông tư 10/2017/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2017/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ HƯỚNG DẪN CHỨNG NHẬN HỢP QUY, CÔNG BỐ HỢP QUY
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường và Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2017/BXD, và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy.
1. Thông tư này ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2017/BXD.
2. Thông tư này hướng dẫn hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định tại QCVN 16:2017/BXD được sản xuất trong nước, nhập khẩu trước khi lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng.
1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
2. Các tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện việc đánh giá, chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
1. Chứng nhận hợp quy là việc đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD, được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy.
2. Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD.
3. Tổ chức chứng nhận hợp quy là tổ chức có năng lực đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD. Tổ chức chứng nhận hợp quy phải có chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây gọi tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP) và được Bộ Xây dựng chỉ định.
1. Chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước được thực hiện theo một trong hai phương thức đánh giá là phương thức 5 và phương thức 7, quy định tại Phần 3 QCVN 16:2017/BXD.
2. Chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu được thực hiện theo một trong ba phương thức đánh giá là phương thức 1, phương thức 5 và phương thức 7, quy định tại Phần 3 QCVN 16:2017/BXD.
1. Nguyên tắc công bố hợp quy
a) Công bố hợp quy phải dựa trên kết quả đánh giá, chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy;
b) Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài để chứng nhận, công bố hợp quy thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quản lý bởi nhiều quy chuẩn kỹ thuật khác nhau thì sản phẩm, hàng hóa đó phải được thực hiện đăng ký công bố hợp quy tại các cơ quan chuyên ngành tương ứng và dấu hợp quy chỉ được sử dụng khi sản phẩm, hàng hóa đó đã thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Hồ sơ công bố hợp quy
a) Bản công bố hợp quy theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
b) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp quy kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp cho tổ chức, cá nhân.
3. Trình tự công bố hợp quy
a) Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ công bố hợp quy qua đường bưu điện theo quy định tại khoản 2 Điều này tới Sở Xây dựng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân công bố hợp quy đăng ký kinh doanh.
b) Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy.
c) Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy hợp lệ, Sở Xây dựng ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (theo Mẫu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
d) Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy không hợp lệ, Sở Xây dựng ban hành Thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
4. Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy
a) Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp.
b) Sau khi có Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng.
Điều 6. Chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy
1. Hoạt động chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN ngày 08/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN) và Thông tư số 11/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN (sau đây gọi tắt là Thông tư số 11/2011/TT-BKHCN).
2. Các tổ chức có chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP và có năng lực đáp ứng yêu cầu về thử nghiệm đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy định tại QCVN 16:2017/BXD, lập hồ sơ đề nghị Bộ Xây dựng xem xét, chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều này để thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan và tổ chức liên quan đến hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
1. Vụ Khoa học công nghệ và môi trường - Bộ Xây dựng là cơ quan đầu mối về công tác đo lường và tiêu chuẩn hóa, có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn hoạt động chứng nhận hợp quy.
b) Tổ chức xây dựng, soát xét, sửa đổi, bổ sung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
c) Kiểm tra, đánh giá năng lực và đề xuất Bộ Xây dựng ra quyết định chỉ định và công bố các tổ chức chứng nhận hợp quy.
d) Theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động của các tổ chức chứng nhận hợp quy.
đ) Phối hợp với Vụ Vật liệu xây dựng theo dõi, tổng hợp, kiểm tra tình hình hoạt động công bố hợp quy của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Vụ Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và môi trường tổ chức xây dựng, soát xét, sửa đổi, bổ sung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;
b) Phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và môi trường kiểm tra, đánh giá năng lực, đề xuất Bộ Xây dựng ra quyết định chỉ định và công bố các tổ chức chứng nhận hợp quy;
c) Kiểm tra tình hình hoạt động của các tổ chức chứng nhận hợp quy.
d) Theo dõi, tổng hợp, kiểm tra tình hình hoạt động công bố hợp quy của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
b) Quản lý, thanh tra, kiểm tra các hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn.
c) Tổng hợp tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và gửi báo cáo về Bộ Xây dựng theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Xây dựng.
4. Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm:
a) Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Trường hợp vi phạm quy định của Thông tư này, Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN và Thông tư số 11/2011/TT-BKHCN hoặc quy định tại Điều 20 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị cảnh cáo, tạm đình chỉ hiệu lực hoặc hủy bỏ Quyết định chỉ định.
b) Định kỳ sáu tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu, gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy về Bộ Xây dựng.
c) Thông báo cho Bộ Xây dựng về các thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động chứng nhận hợp quy đã đăng ký trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
5. Các tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có trách nhiệm:
a) Kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định tại Bảng 1 Phần 2 QCVN 16:2017/BXD. Trong trường hợp chưa xác định rõ chủng loại sản phẩm, cần phối hợp với tổ chức chứng nhận hợp quy để thực hiện việc định danh sản phẩm.
b) Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan Hải quan tại cửa khẩu bản đăng ký chứng nhận hợp quy có xác nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy do Bộ Xây dựng chỉ định để thông quan hàng hóa.
c) Thông báo trên các phương tiện thông tin phù hợp về việc công bố hợp quy của mình để đảm bảo người sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng dễ dàng tiếp cận.
d) Duy trì liên tục và chịu trách nhiệm về sự phù hợp của các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đã công bố hợp quy; duy trì việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ.
đ) Sử dụng dấu hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa đã được công bố hợp quy theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN trước khi lưu thông trên thị trường. Lập sổ theo dõi và định kỳ hàng năm báo cáo việc sử dụng dấu hợp quy cho tổ chức chứng nhận hợp quy.
e) Khi phát hiện sự không phù hợp của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đã công bố hợp quy trong quá trình lưu thông hoặc sử dụng, tổ chức, cá nhân phải:
- Kịp thời thông báo bằng văn bản về sự không phù hợp với Sở Xây dựng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký kinh doanh; tạm ngừng việc xuất xưởng và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hóa không phù hợp đang lưu thông trên thị trường trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa không phù hợp có rủi ro cao gây mất an toàn cho người sử dụng; ngừng vận hành, khai thác các quá trình, dịch vụ, môi trường liên quan.
- Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp; thông báo bằng văn bản cho Sở Xây dựng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký kinh doanh về kết quả khắc phục sự không phù hợp trước khi tiếp tục đưa các sản phẩm, hàng hóa vào lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng.
g) Lập và lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy bao gồm các bản chính, bản sao các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 và Hồ sơ đánh giá giám sát của tổ chức chứng nhận hợp quy làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.
h) Cung cấp tài liệu chứng minh việc đảm bảo sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với QCVN 16:2017/BXD khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
i) Cung cấp bản sao y bản chính Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy và Giấy chứng nhận hợp quy cho tổ chức, cá nhân kinh doanh và sử dụng sản phẩm, hàng hóa hoặc sử dụng biện pháp thích hợp để bảo đảm tổ chức, cá nhân kinh doanh và sử dụng sản phẩm, hàng hóa truy xuất được nguồn gốc và thông tin về việc sản phẩm, hàng hóa phù hợp QCVN 16:2017/BXD.
k) Thực hiện việc công bố lại khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung của hồ sơ công bố hợp quy đã đăng ký hoặc có bất kỳ sự thay đổi nào về tính năng, công dụng, đặc điểm của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đã công bố hợp quy.
6. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh, sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định tại QCVN 16:2017/BXD phải có bản sao hoặc bản chính Giấy chứng nhận hợp quy được cấp bởi tổ chức chứng nhận hợp quy và Bản công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy đối với hàng hóa đó.
Điều 8. Quy định về chuyển tiếp
1. Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa vật liệu xây dựng đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy phù hợp QCVN 16:2014/BXD trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đó.
2. Các tổ chức đã được quyết định chỉ định chứng nhận hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2014/BXD thì được phép tiếp tục thực hiện chứng nhận hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đó đến hết ngày Thông tư này có hiệu lực; Trường hợp đến sau ngày Thông tư này ban hành nhưng hiệu lực của Quyết định chỉ định đã hết thì được phép gia hạn hoạt động chứng nhận hợp quy đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Các tổ chức đã được quyết định chỉ định chứng nhận hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2014/BXD xác định nhu cầu và năng lực hoạt động chứng nhận hợp quy đáp ứng quy định tại QCVN 16:2017/BXD thì lập hồ sơ theo hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư này, gửi về Bộ Xây dựng để được xem xét, chỉ định.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018.
2. Các Thông tư sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
- Thông tư số 11/2009/TT-BXD ngày 18/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa kính xây dựng.
- Thông tư số 01/2010/TT-BXD ngày 08/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định công tác quản lý chất lượng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm.
- Thông tư số 14/2010/TT-BXD ngày 20/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng gạch ốp lát.
- Thông tư số 21/2010/TT-BXD ngày 16/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
- Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày 15/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2014/BXD.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
National Technical Regulations on Products, Goods of Building Materials
Lời nói đầu
QCVN 16:2017/BXD thay thế QCVN 16:2014/BXD.
QCVN 16:2017/BXD do Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
National Technical Regulations on Products, Goods of Building Materials
1.1.1. Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về kỹ thuật và quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nêu trong Bảng 1, Phần 2, thuộc Nhóm 2 theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi tắt là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng) được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
1.1.2. Quy chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu dưới dạng mẫu thử, hàng mẫu, hàng trưng bày triển lãm hội chợ; hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa quá cảnh.
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.2.1. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc nhóm 2 là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.
1.2.2. Xi măng là chất kết dính thủy dạng bột mịn, khi trộn với nước tạo thành dạng hồ dẻo có khả năng đóng rắn trong không khí và trong nước nhờ phản ứng hóa lý thành vật liệu dạng đá.
1.2.3. Phụ gia cho xi măng và bê tông là vật liệu vô cơ thiên nhiên hoặc nhân tạo ở dạng bột mịn hoặc nghiền mịn, được đưa vào trong quá trình nghiền xi măng hoặc trộn bê tông nhằm mục đích cải thiện tính chất của xi măng, thành phần cấp phối hạt và cấu trúc của đá xi măng và bê tông.
1.2.4. Kính xây dựng là các loại sản phẩm kính sử dụng và lắp đặt trong công trình xây dựng.
1.2.5. Gạch, đá ốp lát là các sản phẩm gạch, đá dạng tấm có nguồn gốc nhân tạo hoặc tự nhiên, có thể hoàn thiện hoặc chưa hoàn thiện cạnh/bề mặt, dùng để ốp hoặc lát cho công trình xây dựng.
1.2.6. Gạch đất sét nung là sản phẩm được sản xuất từ đất sét (có thể pha phụ gia), tạo hình và nung ở nhiệt độ thích hợp.
1.2.7. Gạch bê tông là sản phẩm được sản xuất từ hỗn hợp bê tông, bao gồm xi măng, cốt liệu, nước, có hoặc không có phụ gia khoáng và phụ gia hoá học.
1.2.8. Bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp là bê tông bọt và bê tông khí đóng rắn trong điều kiện không chưng áp, được chế tạo từ hệ xi măng poóc lăng, nước, chất tạo bọt hoặc tạo khí, có hoặc không có cốt liệu mịn, phụ gia khoáng hoạt tính và phụ gia hóa học.
Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp là sản phẩm dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ dùng để xây tường, vách ngăn trong công trình xây dựng, được chế tạo từ bê tông bọt hoặc bê tông khí không chưng áp.
1.2.9. Bê tông khí chưng áp là bê tông nhẹ có cấu trúc rỗng, được sản xuất từ hỗn hợp gồm chất kết dính, nguyên liệu có hàm lượng ôxit silic cao ở dạng bột mịn, chất tạo khí và nước; đóng rắn ở môi trường nhiệt - ẩm áp suất cao trong autoclave.
Sản phẩm bê tông khí chưng áp là bê tông khí chưng áp được sản xuất dưới dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ không có thanh cốt gia cường, phù hợp dùng để xây, lắp các kết cấu tường, vách ngăn trong các công trình xây dựng.
1.2.10. Cát xây dựng là hỗn hợp các hạt cốt liệu nhỏ có kích thước chủ yếu từ 0,14 mm đến 5 mm. Cát xây dựng có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát nghiền.
Cát tự nhiên là hỗn hợp các hạt cốt liệu nhỏ được hình thành do quá trình phong hoá của các đá tự nhiên.
Cát nghiền là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước nhỏ hơn 5 mm thu được do đập và hoặc nghiền từ các loại đá tự nhiên có cấu trúc đặc chắc.
1.2.11. Sơn tường dạng nhũ tương là hệ sơn phân tán hoặc hòa tan trong nước, được sử dụng để sơn trang trí hoàn thiện công trình.
1.2.12. Chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC - Volatile Organic Compounds) là những chất hữu cơ ở dạng rắn và/hoặc lỏng có thể bay hơi tự nhiên trong điều kiện áp suất khí quyển tại nhiệt độ thường, có khả năng gây nguy hại cho con người và môi trường.
1.2.13. Lô sản phẩm là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có cùng thông số kỹ thuật và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.
1.2.14. Lô hàng hóa là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được xác định về số lượng, có cùng nội dung ghi nhãn, do một tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tại cùng một địa điểm được phân phối, tiêu thụ trên thị trường.
1.2.15. Mẫu điển hình của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm, hàng hóa được sản xuất theo cùng một dạng thiết kế, trong cùng một điều kiện và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu.
1.2.16. Mẫu đại diện của lô sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là mẫu được lấy theo tỷ lệ và ngẫu nhiên từ cùng một lô hàng hóa và đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ lô hàng hóa, được dùng để đánh giá, chứng nhận hợp quy.
1.3.1. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích.
1.3.2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phải kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định tại Bảng 1, Phần 2. Nếu chưa rõ, cần phối hợp với tổ chức chứng nhận hợp quy để thực hiện việc định danh chủng loại sản phẩm. Tên các sản phẩm nêu tại Bảng 1, Phần 2 được quy định dựa theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc quốc tế.
1.3.3. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định tại Bảng 1, Phần 2 khi lưu thông trên thị trường phải có (giấy) chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh. Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này. Khi các tiêu chuẩn viện dẫn được soát xét hoặc thay thế thì áp dụng phiên bản mới nhất.
1.4.1. Sản phẩm clanhke xi măng, xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông
TCVN 141:2008, Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hóa học
TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4315:2007, Xỉ hạt lò cao để sản xuất xi măng
TCVN 6016:2011, Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ
TCVN 6017:2015, Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định
TCVN 6067:2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6882:2016, Phụ gia khoáng cho xi măng
TCVN 7711:2013, Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát
TCVN 7713:2007, Xi măng - Xác định sự thay đổi chiều dài thanh vữa trong dung dịch sunphat
TCVN 8262:2009, Tro bay - Phương pháp phân tích hóa học
TCVN 8826:2011, Phụ gia hoá học cho bê tông
TCVN 9339:2012, Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH bằng máy đo pH
TCVN 9807:2013, Thạch cao dùng để sản xuất xi măng
TCVN 10302:2014, Phụ gia tro bay hoạt tính dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng
TCVN 11833:2017, Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng
1.4.2. Sản phẩm kính xây dựng
TCVN 7218:2002, Kính tấm xây dựng - Kính nổi - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7219:2002, Kính tấm xây dựng - Phương pháp thử
TCVN 7528:2005, Kính xây dựng - Kính phủ phản quang
TCVN 7529:2005, Kính xây dựng - Kính màu hấp thụ nhiệt
TCVN 7624:2007, Kính gương - Kính gương tráng bạc bằng phương pháp hóa học ướt - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7625:2007, Kính gương - Phương pháp thử
TCVN 9808:2013, Kính xây dựng - Kính phủ bức xạ thấp
1.4.3. Sản phẩm gạch, đá ốp lát
TCVN 4732:2016, Đá ốp lát tự nhiên
TCVN 6415-3:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích
TCVN 6415-4:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gẫy
TCVN 6415-6:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men
TCVN 6415-7:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men
TCVN 6415-8:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài
TCVN 6415-10:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định hệ số giãn nở ẩm
TCVN 7483:2005, Gạch gốm ốp lát đùn dẻo - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7745:2007, Gạch gốm ốp lát ép bán khô - Yêu cầu kỹ thuật
1.4.4. Sản phẩm vật liệu xây
TCVN 1450:2009, Gạch rỗng đất sét nung
TCVN 1451:1998, Gạch đặc đất sét nung
TCVN 6355:2009, Gạch xây - Phương pháp thử
TCVN 6477:2016, Gạch bê tông
TCVN 7959:2017, Bê tông nhẹ - Sản phẩm bê tông khí chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 9029:2017, Bê tông nhẹ - Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 9030:2017, Bê tông nhẹ - Phương pháp thử
1.4.5. Sản phẩm cát xây dựng
TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7572-2:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định thành phần hạt
TCVN 7572-8:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ
TCVN 7572-9:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định tạp chất hữu cơ
TCVN 7572-14:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 14: Xác định khả năng phản ứng kiềm - silic
TCVN 7572-15:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 15: Xác định hàm lượng clorua
TCVN 9205:2012, Cát nghiền cho bê tông và vữa
1.4.6. Sản phẩm vật liệu xây dựng khác
TCVN 197-1:2014, Vật liệu kim loại -Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng
TCVN 2090:2007, Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn, vecni - Lấy mẫu
TCVN 2097:2015, Sơn và vecni - Phép thử cắt ô
TCVN 4435:2000, Tấm sóng amiăng xi măng - Phương pháp thử
TCVN 5839:1994, Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống vá profin - Tính chất cơ lý
TCVN 5910:1995, Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Thành phần hóa học và dạng sản phẩm
TCVN 6148:2007, Ống nhựa nhiệt dẻo - Sự thay đổi kích thước theo chiều dọc - Phương pháp thử và các thông số
TCVN 6149-1:2007, Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 1: Phương pháp thử chung
TCVN 6149-2:2007, Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử
TCVN 7305-2:2008 Hệ thống ống nhựa - Ống Polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 2: Ống
TCVN 7434-1:2004, Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 1: Phương pháp thử chung
TCVN 7434-2:2004, Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 2: Ống Poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U), Poly(vlnyl clorua) clo hóa (PVC-C) và Poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI)
TCVN 7452-4:2004, Cửa sổ và cửa đi - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền góc hàn thanh profile U-PVC
TCVN 8256:2009, Tấm thạch cao - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 8257-3:2009, Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định cường độ chịu uốn
TCVN 8257-5:2009, Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ biến dạng ẩm
TCVN 8257-6:2009, Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ hút nước
TCVN 8491-2:2011, Hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất - Poly (Vinyl Clorua) không hóa dẻo (PVC-U) - Phần 2: Ống
TCVN 8652:2012, Sơn tường dạng nhũ tương - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 8653-4:2012, Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền rửa trôi của màng sơn
TCVN 8653-5:2012, Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền chu kỳ nóng lạnh của màng sơn
TCVN 9188:2012, Amiăng Crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng
TCVN 10097-2:2013, Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh - Polypropylen (PP) - Phần 3: Ống
ASTM C471M-16a, Standard test methods for chemical analysis of gypsum and gypsum products
ASTM E1251-11, Standard test method for analysis of Aluminum and Aluminum Alloys by spark atomic emission spectrometry
BS EN 477, Unplasticized polyvinylchloride (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Determination of the resistance to impact of main profiles by falling mass
BS EN 478, Unplasticized polyvinylchloride (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Appearance after exposure at 150°C. Test method
BS EN 479, Unplasticized polyvinylchloride (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Determination of heat reversion
BS EN 12608-1:2016, Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Classification, requirements and test methods. Non-coated PVC-U profiles with light coloured surfaces
ISO 9854-1:1994, Thermoplastics pipes for the transport of fluids - Determination of pendulum impact strength by the Charpy method - Part 1: General test method
ISO 9854-2:1994, Thermoplastics pipes for the transport of fluids - Determination of pendulum impact strength by the Charpy method - Part 2: Test conditions for pipes of various materials
2.1. Nhà sản xuất, nhập khẩu phải công bố bằng văn bản hàm lượng VOC có trong sản phẩm sơn.
2.2. Không sử dụng nguyên liệu amiăng amfibôn (tên viết khác amfibole) cho chế tạo các sản phẩm vật liệu xây dựng. Nhóm amiăng amfibôn bị cấm sử dụng gồm 05 loại sau:
- Amosite (amiăng nâu): Dạng sợi, màu nâu, công thức hoá học: 5,5FeO.1,5MgO.8SiO2.H2O;
- Crocidolite (amiăng xanh): Dạng sợi, màu xanh, công thức hoá học: 3H2O.2Na2O.6(Fe2,Mg)O.2Fe2O3.17SiO2;
- Anthophilite: Dạng sợi, có màu, công thức hoá học: 7(Mg,Fe)O.8SiO2(OH)2;
- Actinolite: Dạng sợi, có màu, công thức hoá học: 2CaO.4MgO.FeO.8SiO2.H2O;
- Tremolite: Dạng sợi, có màu, công thức hoá học: 2CaO.5MgO.8SiO2.H2O.
2.3. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật theo các phương pháp thử quy định trong Bảng 1 và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong bảng này.
Bảng 1 - Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn
TT |
Tên sản phẩm |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Mức yêu cầu |
Phương pháp thử |
Quy cách mẫu |
Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS) |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
I |
Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
1 |
Xi măng poóc lăng |
1. Cường độ nén |
Bảng 1 của TCVN 2682:2009 |
TCVN 6016:2011 |
Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10 kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2523.29.90 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn |
10,0 |
TCVN 6017:2015 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
3. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn |
3,5 |
TCVN 141:2008 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
4. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn |
5,0 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
5. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn |
3,0 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
6. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn |
1,5 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
2 |
Xi măng poóc lăng hỗn hợp |
1. Cường độ nén |
Bảng 1 của TCVN 6260:2009 |
TCVN 6016:2011 |
Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10 kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2523.90.00 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn |
10,0 |
TCVN 6017:2015 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
3. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn |
3,5 |
TCVN 141:2008 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
3 |
Xi măng poóc lăng bền sun phát |
1. Cường độ nén |
Bảng 2 của TCVN 6067:2004 |
TCVN 6016:2011 |
Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10 kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2523.90.00 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn |
10,0 |
TCVN 6017:2015 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
3. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn |
3,0 |
TCVN 141:2008 Hàm lượng C3A và C4AF tính theo chú thích Bảng 1, TCVN 6067:2004 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
4. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn |
5,0 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
5. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn |
2,5 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
6. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn |
1,0 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
7. Hàm lượng C3A, %, không lớn hơn |
3,5 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
8. Tổng hàm lượng (C4AF+ 2C3A), %, không lớn hơn |
25,0 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
4 |
Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát |
1. Cường độ nén |
Theo quy định của TCVN 7711:2013 |
Theo quy định của TCVN 7711:2013 |
Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10 kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2523.90.00 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn |
10 |
TCVN 6017:2015 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
3. Độ bền sun phát |
Bảng 1 của TCVN 7711:2013 |
TCVN 7713:2007 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
5 |
Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng |
1. Hệ số kiềm tính K, không nhỏ hơn |
1,6 |
TCVN 4315:2007 |
Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 4 kg |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Chỉ số hoạt tính cường độ,%, không nhỏ hơn: |
|
TCVN 4315:2007 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
- 7 ngày |
55,0 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
- 28 ngày |
75,0 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
3. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn |
10,0 |
TCVN 141:2008 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
6 |
Tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng |
Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây: |
Mẫu đơn được lấy ở ít nhất 5 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy tối thiểu 2 kg. Mẫu thử được lấy từ hỗn hợp các mẫu đơn theo phương pháp chia tư |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
1. Hàm lượng canxi ôxit tự do (CaOtd) |
Bảng 1 của TCVN 10302:2014 |
TCVN 141:2008 |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
2. Hàm lượng lưu huỳnh, hợp chất lưu huỳnh tính quy đổi ra SO3 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
3. Hàm lượng mất khi nung (MKN) |
TCVN 8262:2009 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
4. Hàm lượng kiềm có hại (kiềm hòa tan) |
TCVN 6882:2016 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
5. Hàm lượng ion clo (Cl-) |
TCVN 8826:2011 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
6. Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff |
Phụ lục A của TCVN 10302:2014 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
Tro bay dùng cho xi măng: |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
1. Hàm lượng mất khi nung (MKN) |
Bảng 2 của TCVN 10302:2014 |
TCVN 8262:2009 |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
2. Hàm lượng SO3 |
TCVN 141:2008 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
3. Hàm lượng canxi ôxit tự do (CaOtd) |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
4. Hàm lượng kiềm có hại (kiềm hoà tan) |
TCVN 6882:2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
5. Chỉ số hoạt tính cường độ đối với xi măng |
TCVN 6882:2016 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
6. Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff |
Phụ lục A của TCVN 10302:2014 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
7 |
Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng |
1. Hàm lượng CaSO4.2H2O, %, không nhỏ hơn |
75 |
TCVN 9807:2013 |
Mẫu được lấy không ít hơn 10 vị trí khác nhau sao cho đại diện cho cả lô thạch cao, trộn đều các mẫu, dùng phương pháp chia tư để lấy mẫu trung bình khoảng 10 kg. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Hàm lượng phospho pentoxide hòa tan (P2O5 hòa tan), %, không lớn hơn |
0,1 |
Phụ lục A của TCVN 11833:2017 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
3. Hàm lượng phospho pentoxide tổng (P2O5 tổng), %, không lớn hơn |
0,7 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
4. Hàm lượng fluoride tan trong nước (F-hòa tan), %, không lớn hơn |
0,02 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
5. Hàm lượng fluoride tổng (F-tổng), %, không lớn hơn |
0,6 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
6. pH, không nhỏ hơn |
6,0 |
TCVN 9339:2012 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
7. Chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn (I), không lớn hơn |
1 |
Phụ lục D của TCVN 11833:2017 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
8. Chênh lệch thời gian kết thúc đông kết so với xi măng đối chứng, giờ, nhỏ hơn |
2 |
TCVN 6017:2015 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
9. Mức ăn mòn cốt thép so với xi măng đối chứng |
Không thay đổi dạng đường cong điện thế-thời gian |
Phụ lục B của TCVN 11833:2017 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
II |
Kính xây dựng |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
1 |
Kính nổi |
1. Sai lệch chiều dày |
Bảng 1 của TCVN 7218:2002 |
TCVN 7219:2002 |
3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm |
7005.21.90 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Khuyết tật ngoại quan |
Bảng 2 của TCVN 7218:2002 |
TCVN 7219:2002 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
3. Độ truyền sáng |
Bảng 3 của TCVN 7218:2002 |
TCVN 7219:2002 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
2 |
Kính màu hấp thụ nhiệt |
1. Sai lệch chiều dày |
Bảng 2 của TCVN 7529:2005 |
TCVN 7219:2002 |
3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm |
7005.21.90 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Khuyết tật ngoại quan |
Bảng 3 của TCVN 7529:2005 |
TCVN 7219:2002 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
3 |
Kính phủ phản quang |
1. Sai lệch chiều dày và độ cong vênh của kính nền |
Theo quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm kính nguyên liệu |
TCVN 7219:2002 |
3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm |
7005.10.90 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Khuyết tật ngoại quan |
Bảng 1 của TCVN 7528:2005 |
TCVN 7219:2002 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
3. Hệ số phản xạ năng lượng ánh sáng mặt trời |
Bảng 2 của TCVN 7528:2005 |
TCVN 7528:2005 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
4. Độ bền mài mòn |
Bảng 3 của TCVN 7528:2005 |
TCVN 7528:2005 |
3 mẫu, kích thước ≥ (100x100) mm |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
4 |
Kính phủ bức xạ thấp |
1. Sai lệch chiều dày |
TCVN 9808:2013 |
TCVN 7219:2002 |
3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm |
7005.10.90 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Khuyết tật ngoại quan |
Bảng 2 và Bảng 3 của TCVN 9808:2013 |
TCVN 9808:2013 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
5 |
Kính gương tráng bạc |
1. Sai lệch chiều dày |
Bảng 1 của TCVN 7624:2007 |
TCVN 7219:2002 |
3 mẫu, kích thước ≥ (600x600) mm |
7009.91.00 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Khuyết tật ngoại quan |
Phụ lục A của TCVN 7218:2002 |
TCVN 7219:2002 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
3. Độ bám dính của lớp sơn phủ, %, không nhỏ hơn |
0,15 |
TCVN 7625:2007 |
4 mẫu, kích thước (100x100) mm |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
III |
Gạch, đá ốp lát |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
1 |
Gạch gốm ốp lát ép bán khô(a) |
1. Độ hút nước |
Bảng 7 của TCVN 7745:2007 |
TCVN 6415-3:2016 |
5 viên gạch nguyên |
6907.90.10 (đối với sản phẩm không tráng men) 6908.90.11 (đối với sản phẩm đã tráng men) |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Độ bền uốn |
TCVN 6415-4:2016 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
3. Độ chịu mài mòn: |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
- Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men) |
TCVN 6415-6:2016 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
- Độ chịu mài mòn bề mặt (đối với gạch phủ men) |
TCVN 6415-7:2016 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
4. Hệ số giãn nở nhiệt dài |
TCVN 6415-8:2016 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
5. Hệ số giãn nở ẩm |
TCVN 6415-10:2016 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
2 |
Gạch gốm ốp lát đùn dẻo(a) |
1. Độ hút nước |
Bảng 3 của TCVN 7483:2005 |
TCVN 6415-3:2016 |
5 viên gạch nguyên |
6907.90.10 (đối với sản phẩm không tráng men) 6908.90.11 (đối với sản phẩm đã tráng men) |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Độ bền uốn |
TCVN 6415-4:2016 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
3. Độ chịu mài mòn: |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
- Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men) |
TCVN 6415-6:2016 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
- Độ chịu mài mòn bề mặt men (đối với gạch phủ men) |
TCVN 6415-7:2016 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
4. Hệ số giãn nở nhiệt dài |
TCVN 6415-8:2016 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
5. Hệ số giãn nở ẩm |
TCVN 6415-10:2016 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
3 |
Đá ốp lát tự nhiên |
1. Độ bền uốn |
Bảng 3 của TCVN 4732:2016 |
TCVN 6415-4:2016 |
5 mẫu kích thước (100x200) mm |
2515.12.20 (đối với đá hoa) 2516.12.20 (đối với đá granit) 2515.20.00 (đối với đá vôi) 2515.20.20 (đối với đá cát kết) |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Độ chịu mài mòn |
TCVN 4732:2016 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
(a) Cỡ lô sản phẩm gạch gốm ốp lát không lớn hơn 1500 m2. Đối với sản phẩm gạch gốm ốp lát (thứ tự 1, 2, mục III, Bảng 2.1), quy định cụ thể về quy cách mẫu và chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra như sau: - Đối với gạch có kích thước cạnh nhỏ hơn 2 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): yêu cầu kiểm tra chất lượng 01 chỉ tiêu số 1; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2. - Đối với gạch có kích thước cạnh từ 2 cm đến nhỏ hơn 10 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): yêu cầu kiểm tra chất lượng 02 chỉ tiêu số 1, 4; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2. - Đối với gạch có kích thước cạnh từ 10 cm đến nhỏ hơn 20 cm: yêu cầu kiểm tra 04 chỉ tiêu số 1, 3, 4, 5. Số lượng mẫu thử: 20 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,36 m2. - Đối với gạch có kích thước cạnh lớn hơn hoặc bằng 20 cm: yêu cầu kiểm tra đủ 05 chỉ tiêu số 1, 2, 3, 4, 5. Số lượng mẫu: 5 viên gạch nguyên. |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
IV |
Cát xây dựng |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
1 |
Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa |
1. Thành phần hạt |
Bảng 1 của TCVN 7570:2006 |
TCVN 7572-2:2006 |
Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5 kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20 kg làm mẫu thử |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Hàm lượng các tạp chất: - Sét cục và các tạp chất dạng cục - Hàm lượng bụi, bùn, sét |
Bảng 2 của TCVN 7570:2006 |
TCVN 7572-8:2006 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
3. Tạp chất hữu cơ |
Không thẫm hơn màu chuẩn |
TCVN 7572-9:2006 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
4. Hàm lượng ion clo (Cl-)(b) |
Bảng 3 của TCVN 7570:2006 |
TCVN 7572-15:2006 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
5. Khả năng phản ứng kiềm - silic |
Trong vùng cốt liệu vô hại |
TCVN 7572-14:2006 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
2 |
Cát nghiền cho bê tông và vữa |
1. Thành phần hạt(c) |
Bảng 1 của TCVN 9205:2012 |
TCVN 7572-2:2006 |
Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5 kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20 kg làm mẫu thử |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Hàm lượng hạt có kích thước nhỏ hơn 75 µm(c) |
TCVN 9205:2012 |
TCVN 9205:2012 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
3. Hàm lượng ion clo (Cl-), không vượt quá(b) |
Bảng 2 của TCVN 9205:2012 |
TCVN 7572-15:2006 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
4. Khả năng phản ứng kiềm - silic |
Trong vùng cốt liệu vô hại |
TCVN 7572-14:2006 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
|
(b) Có thể sử dụng cốt liệu có hàm lượng ion Cl- vượt quá các quy định này nếu tổng hàm lượng ion Cl- trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo, không vượt quá 0,6 kg đối với bê tông cốt thép thường và không vượt quá 0,3 kg đối với bê tông cốt thép dự ứng lực. (c) Có thể sử dụng cát nghiền có hàm lượng hạt lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng 140 µm và 75 µm khác với các quy định này nếu kết quả thí nghiệm cho thấy không ảnh hưởng đến chất lượng bê tông và vữa. |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
V |
Vật liệu xây |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
1 |
Gạch đặc đất sét nung |
1. Độ bền nén và uốn |
Bảng 3 của TCVN 1451:1998 |
TCVN 6355-2÷3:2009 |
Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô |
6904.10.00 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Độ hút nước, %, không lớn hơn |
16 |
TCVN 6355-4:2009 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
2 |
Gạch rỗng đất sét nung |
1. Cường độ nén và uốn |
Bảng 3 của TCVN 1450:2009 |
TCVN 6355-2÷3:2009 |
Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô |
6904.10.00 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Độ hút nước, %, không lớn hơn |
16 |
TCVN 6355-4:2009 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
3. Chiều dày thành, vách, mm, không nhỏ hơn: |
|
TCVN 6355-1:2009 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
- Thành ngoài lỗ rỗng |
10 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
- Vách ngăn giữa các lỗ rỗng |
8 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
3 |
Gạch bê tông |
1. Cường độ nén |
Bảng 3 của TCVN 6477:2016 |
TCVN 6477:2016 |
Lấy 10 viên bất kỳ từ mỗi lô |
6810.11.00 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Độ thấm nước |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
3. Độ hút nước |
TCVN 6355-4:2009 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
4 |
Sản phẩm bê tông khí chưng áp |
1. Cường độ nén |
Bảng 4 của TCVN 7959:2017 |
TCVN 9030:2017 |
Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô |
6810.11.00 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Khối lượng thể tích khô |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
3. Độ co khô, mm/m, không lớn hơn |
0,2 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
5 |
Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp |
1. Cường độ nén |
Bảng 4 của TCVN 9029:2017 |
TCVN 9030:2017 |
Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô |
6810.11.00 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Khối lượng thể tích khô |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
3. Độ co khô, mm/m, không lớn hơn |
2,5 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
VI |
Vật liệu xây dựng khác |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
1 |
Tấm sóng amiăng xi măng |
1. Thời gian xuyên nước, h, không nhỏ hơn |
24 |
TCVN 4435:2000 |
Lấy tối thiểu ở hai vị trí. Mỗi vị trí lấy ngẫu nhiên tối thiểu 01 tấm nguyên |
6811.40.10 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Tải trọng uốn gãy theo chiều rộng tấm sóng, N/m, không nhỏ hơn |
3500 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
2 |
Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng |
1. Loại amiăng dùng để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng |
Amiăng crizôtin không lẫn khoáng vật nhóm amfibôn |
TCVN 9188:2012 |
Lấy ngẫu nhiên tối thiểu 5 kg |
6812.93.00 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
3 |
Tấm thạch cao(d) |
1. Cường độ chịu uốn |
TCVN 8256:2009 |
TCVN 8257-3:2009 |
Lấy ngẫu nhiên với số lượng không nhỏ hơn 0,2 % tổng số tấm thạch cao trong lô hàng và số lượng mẫu gộp không nhỏ hơn 02 tấm |
6809.11.00 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Độ biển dạng ẩm |
TCVN 8256:2009 |
TCVN 8257-5:2009 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
3. Độ hút nước (chỉ áp dụng cho tấm thạch cao chịu ẩm; ốp ngoài; lớp lót trong nhà) |
TCVN 8256:2009 |
TCVN 8257-6:2009 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
4. Hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi (Orthorhombic cyclooctasulfur - S8), ppm, không lớn hơn |
10 |
ASTM C471M-16a,(e) |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
4 |
Sơn tường dạng nhũ tương |
1. Độ bám dính, không vượt mức |
Loại 1 |
Lấy mẫu theo TCVN 2090:2007 với mẫu gộp không nhỏ hơn 2 lít |
3209.10.90 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||
2. Độ rửa trôi, chu kỳ, không nhỏ hơn: |
|
TCVN 8653-4:2012 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
- Sơn phủ nội thất |
100 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
- Sơn phủ ngoại thất |
1200 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
3. Chu kỳ nóng lạnh sơn phủ ngoại thất, chu kỳ, không nhỏ hơn |
50 |
TCVN 8653-5:2012 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
5 |
Ống Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho hệ thống cấp nước được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất |
1. Độ bền ngắn hạn với áp suất bên trong ở nhiệt độ 20°C trong 1 h |
Bảng 7 của TCVN 8491-2:2011 |
TCVN 6149-1÷2:2007 |
Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m. |
3917.23.00 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Thử kéo một trục: |
|
TCVN 7434-1÷2:2004 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
- Ứng suất tối đa, MPa, không nhỏ hơn |
45 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
- Độ căng khi đứt, %, không nhỏ hơn |
80 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
6 |
Ống nhựa Polyetylen (PE) dùng để cấp nước |
1. Độ bền thủy tĩnh: - Ở 20°C, trong 100 h - Ở 80°C, trong 165 h |
Bảng 3 của TCVN 7305-2:2008 |
TCVN 6149-1÷2:2007 |
Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Độ dãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn |
350 |
TCVN 7434-1:2004 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
7 |
Ống nhựa Polypropylen (PP) dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh |
1. Độ bền với áp suất bên trong: - Ở 20°C, trong 1 giờ - Ở 95°C, trong 22 giờ |
Bảng 10 của TCVN 10097-2:2013 |
TCVN 6149-1÷2:2007 |
Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 5 vị trí. Mỗi vị trí lấy hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu 1,0 m. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Độ bền va đập, %, không lớn hơn |
10 |
ISO 9854-1÷2(e) |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
8 |
Sản phẩm hợp kim nhôm dạng profile dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi |
1. Độ bền kéo |
TCVN 5839:1994 |
TCVN 197-1:2014 |
Lấy ngẫu nhiên ở tối thiểu ba vị trí. Mỗi vị trí lấy 01 thanh có chiều dài tối thiểu 0,5 m. |
7604.29.10 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Độ dãn dài |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
3. Thành phần hóa học |
TCVN 5910:1995 |
ASTM E1251(e) |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
9 |
Thanh profile poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi |
1. Độ bền va đập bi rơi của thanh profile chính |
BS EN 12608-1:2016 (e) |
BS EN 477 (e) |
Mỗi loại 4 thanh, mỗi thanh dài khoảng 1 m. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
2. Ngoại quan mẫu thử sau khi lưu hóa nhiệt ở 150°C |
BS EN 478 (e) |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
3. Độ ổn định kích thước sau khi lưu hóa nhiệt |
BS EN 479 (e) |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
4. Độ bền góc hàn thanh profile, MPa, không nhỏ hơn |
25 |
TCVN 7452-4:2004 |
Nhà sản xuất cung cấp 03 mẫu thử có kích thước quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7452-4:2004 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
(d)) Đối với tấm có chiều dày danh nghĩa không phải là mức chiều dày được quy định trong tiêu chuẩn TCVN 8256:2009 thì các tính chất của tấm đó được nội suy giữa hai giá trị của hai tấm có chiều dày liền kề quy định. (e) Đối với mức yêu cầu và phương pháp thử quy định theo tiêu chuẩn nước ngoài, khi công bố tiêu chuẩn quốc gia tương đương hoặc dựa trên tiêu chuẩn nước ngoài đó thì cho phép áp dụng tiêu chuẩn quốc gia. |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
3.1.1. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật nêu trong Phần 2 dựa trên kết quả Chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Xây dựng chỉ định hoặc thừa nhận.
3.1.2. Việc đánh giá hợp quy các sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước và nhập khẩu được thực hiện theo một trong các phương thức đánh giá quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ, cụ thể như sau:
- Phương thức 1: Thử nghiêm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
3.1.3. Phương pháp lấy mẫu, quy cách và khối lượng mẫu điển hình
- Phương pháp lấy mẫu điển hình tuân theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với sản phẩm tương ứng.
- Quy cách và khối lượng mẫu điển hình cho mỗi lô sản phẩm tuân theo quy định trong Bảng 1, Phần 2 tương ứng với từng loại sản phẩm.
3.2. Quy định về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
3.2.1. Phải ghi nhãn cho tất cả các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng. Việc ghi nhãn sản phẩm, hàng hóa thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về ghi nhãn sản phẩm, hàng hóa.
3.2.2. Quy định về bao gói (với sản phẩm đóng bao, kiện, thùng), vận chuyển và bảo quản được nêu trong tiêu chuẩn đối với sản phẩm đó.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Phần 1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Giải thích từ ngữ
1.3. Quy định chung
1.4. Tài liệu viện dẫn
PHẦN 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
PHẦN 3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
3.2. Quy định về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
THE MINISTRY OF CONSTRUCTION |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 10/2017/TT-BXD |
Hanoi, September 29, 2017 |
CIRCULAR
PROMULGATING NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS ON PRODUCTS AND GOODS OF BUILDING MATERIALS AND GUIDELINES FOR CERTIFICATE OF CONFORMITY AND DECLARATION OF CONFORMITY
Pursuant to the Law on Technical regulations and standards dated June 29, 2006;
Pursuant to the Law on Product and goods quality dated November 21, 2007;
Pursuant to the Government's Decree No. 81/2017/ND-CP on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;
Pursuant to the Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 1, 2007 on guidelines for the Law on Technical regulations and standards;
Pursuant to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality;
Pursuant to the Government's Decree No. 107/2016/ND-CP July 1, 2016 on conditions for provision of conformity assessment services;
At the request of the Director of the Department of Science, Technology and Environment and Director of Department of Building Materials.
The Minister of Construction promulgates a Circular promulgating National Technical Regulations on products and goods of building materials QCVN 16:2017/BXD, and guidelines for certificate of conformity and declaration of conformity.
Article 1. Scope
1. This Circular promulgates National Technical Regulations on products and goods of building materials QCVN 16:2017/BXD.
2. This Circular provides guidelines for certificate of conformity and declaration of conformity on products and goods of building materials (hereinafter referred to as building materials) prescribed in QCVN 16:2017/BXD that are domestically manufactured or imported prior being sold on the market and used in construction works.
Article 2. Regulated entities
1. Manufacturers, importers, traders, and users of building materials.
2. Certification bodies that assess and grant certificates of conformity to building materials.
3. Regulatory agencies responsible for quality of building materials.
Article 3. Interpretation of terms
1. Certification of conformity means the certification body assessing and certifying that building materials are conformable with National Technical Regulation QCVN 16:2017/BXD.
2. Declaration of conformity means the manufacturer/product owner self-declaring that building materials are conformable with National Technical Regulation QCVN 16:2017/BXD.
3. Certification body means a body competent to assess and certify that building materials are conformable with National Technical Regulation QCVN 16:2017/BXD. The certification body must obtain a certification of operation registration as prescribed in the Government's Decree No. 107/2016/ND-CP July 1, 2016 on conditions for provision of conformity assessment services (hereinafter referred to as Decree No. 107/2016/ND-CP) and designated by the Ministry of Construction.
Article 4. Certification of conformity
1. Certification of conformity of building materials that are domestically manufactured shall be applied with either the fifth method or the seventh method specified in Part 3 QCVN 16:2017/BXD.
2. Certification of conformity of building materials that are imported shall be applied with one of the first, fifth or seventh methods specified in Part 3 QCVN 16:2017/BXD.
Article 5. Declaration of conformity
1. Rules for declaration of conformity
a) The declaration of conformity must be made according to the assessment and certification of certification body;
b) If the conformity assessment results performed by a foreign conformity assessment body is employed for certification and declaration of conformity, such body must be recognized as per the law.
c) If a building material product is subject to multiple technical regulations, it must be referred to in a declaration of conformity registered with respective specialized body and the conformity marking only be affixed when the product is in compliance with requirements prescribed in corresponding technical regulations.
2. Application for registration of the declaration of conformity
a) A declaration of conformity using form No. 2 CBHC/HQ prescribed in Appendix III Circular No. 28/2012/TT-BKHCN dated December 12, 12 of the Minister of Science and Technology on declaration of conformity and methods of assessment conformity with technical regulations and standards (hereinafter referred to as Circular No. 28/2012/TT-BKHCN) and addition to Clause 7 Article 1 Circular No. 02/2017/TT-BKHCN dated March 31, 2017 of the Minister of Science and Technology on amendments to Circular No. 28/2012/TT-BKHCN.
b) Certified true copy of certificate of conformity enclosed with the specimen of conformity marking issued by the certification body.
3. Declaration of conformity procedures
a) The manufacturer/product owner shall send an application for registration of the declaration of conformity directly or by post as prescribed in Clause 2 hereof to Department of Construction at province or central-affiliated city (hereinafter referred to as province) where the manufacturer/product owner has registered its business.
b) If the application for registration of the declaration of conformity is adequate as prescribed in Clause 2 hereof, within 5 working days from the date on which the application is received, Department of Construction shall verify if it is eligible.
c) If the application is eligible, Department of Construction shall issue an acknowledgement of application to the manufacturer/product owner (using form No. 3. TBTNHS prescribed in Appendix III of Circular No. 28/2012/TT-BKHCN.
d) If the application is not eligible, it will be rejected and Department of Construction will provide the manufacturer/product owner with explanation.
4. Acknowledgement of application
a) The acknowledgement of application will gain the validity of the certificate of conformity issued by the certification body.
b) Upon receipt of acknowledgement of application, the product may be sold on the market or used in construction works.
Article 6. Designation of certification bodies
1. Certification bodies of building materials shall be designated in accordance with Circular No. 09/2009/TT-BKHCN dated April 8, 2009 of the Minister of Science and Technology on guidelines for requirements and procedures for designation of conformity assessment bodies (hereinafter referred to as Circular No. 09/2009/TT-BKHCN) and Circular No. 11/2011/TT-BKHCN dated June 30, 2011 of the Minister of Science and Technology on amendments to Circular No. 09/2009/TT-BKHCN (hereinafter referred to as Circular No. 11/2011/TT-BKHCN).
2. Any conformity assessment body prescribed in Decree No. 107/2016/ND-CP has competence to test building materials in accordance with QCVN 16:2017/BXD may submit an application for designation of certification body to the Ministry of Construction as prescribed in Clause 1 of this Article to perform the certification of conformity activities.
Article 7. Responsibilities of bodies in conjunction with certification of conformity and declaration of conformity
1. The Department of Science, Technology and Environment affiliated to the Ministry of Construction shall act as central body in terms of measurement and standardization as follows:
a) Provide guidelines for certification of conformity activities.
b) Formulate, examine, and amend national technical regulations on products and goods of building materials.
c) Inspect and assess competence of potential bodies and request the Ministry of Construction to designate and announce certification bodies.
d) Monitor and report operation of certification bodies.
dd) Cooperate with Department of Building Materials in monitoring, reporting, and inspecting the declaration of conformity activities of provinces.
2. Department of Building Materials affiliated to the Ministry of Construction shall:
a) Cooperate with Department of Science, Technology and Environment in formulating, examining, and amending national technical regulations on products and goods of building materials;
b) Cooperate with the Department of Science, Technology and Environment in inspecting and assessing potential bodies and requesting the Ministry of Construction to designate and announce certification bodies;
c) Inspect operation of certification bodies.
d) Monitor, report, and inspect the declaration of conformity activities of provinces.
3. Departments of Construction of provinces shall:
a) Receive applications for registration of the declaration of conformity on building materials.
b) Manage and inspect certification of conformity and declaration of conformity on building materials in provinces.
c) Send reports on certification of conformity and declaration of conformity to the Ministry of Construction on the annual basis or on the ad-hoc basis at the request from the Ministry of Construction.
4. Each certification body shall:
a) Exercise rights and fulfill obligations as prescribed in Articles 19 and 20 of the Law on Product and goods quality. If the certification body violates this Circular, Circular No. 09/2009/TT-BKHCN or Circular No. 11/2011/TT-BKHCN or Article 20 of the Law on Product and goods quality, it shall, depending on the nature and severity, be liable for warnings or have its decision on designation suspended or revoked.
b) Send reports on certification of conformity to the Ministry of Construction on the biannual or ad-hoc basis.
c) Notify the Ministry of Construction of changes that affect competence to perform certification of conformity that has been registered within 15 days from the date on which the change occurs.
5. The manufacturer/product owner shall:
a) Declare accurate types of building materials in accordance with the list of products prescribed in Table 1 Part 2 of QCVN 16:2017/BXD. If the type of product cannot be identified, the cooperation of certification body should be required to identify the product.
b) Each importer of building materials must provide customs authority at checkpoint with an application for registration of certification of conformity bearing certification of a certification body designated by the Ministry of Construction with the purpose of clearance of goods.
c) Publish its declaration of conformity on means of media to ease the users’ accessibility.
d) Remain and take responsibility for the conformity of building materials referred to in a declaration of conformity; keep the control of quality, testing and periodical supervision.
dd) Affix conformity marking on products referred in the declaration of conformity as prescribed in Clause 2 Article 4 of Circular No. 28/2012/TT-BKHCN before being sold on the market. Make a logbook and send annual reports on the use of conformity marking to certification body.
e) If the inconformity of building materials referred to in a declaration of conformity whilst the products are circulated or used:
- Promptly send a notice of nonconformity to Department of Construction of province where the business is registered; suspend the discharge of products from factory and recovery of non-conformable products being sold on the market if the products’ nonconformity poses high risks of unsafety to users; suspend operation and utilization of relevant services and environment.
- Adopt remedial measures for nonconformities; send notices of remedy results to Department of Construction of province where the business is registered before the products are kept being sold on the market or used in construction works.
g) Make and keep applications for registration of the declaration of conformity, including original copies, copies of documents prescribed in Clause 2 Article 5 and assessment document issued by certification body as the basis for inspection of regulatory agencies.
h) Provide documents justifying the conformity of products with QCVN 16:2017/BXD upon the request of competent authorities.
i) Provide certified true copy of acknowledgement of application and certificate of conformity for product trader and user or enable product trader and user to assess origin and relevant information about products in accordance with QCVN 16:2017/BXD.
k) Re-declare any change to contents of registered application or to functions, usage, and characteristics of building materials referred to in the declaration of conformity.
6. Trader and user of building materials prescribed in QCVN 16:2017/BXD must have a/an copy or original of certificate of conformity issued by the certification body and declaration of conformity made by the manufacturer/product owner.
Article 8. Transitional regulations
1. A holder of certificate of conformity issued in accordance with QCVN 16:2014/BXD before the effective date of this Circular may use the certificate of conformity and respective conformity marking until the certificate expires.
2. A designated certification body of building materials in accordance with QCVN 16:2014/BXD may keep performing its duties until this Circular expires; if its decision on designation expires after the issuance of this Circular, an extension may be granted provided that it does not go beyond the effective date of this Circular.
3. A body that has held a designation of certification of conformity of building materials in accordance with QCVN 16:2014/BXD, according to its needs and competence in accordance with QCVN 16:2017/BXD, may submit an application as prescribed in Article 6 hereof to the Ministry of Construction for consideration.
Article 9. Entry in force
1. This Circular comes into force as of January 1, 2018.
2. The following Circulars expire from the effective date of this Circular:
- Circular No. 11/2009/TT-BXD dated June 18, 2009 of the Minister of Construction on quality control of building glasses.
- Circular No. 11/2010/TT-BXD dated January 18, 2009 of the Minister of Construction on quality control of commercial clinker and portland cement.
- Circular No. 14/2010/TT-BXD dated August 20, 2010 of the Minister of Construction on quality control of ceramic tiles.
- Circular No. 21/2010/TT-BXD dated November 16, 2010 of the Minister of Construction on guidelines for certification of conformity and declaration of conformity of building materials.
- The Circular No. 15/2014/TT-BXD dated September 15, 2014 of the Minister of Construction promulgating National Technical Regulations on products and goods of building materials QCVN 16:2014/BXD.
Article 10. Implementation
Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Governmental agencies, Presidents of People’s Committees of provinces and relevant entities shall implement this Circular.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Construction for consideration./.
|
PP. MINISTER |
QCVN 16:2017/BXD
NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS ON PRODUCTS, GOODS OF BUILDING MATERIALS
Foreword
QCVN 16:2017/BXD replaces QCVN 16:2014/BXD.
QCVN 16:2017/BXD is drafted by Vietnam Institute for Building Materials, approved by the Ministry of Science and Technology, submitted by the Department of Science Technology and Environment and promulgated together with the Circular No. 10/2017/TT-BXD dated March 29, 2017 of the Minister of Construction.
NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS ON PRODUCTS, GOODS OF BUILDING MATERIALS
1.1. Scope
1.1.1. This document specifies technical requirements and quality control requirements to be satisfied by products, goods of building materials which are provided in Table 1, Part 2, classified as category 2 as prescribed by the Law on Product and Goods Quality (hereinafter referred to as “products, goods of building materials”) and are produced domestically, imported, traded and sold on the market and used in construction works within Vietnam's territory.
1.1.2. This document shall not apply to products, goods of building materials imported in the form of samplings, samples, used for trade fairs and exhibitions; temporary imports, goods in transit.
1.2. Definitions
For the purposes of this document, the terms below shall be construed as follows:
1.2.1. “category 2 products, goods of building materials” mean the products or goods which are transported, stored, preserved and used reasonably and for the right purposes but still potentially cause harms to humans, animals, plants, assets and environment.
1.2.2. “cement” means a finely hydraulic binder, which, when mixed with water, forms a paste that sets and hardens both in air and under water by means of chemical reactions to form a rock-like material.
1.2.3. “cement and concrete admixtures” mean natural or artificial inorganic materials in a fine, granulated state, which are used in cement grinding or concrete mixture for the purpose of improving the properties of the cement, particle size distribution and structure of cement rock and concrete.
1.2.4. “glass for construction” means types of glass used and installed in construction works.
1.2.5. “tiles and stone slabs” mean natural or manmade sheets of brick or stone whose edges or surface is finished or unfinished. These products serve purposes of cladding or paving for construction works.
1.2.6. “clay brick” is made from clay minerals (possibly with admixtures) by extrusion and burning at a suitable temperature.
1.2.7. “concrete brick” is made from concrete blend composed of cement, aggregate and water with or without mineral and chemical admixtures.
1.2.8. “foam concrete and non-autoclaved aerated concrete” mean foam concrete or non-autoclaved air-cured aerated concrete made from Portland cement, water, foaming agent or aerated agent with or without fine aggregate, active mineral and chemical admixtures.
“foam concrete and non-autoclaved aerated concrete products" mean the products in the form of blocks or small plates used for the construction of walls and partitions for construction works, made from foam concrete or non-autoclaved aerated concrete.
1.2.9. “autoclaved aerated concrete” means hollow lightweight concrete made from the mixtures composed of binder, high silicon dioxide content in fine powder form, aerated agent and water; cured in autoclave high temperature - humidity environment.
“autoclaved aerated concrete product” means autoclaved aerated concrete made in the form of blocks or small plates without reinforcement, suitable for construction and installation of walls and partitions for construction works.
1.2.10. “sand for construction” means a mixture of small aggregate particles of from 0.14 mm to 5 mm. Sand for construction may be natural sand, crushed sand and mixtures of natural and crushed sand.
“natural sand” means a mixture of small aggregate particles produced by the weathering of natural rock.
“crushed sand” means a mixture of aggregate particles smaller than 5 mm that are formed by the mashing and/or crushing of natural solid rocks.
1.2.11. “wall emulsion paint” means the dispersion paint or water-soluble paint used to decorate buildings.
1.2.12. “Volatile Organic Compounds (VOC)” means organic chemicals in solid and/or liquid form, which can evaporate naturally under atmospheric pressure at ordinary temperature and pose risks of harmful effects on human and environment.
1.2.13. “batch” combines one type of products or goods of building materials having similar specifications and produced at once through one production line.
1.2.14. “lot” combines one type of products or goods of building materials, in a defined quantity, which have similar label content, are produced or imported by one entity at one location and are distributed and sold on the market.
1.12.15. “representative sample of products or goods of building materials” means a sample representing a specific type of product or good manufactured in similar design, under similar conditions and with similar type of material.
1.2.16. “representative sample of batch and lot” means the sample that is taken in a certain ratio and randomly from the same lot in a manner that the representative nature for entire lot is ensured, and used for conformity assessment and certification.
1.3. General provisions
1.3.1. Products, goods of building materials must remain safe during their transportation, storage and preservation, with reasonable and right-purpose use.
1.3.2. Producers and importers must accurately declare types of products, goods of building materials in accordance with product list in Table 1, Part 2 of this document. Otherwise, it is required to coordinate with conformity assessment authorities to identify the types of products. Product names provided in Table 1, Part 2 are made in compliance with national standards (TCVN) or international standards.
1.3.3. Products, goods of building materials listed in Table 1, Part 2, while being sold on the market, must have the certificate of conformity and certificate of submission of declaration of conformity of the Department of Construction of the province where organizations and individuals register business. The conformity mark shall be affixed directly to a product, or to its package, or to an affixed label or to the product’s quality certificate and technical specification.
1.4. Normative references
The following referenced documents are indispensable for the application of this document. Revisions to the standards, when adopted, shall prevail.
1.4.1. Cement clinker, cement, cement and concrete admixtures
TCVN 141:2008, Portland cement - Methods of chemical analysis
TCVN 2682:2009, Portland cements - Specifications
TCVN 4315:2007, Granulated blast furnace slag for cement production
TCVN 6016:2011, Cement - Test methods - Determination of strength
TCVN 6017:2015, Cements - Test methods - Determination of setting time and soundness
TCVN 6067:2004, Sulphate resisting portland cement - Technical requirements
TCVN 6260:2009, Portland blended cement - Specifications
TCVN 6882:2016, Mineral admixtures for cement
TCVN 7711:2013, Sulfate resistant blended portland cements
TCVN 7713:2007, Cement – Determination of length change of hydraulic cement mortars exposed to a sulfate solution
TCVN 8262:2009, Fly ash - Methods of chemical analysis
TCVN 8826:2011, Chemical admixtures for concrete
TCVN 9339:2012, Concrete and mortar - Method for determination of pH by pH meter
TCVN 9807:2013, Gypsum for cement production
TCVN 10302:2014, Activity admixture - Fly ash for concrete, mortar and cement
TCVN 11833:2017, Phosphogypsum for cement production
1.4.2. Glass for construction
TCVN 7218:2002, Sheet glass for construction - Clear float glass - Specifications
TCVN 7219:2002, Sheet glass for construction - Method of test
TCVN 7528:2005, Glass in building – Solar reflective coated glass
TCVN 7529:2005, Glass in building - Heat absorbing tint glass
TCVN 7624:2007, Mirrors - Mirrors from silver-coated float glass by wet-chemical technology - Specifications
TCVN 7625:2007, Mirrors - Method of test
TCVN 9808:2013, Glass in building - Low emissivity coating glass
1.4.3. Tiles and stone slabs
TCVN 4732:2016, Natural stone facing slabs
TCVN 6415-3:2016, Ceramic floor and wall tiles - Test methods - Part 3: Determination of water absorption, apparent porosity, apparent relative density and bulk density
TCVN 6415-4:2016, Ceramic floor and wall tiles - Test methods - Part 4: Determination of modulus of rupture and breaking strength
TCVN 6415-6:2016, Ceramic floor and wall tiles - Test methods - Part 6: Determination of resistance to deep abrasion for unglazed tiles
TCVN 6415-7:2016, Ceramic floor and wall tiles - Test methods - Part 1: Determination of resistance to surface abrasion for glazed tiles
TCVN 6415-8:2016, Ceramic floor and wall tiles - Test methods - Part 8: Determination of linear thermal expansion
TCVN 6415-10:2016, Ceramic floor and wall tiles - Test methods - Part 10: Determination of linear thermal expansion
TCVN 7483:2005, Extruded ceramic floor and wall tiles - Specifications
TCVN 7745:2007, Dry pressed ceramic tiles - Specifications
1.4.4. Masonry materials
TCVN 1450:2009, Hollow clay bricks
TCVN 1451:1998, Solid clay bricks
TCVN 6355:2009, Bricks - Test methods
TCVN 6477:2016, Concrete bricks
TCVN 7959:2017, Lightweight concrete - Autoclaved aerated concrete product - Technical requirements
TCVN 9029:2017, Lightweight concrete - Foam concrete and non-autoclaved aerated concrete products - Technical requirements
TCVN 9030:2017, Lightweight concrete - Test methods
1.4.5. Sand for construction
TCVN 7570:2006, Aggregates for concrete and mortar - Specifications
TCVN 7572-2:2006, Aggregates for concrete and mortar – Test methods - Part 2: Determination of partical zise distribution
TCVN 7572-8:2006, Aggregates for concrete and mortar – Test methods - Part 8: Method for determination of content of dust, mud and clay in aggregate and content of clay lumps in fine aggregate
TCVN 7572-9:2006, Aggregates for concrete and mortar – Test methods - Part 9: Determination of organic impurities
TCVN 7572-14:2006, Aggregates for concrete and mortar – Test methods - Part 14: Determination of alkali silica reactivity
TCVN 7572-15:2006, Aggregates for concrete and mortar – Test methods - Part 15: Determination of chloride content
TCVN 9205:2012, Crushed sand for concrete and mortar
1.4.6. Other building materials
TCVN 197-1:2014, Metallic materials - Tensile testing - Part 1: Method of test at room temperature
TCVN 2090:2007, Paints, varnishes and raw materials for paints and varnishes − Sampling
TCVN 2097:2015, Paints and varnishes -- Cross-cut test
TCVN 4435:2000, Asbestos-cement corrugated sheets - Method of test
TCVN 5839:1994, Aluminium and aluminium alloy - Rods, bars, tubes and profiles - Mechanical properties
TCVN 5910:1995, Wrought aluminium and aluminium alloys - Chemical composition and forms of products
TCVN 6148:2007, Thermoplastics pipes – Longitudinal reversion – Test method and parameters
TCVN 6149-1:2007, Thermoplastics pipes, fittings and assemblies for the conveyance of fluids - Determination of the resistance to internal pressure – Part 1: General method
TCVN 6149-2:2007, Thermoplastics pipes, fittings and assemblies for the conveyance of fluids - Determination of the resistance to internal pressure – Part 2: Preparation of pipe test pieces
TCVN 7305-2:2008, Plastics piping systems – Polyethylene (PE) pipes and fittings for water supply – Part 2: Pipes
TCVN 7434-1:2004, Thermoplatics pipes - Determination of tensile properties – Part 1: General test method
TCVN 7434-2:2004, Thermoplatics pipes - Determination of tensile properties – Part 2: Pipes made of unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U), chlorinated poly(vinyl chloride) (PVC-C), and high- impact poly(vinyl chloride)(PVC-Hl)
TCVN 7452-4:2004, Windows and doors - Test method - Part 4: Determination of strength of welded comers for U-PVC profiles
TCVN 8256:2009, Gypsum boards - Specifications
TCVN 8257-3:2009, Gypsum boards - Test methods - Part 3: Determination of flexural strength
TCVN 8257-5:2009, Gypsum boards - Test methods - Part 5: Determination of humidified deflection
TCVN 8257-6:2009, Gypsum boards - Test methods - Part 6: Determination of water absorption
TCVN 8491-2:2011, Plastics piping systems for water supply and for buried and above-ground drainage and sewerage under pressure - Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) - Part 2: Pipes
TCVN 8652:2012, Wall emulision paints - Specifications
TCVN 8653-4:2012, Wall emulsion paints - Test methods - Part 4: Determination of scrub resistance of paint film
TCVN 8653-5:2012, Wall emulsion paints - Test methods - Part 5: Determination of heat sock resistance of paint film
TCVN 9188:2012, Chrysotile asbestos for asbestos - cement corrugated sheets
TCVN 10097-2:2013, Plastics piping systems for hot and cold water installations - Polypropylene (PP) - Part 3: Pipes
ASTM C471M-16a, Standard test methods for chemical analysis of gypsum and gypsum products
ASTM E1251-11, Standard test method for analysis of Aluminum and Aluminum Alloys by spark atomic emission spectrometry
BS EN 477, Unplasticized polyvinylchloride (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Determination of the resistance to impact of main profiles by falling mass
BS EN 478, Unplasticized polyvinylchloride (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Appearance after exposure at 150°C. Test method
BS EN 479, Unplasticized polyvinylchloride (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Determination of heat reversion
BS EN 12608-1:2016, Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Classification, requirements and test methods. Non-coated PVC-U profiles with light coloured surfaces
ISO 9854-1:1994, Thermoplastics pipes for the transport of fluids - Determination of pendulum impact strength by the Charpy method - Part 1: General test method
ISO 9854-2:1994, Thermoplastics pipes for the transport of fluids - Determination of pendulum impact strength by the Charpy method - Part 2: Test conditions for pipes of various materials
PART 2. TECHNICAL REQUIREMENTS
2.1. Producers and importers must announce VOC content in paint products in writing.
2.2. Amiante amphibole (or amphibole) must not be used for making products of building materials. The following five types of amiante amphibole are prohibited:
- Amosite (brown asbestos): Fibrous, brown, chemical formula: 5.5FeO.1.5MgO.8SiO2.H2O;
- Crocidolite (blue asbestos): Fibrous, blue, chemical formula: 3H2O.2Na2O.6(Fe2,Mg)O.2Fe2O3.17SiO2;
- Anthophilite: Fibrous, colored, chemical formula: 7(Mg,Fe)O.8SiO2(OH)2;
- Actinolite: Fibrous, colored, chemical formula: 2CaO.4MgO.FeO.8SiO2.H2O;
- Tremolite: Fibrous, colored, chemical formula: 2CaO.5MgO.8SiO2.H2O.
2.3. Products, goods of building materials must have their technical values examined according to the test methods provided in Table 1 and satisfy the requirement in this table.
Table 1 - List of potentially unsafe products, goods of building materials
3. Solar energy reflectance
Table 2 of TCVN 7528:2005Table 2 of TCVN 7528:2005Table 2 of TCVN 7528:2005
TCVN 7528:2005TCVN 7528:2005TCVN 7528:2005
4. Abrasion resistance
Table 3 of TCVN 7528:2005Table 3 of TCVN 7528:2005Table 3 of TCVN 7528:2005
TCVN 7528:2005TCVN 7528:2005TCVN 7528:2005
3 samples, size ≥ (100x100) mm
1. Thickness variation
TCVN 9808:2013TCVN 9808:2013TCVN 9808:2013
TCVN 7219:2002TCVN 7219:2002TCVN 7219:2002
3 samples, size ≥ (600x600) mm
7005.10.90
2. Visible defects
Table 2 and Table 3 of TCVN 9808:2013Table 2 and Table 3 of TCVN 9808:2013Table 2 and Table 3 of TCVN 9808:2013
TCVN 9808:2013TCVN 9808:2013TCVN 9808:2013
1. Thickness variation
Table 1 of TCVN 7624:2007Table 1 of TCVN 7624:2007Table 1 of TCVN 7624:2007
TCVN 7219:2002TCVN 7219:2002TCVN 7219:2002
3 samples, size ≥ (600x600) mm
7009.91.00
2. Visible defects
Appendix A of TCVN 7218:2002Appendix A of TCVN 7218:2002Appendix A of TCVN 7218:2002
TCVN 7219:2002TCVN 7219:2002TCVN 7219:2002
3. Adhesion of paints, %, not less than
0.150.150.15
TCVN 7625:2007TCVN 7625:2007TCVN 7625:2007
4 samples, size at (100x100) mm
Floor and wall tiles, stone slabsFloor and wall tiles, stone slabsFloor and wall tiles, stone slabsFloor and wall tiles, stone slabsFloor and wall tiles, stone slabsFloor and wall tiles, stone slabsFloor and wall tiles, stone slabsFloor and wall tiles, stone slabsFloor and wall tiles, stone slabsFloor and wall tiles, stone slabsFloor and wall tiles, stone slabsFloor and wall tiles, stone slabsFloor and wall tiles, stone slabsFloor and wall tiles, stone slabs
Table 7 of TCVN 7745:2007Table 7 of TCVN 7745:2007Table 7 of TCVN 7745:2007Table 7 of TCVN 7745:2007
TCVN 6415-3:2016TCVN 6415-3:2016TCVN 6415-3:2016
6907.90.10 (for unglazed products)
6908.90.11 (for glazed products)6907.90.10 (for unglazed products)
6908.90.11 (for glazed products)
TCVN 6415-4:2016TCVN 6415-4:2016TCVN 6415-4:2016
TCVN 6415-6:2016TCVN 6415-6:2016TCVN 6415-6:2016
TCVN 6415-7:2016TCVN 6415-7:2016TCVN 6415-7:2016
TCVN 6415-8:2016TCVN 6415-8:2016TCVN 6415-8:2016
TCVN 6415-10:2016TCVN 6415-10:2016TCVN 6415-10:2016
Table 3 of TCVN 7483:2005Table 3 of TCVN 7483:2005Table 3 of TCVN 7483:2005Table 3 of TCVN 7483:2005
TCVN 6415-3:2016TCVN 6415-3:2016TCVN 6415-3:2016
6907.90.10 (for unglazed products)
6908.90.11 (for glazed products)6907.90.10 (for unglazed products)
6908.90.11 (for glazed products)
TCVN 6415-4:2016TCVN 6415-4:2016TCVN 6415-4:2016
TCVN 6415-6:2016TCVN 6415-6:2016TCVN 6415-6:2016
TCVN 6415-7:2016TCVN 6415-7:2016TCVN 6415-7:2016
TCVN 6415-8:2016TCVN 6415-8:2016TCVN 6415-8:2016
TCVN 6415-10:2016TCVN 6415-10:2016TCVN 6415-10:2016
Table 3 of TCVN 4732:2016Table 3 of TCVN 4732:2016Table 3 of TCVN 4732:2016Table 3 of TCVN 4732:2016
TCVN 6415-4:2016TCVN 6415-4:2016TCVN 6415-4:2016
2515.12.20 (for marble)
2516.12.20 (for granite)
2515.20.00 (for limestone)
2515.20.20 (for sandstone)2515.12.20 (for marble)
2516.12.20 (for granite)
2515.20.00 (for limestone)
2515.20.20 (for sandstone)
TCVN 4732:2016TCVN 4732:2016TCVN 4732:2016
(a) Size of a batch of ceramic tiles shall not exceed 1500 m2. For the ceramic tiles (No. 1 and 2, section III, Table 2.1), the following requirements for sampling and technical value tests need to be satisfied:
- Tiles with side length of below 2 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): test in 01 technical value No 1 is required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 2 to below 10 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): tests in 02 technical values No 1, 4, are required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 10 to below 20 cm: tests in 04 technical values No 1, 3, 4, 5 are required; number of samples: 20 intact tiles or minimum size of 0.36 m2.
- Tiles with side length of greater than or equal to 20 cm: tests in 05 technical values No 1, 2, 3, 4, 5 are required; number of samples: 5 intact tiles.(a) Size of a batch of ceramic tiles shall not exceed 1500 m2. For the ceramic tiles (No. 1 and 2, section III, Table 2.1), the following requirements for sampling and technical value tests need to be satisfied:
- Tiles with side length of below 2 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): test in 01 technical value No 1 is required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 2 to below 10 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): tests in 02 technical values No 1, 4, are required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 10 to below 20 cm: tests in 04 technical values No 1, 3, 4, 5 are required; number of samples: 20 intact tiles or minimum size of 0.36 m2.
- Tiles with side length of greater than or equal to 20 cm: tests in 05 technical values No 1, 2, 3, 4, 5 are required; number of samples: 5 intact tiles.(a) Size of a batch of ceramic tiles shall not exceed 1500 m2. For the ceramic tiles (No. 1 and 2, section III, Table 2.1), the following requirements for sampling and technical value tests need to be satisfied:
- Tiles with side length of below 2 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): test in 01 technical value No 1 is required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 2 to below 10 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): tests in 02 technical values No 1, 4, are required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 10 to below 20 cm: tests in 04 technical values No 1, 3, 4, 5 are required; number of samples: 20 intact tiles or minimum size of 0.36 m2.
- Tiles with side length of greater than or equal to 20 cm: tests in 05 technical values No 1, 2, 3, 4, 5 are required; number of samples: 5 intact tiles.(a) Size of a batch of ceramic tiles shall not exceed 1500 m2. For the ceramic tiles (No. 1 and 2, section III, Table 2.1), the following requirements for sampling and technical value tests need to be satisfied:
- Tiles with side length of below 2 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): test in 01 technical value No 1 is required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 2 to below 10 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): tests in 02 technical values No 1, 4, are required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 10 to below 20 cm: tests in 04 technical values No 1, 3, 4, 5 are required; number of samples: 20 intact tiles or minimum size of 0.36 m2.
- Tiles with side length of greater than or equal to 20 cm: tests in 05 technical values No 1, 2, 3, 4, 5 are required; number of samples: 5 intact tiles.(a) Size of a batch of ceramic tiles shall not exceed 1500 m2. For the ceramic tiles (No. 1 and 2, section III, Table 2.1), the following requirements for sampling and technical value tests need to be satisfied:
- Tiles with side length of below 2 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): test in 01 technical value No 1 is required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 2 to below 10 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): tests in 02 technical values No 1, 4, are required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 10 to below 20 cm: tests in 04 technical values No 1, 3, 4, 5 are required; number of samples: 20 intact tiles or minimum size of 0.36 m2.
- Tiles with side length of greater than or equal to 20 cm: tests in 05 technical values No 1, 2, 3, 4, 5 are required; number of samples: 5 intact tiles.(a) Size of a batch of ceramic tiles shall not exceed 1500 m2. For the ceramic tiles (No. 1 and 2, section III, Table 2.1), the following requirements for sampling and technical value tests need to be satisfied:
- Tiles with side length of below 2 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): test in 01 technical value No 1 is required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 2 to below 10 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): tests in 02 technical values No 1, 4, are required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 10 to below 20 cm: tests in 04 technical values No 1, 3, 4, 5 are required; number of samples: 20 intact tiles or minimum size of 0.36 m2.
- Tiles with side length of greater than or equal to 20 cm: tests in 05 technical values No 1, 2, 3, 4, 5 are required; number of samples: 5 intact tiles.(a) Size of a batch of ceramic tiles shall not exceed 1500 m2. For the ceramic tiles (No. 1 and 2, section III, Table 2.1), the following requirements for sampling and technical value tests need to be satisfied:
- Tiles with side length of below 2 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): test in 01 technical value No 1 is required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 2 to below 10 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): tests in 02 technical values No 1, 4, are required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 10 to below 20 cm: tests in 04 technical values No 1, 3, 4, 5 are required; number of samples: 20 intact tiles or minimum size of 0.36 m2.
- Tiles with side length of greater than or equal to 20 cm: tests in 05 technical values No 1, 2, 3, 4, 5 are required; number of samples: 5 intact tiles.(a) Size of a batch of ceramic tiles shall not exceed 1500 m2. For the ceramic tiles (No. 1 and 2, section III, Table 2.1), the following requirements for sampling and technical value tests need to be satisfied:
- Tiles with side length of below 2 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): test in 01 technical value No 1 is required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 2 to below 10 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): tests in 02 technical values No 1, 4, are required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 10 to below 20 cm: tests in 04 technical values No 1, 3, 4, 5 are required; number of samples: 20 intact tiles or minimum size of 0.36 m2.
- Tiles with side length of greater than or equal to 20 cm: tests in 05 technical values No 1, 2, 3, 4, 5 are required; number of samples: 5 intact tiles.(a) Size of a batch of ceramic tiles shall not exceed 1500 m2. For the ceramic tiles (No. 1 and 2, section III, Table 2.1), the following requirements for sampling and technical value tests need to be satisfied:
- Tiles with side length of below 2 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): test in 01 technical value No 1 is required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 2 to below 10 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): tests in 02 technical values No 1, 4, are required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 10 to below 20 cm: tests in 04 technical values No 1, 3, 4, 5 are required; number of samples: 20 intact tiles or minimum size of 0.36 m2.
- Tiles with side length of greater than or equal to 20 cm: tests in 05 technical values No 1, 2, 3, 4, 5 are required; number of samples: 5 intact tiles.(a) Size of a batch of ceramic tiles shall not exceed 1500 m2. For the ceramic tiles (No. 1 and 2, section III, Table 2.1), the following requirements for sampling and technical value tests need to be satisfied:
- Tiles with side length of below 2 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): test in 01 technical value No 1 is required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 2 to below 10 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): tests in 02 technical values No 1, 4, are required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 10 to below 20 cm: tests in 04 technical values No 1, 3, 4, 5 are required; number of samples: 20 intact tiles or minimum size of 0.36 m2.
- Tiles with side length of greater than or equal to 20 cm: tests in 05 technical values No 1, 2, 3, 4, 5 are required; number of samples: 5 intact tiles.(a) Size of a batch of ceramic tiles shall not exceed 1500 m2. For the ceramic tiles (No. 1 and 2, section III, Table 2.1), the following requirements for sampling and technical value tests need to be satisfied:
- Tiles with side length of below 2 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): test in 01 technical value No 1 is required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 2 to below 10 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): tests in 02 technical values No 1, 4, are required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 10 to below 20 cm: tests in 04 technical values No 1, 3, 4, 5 are required; number of samples: 20 intact tiles or minimum size of 0.36 m2.
- Tiles with side length of greater than or equal to 20 cm: tests in 05 technical values No 1, 2, 3, 4, 5 are required; number of samples: 5 intact tiles.(a) Size of a batch of ceramic tiles shall not exceed 1500 m2. For the ceramic tiles (No. 1 and 2, section III, Table 2.1), the following requirements for sampling and technical value tests need to be satisfied:
- Tiles with side length of below 2 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): test in 01 technical value No 1 is required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 2 to below 10 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): tests in 02 technical values No 1, 4, are required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 10 to below 20 cm: tests in 04 technical values No 1, 3, 4, 5 are required; number of samples: 20 intact tiles or minimum size of 0.36 m2.
- Tiles with side length of greater than or equal to 20 cm: tests in 05 technical values No 1, 2, 3, 4, 5 are required; number of samples: 5 intact tiles.(a) Size of a batch of ceramic tiles shall not exceed 1500 m2. For the ceramic tiles (No. 1 and 2, section III, Table 2.1), the following requirements for sampling and technical value tests need to be satisfied:
- Tiles with side length of below 2 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): test in 01 technical value No 1 is required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 2 to below 10 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): tests in 02 technical values No 1, 4, are required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 10 to below 20 cm: tests in 04 technical values No 1, 3, 4, 5 are required; number of samples: 20 intact tiles or minimum size of 0.36 m2.
- Tiles with side length of greater than or equal to 20 cm: tests in 05 technical values No 1, 2, 3, 4, 5 are required; number of samples: 5 intact tiles.(a) Size of a batch of ceramic tiles shall not exceed 1500 m2. For the ceramic tiles (No. 1 and 2, section III, Table 2.1), the following requirements for sampling and technical value tests need to be satisfied:
- Tiles with side length of below 2 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): test in 01 technical value No 1 is required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 2 to below 10 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): tests in 02 technical values No 1, 4, are required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2.
- Tiles with side length of from 10 to below 20 cm: tests in 04 technical values No 1, 3, 4, 5 are required; number of samples: 20 intact tiles or minimum size of 0.36 m2.
- Tiles with side length of greater than or equal to 20 cm: tests in 05 technical values No 1, 2, 3, 4, 5 are required; number of samples: 5 intact tiles.
Sand for constructionSand for constructionSand for constructionSand for constructionSand for constructionSand for constructionSand for constructionSand for constructionSand for constructionSand for constructionSand for constructionSand for constructionSand for constructionSand for construction
1. Particle size distribution1. Particle size distribution1. Particle size distribution
Table 1 of TCVN 7570:2006Table 1 of TCVN 7570:2006Table 1 of TCVN 7570:2006
Take at least 5 kg apiece from 10 different positions, mix samples then split the mixture in four parts then take one 20-kg part as the test sampleTake at least 5 kg apiece from 10 different positions, mix samples then split the mixture in four parts then take one 20-kg part as the test sampleTake at least 5 kg apiece from 10 different positions, mix samples then split the mixture in four parts then take one 20-kg part as the test sample
2. Levels of impurities:
- Ball clay and impurities in the form of pieces
- Levels of dust, mud and clay2. Levels of impurities:
- Ball clay and impurities in the form of pieces
- Levels of dust, mud and clay2. Levels of impurities:
- Ball clay and impurities in the form of pieces
- Levels of dust, mud and clay
Table 2 of TCVN 7570:2006Table 2 of TCVN 7570:2006Table 2 of TCVN 7570:2006
3. Organic impurities 3. Organic impurities 3. Organic impurities
Not darker than the standard colorNot darker than the standard colorNot darker than the standard color
4. Content of chloride ion (Cl-)(b)4. Content of chloride ion (Cl-)(b)4. Content of chloride ion (Cl-)(b)
Table 3 of TCVN 7570:2006Table 3 of TCVN 7570:2006Table 3 of TCVN 7570:2006
5. Alkali-silica reaction5. Alkali-silica reaction5. Alkali-silica reaction
In innocuous rangeIn innocuous rangeIn innocuous range
1. Particle size distribution(c)1. Particle size distribution(c)1. Particle size distribution(c)
Table 1 of TCVN 9205:2012Table 1 of TCVN 9205:2012Table 1 of TCVN 9205:2012
Take at least 5 kg apiece from 10 different positions, mix samples then split the mixture in four parts then take one 20-kg part as the test sampleTake at least 5 kg apiece from 10 different positions, mix samples then split the mixture in four parts then take one 20-kg part as the test sampleTake at least 5 kg apiece from 10 different positions, mix samples then split the mixture in four parts then take one 20-kg part as the test sample
2. Level of grains whose size is below 75 µm(c)2. Level of grains whose size is below 75 µm(c)2. Level of grains whose size is below 75 µm(c)
TCVN 9205:2012TCVN 9205:2012TCVN 9205:2012
3. Content of chloride ion (Cl-), not more than3. Content of chloride ion (Cl-), not more than3. Content of chloride ion (Cl-), not more than
Table 2 of TCVN 9205:2012Table 2 of TCVN 9205:2012Table 2 of TCVN 9205:2012
4. Alkali-silica reaction4. Alkali-silica reaction4. Alkali-silica reaction
In innocuous rangeIn innocuous rangeIn innocuous range
(b) Aggregates whose content of Cl- exceeds the regulated value are permissible if the total content of Cl- from all constituents in 1 m3 of concrete does not exceed 0.6 kg for normal reinforced concrete or 0.3 kg for prestressed reinforced concrete.
(c) Crushed sand whose level of fractions passing 140 µm and 75 µm sieves does not comply with the requirement is permissible if test results indicate no harms against the quality of concrete and mortar.(b) Aggregates whose content of Cl- exceeds the regulated value are permissible if the total content of Cl- from all constituents in 1 m3 of concrete does not exceed 0.6 kg for normal reinforced concrete or 0.3 kg for prestressed reinforced concrete.
(c) Crushed sand whose level of fractions passing 140 µm and 75 µm sieves does not comply with the requirement is permissible if test results indicate no harms against the quality of concrete and mortar.(b) Aggregates whose content of Cl- exceeds the regulated value are permissible if the total content of Cl- from all constituents in 1 m3 of concrete does not exceed 0.6 kg for normal reinforced concrete or 0.3 kg for prestressed reinforced concrete.
(c) Crushed sand whose level of fractions passing 140 µm and 75 µm sieves does not comply with the requirement is permissible if test results indicate no harms against the quality of concrete and mortar.(b) Aggregates whose content of Cl- exceeds the regulated value are permissible if the total content of Cl- from all constituents in 1 m3 of concrete does not exceed 0.6 kg for normal reinforced concrete or 0.3 kg for prestressed reinforced concrete.
(c) Crushed sand whose level of fractions passing 140 µm and 75 µm sieves does not comply with the requirement is permissible if test results indicate no harms against the quality of concrete and mortar.(b) Aggregates whose content of Cl- exceeds the regulated value are permissible if the total content of Cl- from all constituents in 1 m3 of concrete does not exceed 0.6 kg for normal reinforced concrete or 0.3 kg for prestressed reinforced concrete.
(c) Crushed sand whose level of fractions passing 140 µm and 75 µm sieves does not comply with the requirement is permissible if test results indicate no harms against the quality of concrete and mortar.(b) Aggregates whose content of Cl- exceeds the regulated value are permissible if the total content of Cl- from all constituents in 1 m3 of concrete does not exceed 0.6 kg for normal reinforced concrete or 0.3 kg for prestressed reinforced concrete.
(c) Crushed sand whose level of fractions passing 140 µm and 75 µm sieves does not comply with the requirement is permissible if test results indicate no harms against the quality of concrete and mortar.(b) Aggregates whose content of Cl- exceeds the regulated value are permissible if the total content of Cl- from all constituents in 1 m3 of concrete does not exceed 0.6 kg for normal reinforced concrete or 0.3 kg for prestressed reinforced concrete.
(c) Crushed sand whose level of fractions passing 140 µm and 75 µm sieves does not comply with the requirement is permissible if test results indicate no harms against the quality of concrete and mortar.(b) Aggregates whose content of Cl- exceeds the regulated value are permissible if the total content of Cl- from all constituents in 1 m3 of concrete does not exceed 0.6 kg for normal reinforced concrete or 0.3 kg for prestressed reinforced concrete.
(c) Crushed sand whose level of fractions passing 140 µm and 75 µm sieves does not comply with the requirement is permissible if test results indicate no harms against the quality of concrete and mortar.(b) Aggregates whose content of Cl- exceeds the regulated value are permissible if the total content of Cl- from all constituents in 1 m3 of concrete does not exceed 0.6 kg for normal reinforced concrete or 0.3 kg for prestressed reinforced concrete.
(c) Crushed sand whose level of fractions passing 140 µm and 75 µm sieves does not comply with the requirement is permissible if test results indicate no harms against the quality of concrete and mortar.(b) Aggregates whose content of Cl- exceeds the regulated value are permissible if the total content of Cl- from all constituents in 1 m3 of concrete does not exceed 0.6 kg for normal reinforced concrete or 0.3 kg for prestressed reinforced concrete.
(c) Crushed sand whose level of fractions passing 140 µm and 75 µm sieves does not comply with the requirement is permissible if test results indicate no harms against the quality of concrete and mortar.(b) Aggregates whose content of Cl- exceeds the regulated value are permissible if the total content of Cl- from all constituents in 1 m3 of concrete does not exceed 0.6 kg for normal reinforced concrete or 0.3 kg for prestressed reinforced concrete.
(c) Crushed sand whose level of fractions passing 140 µm and 75 µm sieves does not comply with the requirement is permissible if test results indicate no harms against the quality of concrete and mortar.(b) Aggregates whose content of Cl- exceeds the regulated value are permissible if the total content of Cl- from all constituents in 1 m3 of concrete does not exceed 0.6 kg for normal reinforced concrete or 0.3 kg for prestressed reinforced concrete.
(c) Crushed sand whose level of fractions passing 140 µm and 75 µm sieves does not comply with the requirement is permissible if test results indicate no harms against the quality of concrete and mortar.(b) Aggregates whose content of Cl- exceeds the regulated value are permissible if the total content of Cl- from all constituents in 1 m3 of concrete does not exceed 0.6 kg for normal reinforced concrete or 0.3 kg for prestressed reinforced concrete.
(c) Crushed sand whose level of fractions passing 140 µm and 75 µm sieves does not comply with the requirement is permissible if test results indicate no harms against the quality of concrete and mortar.(b) Aggregates whose content of Cl- exceeds the regulated value are permissible if the total content of Cl- from all constituents in 1 m3 of concrete does not exceed 0.6 kg for normal reinforced concrete or 0.3 kg for prestressed reinforced concrete.
(c) Crushed sand whose level of fractions passing 140 µm and 75 µm sieves does not comply with the requirement is permissible if test results indicate no harms against the quality of concrete and mortar.
Masonry materialsMasonry materialsMasonry materialsMasonry materialsMasonry materialsMasonry materialsMasonry materialsMasonry materialsMasonry materialsMasonry materialsMasonry materialsMasonry materialsMasonry materialsMasonry materials
1. Compressive and bending strength1. Compressive and bending strength
Table 3 of TCVN 1451:1998Table 3 of TCVN 1451:1998
TCVN 6355-2÷3:2009TCVN 6355-2÷3:2009
Take 15 random bricks from each lotTake 15 random bricks from each lot
6904.10.00
2. Water absorption, %, not more than2. Water absorption, %, not more than
1616
TCVN 6355-4:2009TCVN 6355-4:2009
1. Compressive and bending strength1. Compressive and bending strength
Table 3 of TCVN 1450:2009Table 3 of TCVN 1450:2009
TCVN 6355-2÷3:2009TCVN 6355-2÷3:2009
Take 15 random bricks from each lotTake 15 random bricks from each lot
6904.10.00
2. Water absorption, %, not more than2. Water absorption, %, not more than
1616
TCVN 6355-4:2009TCVN 6355-4:2009
3. Thickness of shell and web, mm, not less than3. Thickness of shell and web, mm, not less than
TCVN 6355-1:2009TCVN 6355-1:2009
- Shell of void areas- Shell of void areas
1010
- Web of void areas- Web of void areas
88
1. Compressive strength1. Compressive strength
Table 3 of TCVN 6477:2016Table 3 of TCVN 6477:2016
TCVN 6477:2016TCVN 6477:2016
Take 10 random bricks from each lotTake 10 random bricks from each lot
6810.11.00
2. Water permeability2. Water permeability
3. Water absorption3. Water absorption
TCVN 6355-4:2009TCVN 6355-4:2009
1. Compressive strength1. Compressive strength
Table 4 of TCVN 7959:2017Table 4 of TCVN 7959:2017
TCVN 9030:2017TCVN 9030:2017
Take 15 random bricks from each lotTake 15 random bricks from each lot
6810.11.00
2. Dry volumetric weight2. Dry volumetric weight
3. Drying shrinkage, mm/m, not more than3. Drying shrinkage, mm/m, not more than
0.20.2
1. Compressive strength1. Compressive strength
Table 4 of TCVN 9029:2017Table 4 of TCVN 9029:2017
TCVN 9030:2017TCVN 9030:2017
Take 15 random bricks from each lotTake 15 random bricks from each lot
6810.11.00
2. Dry volumetric weight2. Dry volumetric weight
3. Drying shrinkage, mm/m, not more than3. Drying shrinkage, mm/m, not more than
2.52.5
Other building materialsOther building materialsOther building materialsOther building materialsOther building materialsOther building materialsOther building materialsOther building materialsOther building materialsOther building materialsOther building materialsOther building materialsOther building materialsOther building materials
No. |
Name of product |
Entry |
Required value |
Test method |
Sampling |
HS Code |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
Cement, cement and concrete admixtures |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Portland cement |
1. Compressive strength |
Table 1 of TCVN 2682:2009 |
TCVN 6016:2011 |
Take individual samples from 10 different positions in the lot. Mix individual samples and take a mixed sample weighed at least 10 kg. |
2523.29.90 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Volume stability by Le Chatelier’s principle, mm, not more than |
10.0 |
TCVN 6017:2015 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Content of anhydrous sulphuric acid (SO3), %, not more than |
3.5 |
TCVN 141:2008 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Content of magnesium oxide (MgO), %, not more than |
5.0 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. Loss on ignition, %, not more than |
3.0 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6. Insoluble residue content, %, not more than |
1.5 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Portland cement blend |
1. Compressive strength |
Table 1 of TCVN 6260:2009 |
TCVN 6016:2011 |
Take individual samples from 10 different positions in the lot. Mix individual samples and take a mixed sample weighed at least 10 kg. |
2523.90.00 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Volume stability by Le Chatelier’s principle, mm, not more than |
10.0 |
TCVN 6017:2015 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Content of anhydrous sulphuric acid (SO3), %, not more than |
3.5 |
TCVN 141:2008 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Sulfate-resisting Portland cement |
1. Compressive strength |
Table 2 of TCVN 6067:2004 |
TCVN 6016:2011 |
Take individual samples from 10 different positions in the lot. Mix individual samples and take a mixed sample weighed at least 10 kg. |
2523.90.00 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Volume stability by Le Chatelier’s principle, mm, not more than |
10.0 |
TCVN 6017:2015 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Loss on ignition, %, not more than |
3.0 |
TCVN 141:2008, content of C3A and C4AF determined as per Table 1, TCVN 6067:2004 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Content of magnesium oxide (MgO), %, not more than |
5.0 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. Content of anhydrous sulphuric acid (SO3), %, not more than |
2.5 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6. Insoluble residue content, %, not more than |
1.0 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7. Content of C3A, %, not more than |
3.5 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8. Total content (C4AF+ 2C3A), %, not more than |
25.0 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Sulfate-resisting Portland cement blend |
1. Compressive strength |
As per TCVN 7711:2013 |
As per TCVN 7711:2013 |
Take individual samples from 10 different positions in the lot. Mix individual samples and take a mixed sample size weighed at least 10 kg. |
2523.90.00 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Volume stability by Le Chatelier’s principle, mm, not more than |
10 |
TCVN 6017:2015 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Sulfate resistance |
Table 1 of TCVN 7711:2013 |
TCVN 7713:2007 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Granulated blast furnace slag for cement production |
1. Alkali factor, not lower than |
1.6 |
TCVN 4315:2007 |
Take at least 4 kg apiece from 10 different positions in the lot |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Strength activity index, %, not lower than: |
|
TCVN 4315:2007 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- 7 days |
55.0 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- 28 days |
75.0 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Content of magnesium oxide (MgO), %, not more than |
10.0 |
TCVN 141:2008 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
Fly ash for concrete, mortar and cement |
Fly ash for concrete and mortar: |
Take at least 2 kg apiece from 5 different positions in the lot. Use quad-split method to take a mixed sample |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Content of free calcium oxide (CaOfree) |
Table 1 of TCVN 10302:2014 |
TCVN 141:2008 |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Content of sulfur and sulfur compounds as equivalent SO3 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Loss on ignition |
TCVN 8262:2009 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Content of deleterious alkali (soluble alkali) |
TCVN 6882:2016 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. Content of chloride ion (Cl-) |
TCVN 8826:2011 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6. Natural radioactivity, Aeff |
Appendix A of TCVN 10302:2014 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Fly ash for cement: |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Loss on ignition |
Table 2 of TCVN 10302:2014 |
TCVN 8262:2009 |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Content of SO3 |
TCVN 141:2008 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Content of free calcium oxide (CaOfree) |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Content of deleterious alkali (soluble alkali) |
TCVN 6882:2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. Strength activity index |
TCVN 6882:2016 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6. Natural radioactivity, Aeff |
Appendix A of TCVN 10302:2014 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
Phosphogypsum for cement production |
1. Content of CaSO4.2H2O, %, not more than |
75 |
TCVN 9807:2013 |
Take samples from at least 10 different locations in a manner that they represent the whole batch of gypsum. Mix samples evenly and use the quad-split method to take a 10-kg sample. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Content of soluble phosphorus pentoxide (soluble P2O5), %, not more than |
0.1 |
Appendix A of TCVN 11833:2017 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Content of total phosphorus pentoxide (total P2O5), %, not more than |
0.7 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Content of water-soluble fluoride (F-soluble), %, not more than |
0.02 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. Content of total fluoride (F-total), %, not more than |
0.6 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6. pH, not less than |
6.0 |
TCVN 9339:2012 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7. Safety radioactivity index (l), not more than |
1 |
Appendix D of TCVN 11833:2017 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8. Difference in setting time as compared to that of the control cement, hour, less than |
2 |
TCVN 6017:2015 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9. Reinforcement corrosion as compared to that of the control cement |
Voltage-time curves unchangeable |
Appendix B of TCVN 11833:2017 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
II |
Glass for construction |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Clear float glass |
1. Thickness variation |
Table 1 of TCVN 7218:2002 |
TCVN 7219:2002 |
3 samples, size ≥ (600x600) mm |
7005.21.90 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Visible defects |
Table 2 of TCVN 7218:2002 |
TCVN 7219:2002 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Visible light transmission |
Table 3 of TCVN 7218:2002 |
TCVN 7219:2002 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Heat-absorbing colored glass |
1. Thickness variation |
Table 2 of TCVN 7529:2005 |
TCVN 7219:2002 |
3 samples, size ≥ (600x600) mm |
7005.21.90 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Visible defects |
Table 3 of TCVN 7529:2005 |
TCVN 7219:2002 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Reflective coated glass |
1. Thickness variation and bow of the glass |
Standards for production of material glass |
TCVN 7219:2002 |
3 samples, size ≥ (600x600) mm |
7005.10.90 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Visible defects |
Table 1 of TCVN 7528:2005 |
TCVN 7219:2002 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Solar energy reflectance |
Table 2 of TCVN 7528:2005 | TCVN 7528:2005 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Abrasion resistance |
Table 3 of TCVN 7528:2005 | TCVN 7528:2005 | 3 samples, size ≥ (100x100) mm |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Low-emissivity coated glass glass |
1. Thickness variation |
TCVN 9808:2013 | TCVN 7219:2002 | 3 samples, size ≥ (600x600) mm | 7005.10.90 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Visible defects |
Table 2 and Table 3 of TCVN 9808:2013 | TCVN 9808:2013 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Mirrors from silver-coated float glass |
1. Thickness variation |
Table 1 of TCVN 7624:2007 | TCVN 7219:2002 | 3 samples, size ≥ (600x600) mm | 7009.91.00 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Visible defects |
Appendix A of TCVN 7218:2002 | TCVN 7219:2002 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Adhesion of paints, %, not less than |
0.15 | TCVN 7625:2007 | 4 samples, size at (100x100) mm |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
III |
Floor and wall tiles, stone slabs |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Dry pressed ceramic tiles(a) |
1. Water absorption |
Table 7 of TCVN 7745:2007 |
TCVN 6415-3:2016 | 5 intact tiles |
6907.90.10 (for unglazed products) 6908.90.11 (for glazed products) |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Flexural strength |
TCVN 6415-4:2016 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Abrasion resistance: |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Resistance to deep abrasion (for unglazed tiles) |
TCVN 6415-6:2016 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Resistance to surface abrasion (for glazed tiles) |
TCVN 6415-7:2016 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Linear thermal expansion |
TCVN 6415-8:2016 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. Moisture expansion |
TCVN 6415-10:2016 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Extruded ceramic tiles(a) |
1. Water absorption |
Table 3 of TCVN 7483:2005 |
TCVN 6415-3:2016 | 5 intact tiles |
6907.90.10 (for unglazed products) 6908.90.11 (for glazed products) |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Flexural strength |
TCVN 6415-4:2016 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Abrasion resistance: |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Resistance to deep abrasion (for unglazed tiles) |
TCVN 6415-6:2016 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Resistance to surface abrasion (for glazed tiles) |
TCVN 6415-7:2016 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Linear thermal expansion |
TCVN 6415-8:2016 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. Moisture expansion |
TCVN 6415-10:2016 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Natural stone slabs |
1. Flexural strength |
Table 3 of TCVN 4732:2016 |
TCVN 6415-4:2016 | 5 samples, size at (100x200) mm |
2515.12.20 (for marble) 2516.12.20 (for granite) 2515.20.00 (for limestone) 2515.20.20 (for sandstone) |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Abrasion resistance |
TCVN 4732:2016 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
(a) Size of a batch of ceramic tiles shall not exceed 1500 m2. For the ceramic tiles (No. 1 and 2, section III, Table 2.1), the following requirements for sampling and technical value tests need to be satisfied: - Tiles with side length of below 2 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): test in 01 technical value No 1 is required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2. - Tiles with side length of from 2 to below 10 cm (in square, rectangular or mesh-mounted forms): tests in 02 technical values No 1, 4, are required; number of samples: 12 intact tiles or minimum size of 0.25 m2. - Tiles with side length of from 10 to below 20 cm: tests in 04 technical values No 1, 3, 4, 5 are required; number of samples: 20 intact tiles or minimum size of 0.36 m2. - Tiles with side length of greater than or equal to 20 cm: tests in 05 technical values No 1, 2, 3, 4, 5 are required; number of samples: 5 intact tiles. |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
IV |
Sand for construction |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Natural sand for concrete and mortar |
1. Particle size distribution |
Table 1 of TCVN 7570:2006 | TCVN 7572-2:2006 |
Take at least 5 kg apiece from 10 different positions, mix samples then split the mixture in four parts then take one 20-kg part as the test sample |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Levels of impurities: - Ball clay and impurities in the form of pieces - Levels of dust, mud and clay |
Table 2 of TCVN 7570:2006 | TCVN 7572-8:2006 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Organic impurities |
Not darker than the standard color | TCVN 7572-9:2006 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Content of chloride ion (Cl-)(b) |
Table 3 of TCVN 7570:2006 | TCVN 7572-15:2006 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. Alkali-silica reaction |
In innocuous range | TCVN 7572-14:2006 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Crushed sand for concrete and mortar |
1. Particle size distribution(c) |
Table 1 of TCVN 9205:2012 | TCVN 7572-2:2006 |
Take at least 5 kg apiece from 10 different positions, mix samples then split the mixture in four parts then take one 20-kg part as the test sample |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Level of grains whose size is below 75 µm(c) |
TCVN 9205:2012 | TCVN 9205:2012 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Content of chloride ion (Cl-), not more than |
Table 2 of TCVN 9205:2012 | TCVN 7572-15:2006 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Alkali-silica reaction |
In innocuous range | TCVN 7572-14:2006 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
(b) Aggregates whose content of Cl- exceeds the regulated value are permissible if the total content of Cl- from all constituents in 1 m3 of concrete does not exceed 0.6 kg for normal reinforced concrete or 0.3 kg for prestressed reinforced concrete. (c) Crushed sand whose level of fractions passing 140 µm and 75 µm sieves does not comply with the requirement is permissible if test results indicate no harms against the quality of concrete and mortar. |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
V |
Masonry materials |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Clay burnt brick |
1. Compressive and bending strength |
Table 3 of TCVN 1451:1998 | TCVN 6355-2÷3:2009 | Take 15 random bricks from each lot | 6904.10.00 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Water absorption, %, not more than |
16 | TCVN 6355-4:2009 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Hollow clay brick |
1. Compressive and bending strength |
Table 3 of TCVN 1450:2009 | TCVN 6355-2÷3:2009 | Take 15 random bricks from each lot | 6904.10.00 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Water absorption, %, not more than |
16 | TCVN 6355-4:2009 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Thickness of shell and web, mm, not less than |
TCVN 6355-1:2009 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Shell of void areas |
10 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Web of void areas |
8 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Concrete brick |
1. Compressive strength |
Table 3 of TCVN 6477:2016 | TCVN 6477:2016 | Take 10 random bricks from each lot | 6810.11.00 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Water permeability |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Water absorption |
TCVN 6355-4:2009 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Autoclaved aerated concrete product |
1. Compressive strength |
Table 4 of TCVN 7959:2017 | TCVN 9030:2017 | Take 15 random bricks from each lot | 6810.11.00 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Dry volumetric weight |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Drying shrinkage, mm/m, not more than |
0.2 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Foam concrete and non-autoclaved aerated concrete products |
1. Compressive strength |
Table 4 of TCVN 9029:2017 | TCVN 9030:2017 | Take 15 random bricks from each lot | 6810.11.00 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Dry volumetric weight |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Drying shrinkage, mm/m, not more than |
2.5 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
VI |
Other building materials |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Permeability, hour, not less than
2424
TCVN 4435:2000TCVN 4435:2000TCVN 4435:2000
Take samples from at least two positions. Take 01 full sheet apiece from each random positionTake samples from at least two positions. Take 01 full sheet apiece from each random position
6811.40.10
2. Breaking load per width of the corrugated sheets, N/m, not less than
35003500
1. Type of chrysotile asbestos for asbestos - cement corrugated sheets
Chrysotile asbestos not mixed with amphibole mineralsChrysotile asbestos not mixed with amphibole minerals
TCVN 9188:2012TCVN 9188:2012TCVN 9188:2012
Take at least 5 kg in a random wayTake at least 5 kg in a random way
6812.93.00
1. Flexural strength
TCVN 8256:2009TCVN 8256:2009
TCVN 8257-3:2009TCVN 8257-3:2009TCVN 8257-3:2009
Take at least 0.2% of total quantity of gypsum sheets from random positions in the lot, and at least 02 boards as mixed sampleTake at least 0.2% of total quantity of gypsum sheets from random positions in the lot, and at least 02 boards as mixed sample
6809.11.00
2. Humidified deflection
TCVN 8256:2009TCVN 8256:2009
TCVN 8257-5:2009TCVN 8257-5:2009TCVN 8257-5:2009
3. Water absorption (only applicable to water-resistant gypsum; gypsum sheathing board; interior board)
TCVN 8256:2009TCVN 8256:2009
TCVN 8257-6:2009TCVN 8257-6:2009TCVN 8257-6:2009
4. Volatile Sulfur Compound (Orthorhombic cyclooctasulfur - S8), ppm, not more than
1010
ASTM C471M-16a,(e)ASTM C471M-16a,(e)ASTM C471M-16a,(e)
1. Adhesion, not exceeding
Class 1Class 1
TCVN 2097:2015TCVN 2097:2015TCVN 2097:2015
Take samples as per TCVN 2090:2007 to form at least 2 liters of mixed sample.Take samples as per TCVN 2090:2007 to form at least 2 liters of mixed sample.
3209.10.90
2. Scrub resistance, cycle, not less than
TCVN 8653-4:2012TCVN 8653-4:2012TCVN 8653-4:2012
- Interior paints
100100
- Exterior paints
12001200
3. Heat shock resistance of exterior paint, cycle, not less than
5050
TCVN 8653-5:2012TCVN 8653-5:2012TCVN 8653-5:2012
1. Short-term resistance to internal pressure at 20°C, 1 hour
Table 7 of TCVN 8491-2:2011Table 7 of TCVN 8491-2:2011
TCVN 6149-1÷2:2007TCVN 6149-1÷2:2007TCVN 6149-1÷2:2007
Take two segments at least 1.0 m in length apiece from at least 5 random positions.Take two segments at least 1.0 m in length apiece from at least 5 random positions.
3917.23.00
2. Uniaxial tensile testing:
TCVN 7434-1÷2:2004TCVN 7434-1÷2:2004TCVN 7434-1÷2:2004
- Maximum stress, MPa, not lower than
4545
- Tensile strength at break, %, not lower than
8080
1. Hydrostatic strength:
- At 20°C, 100 hour
- At 80°C, 165 hour
Table 3 of TCVN 7305-2:2008Table 3 of TCVN 7305-2:2008
TCVN 6149-1÷2:2007TCVN 6149-1÷2:2007TCVN 6149-1÷2:2007
Take two segments at least 1.0 m in length apiece from at least 5 random positions. Take two segments at least 1.0 m in length apiece from at least 5 random positions.
2. Elongation at break, %, not lower than
350350
TCVN 7434-1:2004TCVN 7434-1:2004TCVN 7434-1:2004
1. Resistance to internal pressure
- At 20°C, 1 hour
- At 95°C, 22 hour
Table 10 of TCVN 10097-2:2013Table 10 of TCVN 10097-2:2013
TCVN 6149-1÷2:2007TCVN 6149-1÷2:2007TCVN 6149-1÷2:2007
Take two segments at least 1.0 m in length apiece from at least 5 random positions. Take two segments at least 1.0 m in length apiece from at least 5 random positions.
2. Impact resistance, %, not more than
1010
ISO 9854-1÷2(e)ISO 9854-1÷2(e)ISO 9854-1÷2(e)
1. Tensile properties
TCVN 5839:1994TCVN 5839:1994
TCVN 197-1:2014TCVN 197-1:2014TCVN 197-1:2014
Take 01 rod at least 0.5 m in length apiece from at least three random positions. Take 01 rod at least 0.5 m in length apiece from at least three random positions.
7604.29.10
2. Elongation at break
3. Chemical composition
TCVN 5910:1995TCVN 5910:1995
ASTM E1251(e)ASTM E1251(e)ASTM E1251(e)
1. Resistance to impact of main profile
BS EN 12608-1:2016 (e)BS EN 12608-1:2016 (e)
BS EN 477 (e)BS EN 477 (e)BS EN 477 (e)
Take 4 rods 1 m in length for each type.Take 4 rods 1 m in length for each type.
2. Appearance after exposure at 150°C
BS EN 478 (e)BS EN 478 (e)BS EN 478 (e)
3. Heat reversion
BS EN 479 (e)BS EN 479 (e)BS EN 479 (e)
4. Strength of welded corners for uPVC profiles, MPa, not less than
2525
TCVN 7452-4:2004TCVN 7452-4:2004TCVN 7452-4:2004
The manufacturer provides 03 samples with size specified in TCVN 7452-4:2004The manufacturer provides 03 samples with size specified in TCVN 7452-4:2004
d)) For the board whose nominal thickness is not the thickness specified in TCVN 8256: 2009, its properties are found by interpolation between the two adjacent thicknesses of the two boards.
(e) Require values and tests done by foreign standards can adopt national standards upon the issuance of equivalent national standards or citation of such foreign standards.d)) For the board whose nominal thickness is not the thickness specified in TCVN 8256: 2009, its properties are found by interpolation between the two adjacent thicknesses of the two boards.
(e) Require values and tests done by foreign standards can adopt national standards upon the issuance of equivalent national standards or citation of such foreign standards.d)) For the board whose nominal thickness is not the thickness specified in TCVN 8256: 2009, its properties are found by interpolation between the two adjacent thicknesses of the two boards.
(e) Require values and tests done by foreign standards can adopt national standards upon the issuance of equivalent national standards or citation of such foreign standards.d)) For the board whose nominal thickness is not the thickness specified in TCVN 8256: 2009, its properties are found by interpolation between the two adjacent thicknesses of the two boards.
(e) Require values and tests done by foreign standards can adopt national standards upon the issuance of equivalent national standards or citation of such foreign standards.d)) For the board whose nominal thickness is not the thickness specified in TCVN 8256: 2009, its properties are found by interpolation between the two adjacent thicknesses of the two boards.
(e) Require values and tests done by foreign standards can adopt national standards upon the issuance of equivalent national standards or citation of such foreign standards.d)) For the board whose nominal thickness is not the thickness specified in TCVN 8256: 2009, its properties are found by interpolation between the two adjacent thicknesses of the two boards.
(e) Require values and tests done by foreign standards can adopt national standards upon the issuance of equivalent national standards or citation of such foreign standards.d)) For the board whose nominal thickness is not the thickness specified in TCVN 8256: 2009, its properties are found by interpolation between the two adjacent thicknesses of the two boards.
(e) Require values and tests done by foreign standards can adopt national standards upon the issuance of equivalent national standards or citation of such foreign standards.d)) For the board whose nominal thickness is not the thickness specified in TCVN 8256: 2009, its properties are found by interpolation between the two adjacent thicknesses of the two boards.
(e) Require values and tests done by foreign standards can adopt national standards upon the issuance of equivalent national standards or citation of such foreign standards.d)) For the board whose nominal thickness is not the thickness specified in TCVN 8256: 2009, its properties are found by interpolation between the two adjacent thicknesses of the two boards.
(e) Require values and tests done by foreign standards can adopt national standards upon the issuance of equivalent national standards or citation of such foreign standards.d)) For the board whose nominal thickness is not the thickness specified in TCVN 8256: 2009, its properties are found by interpolation between the two adjacent thicknesses of the two boards.
(e) Require values and tests done by foreign standards can adopt national standards upon the issuance of equivalent national standards or citation of such foreign standards.d)) For the board whose nominal thickness is not the thickness specified in TCVN 8256: 2009, its properties are found by interpolation between the two adjacent thicknesses of the two boards.
(e) Require values and tests done by foreign standards can adopt national standards upon the issuance of equivalent national standards or citation of such foreign standards.d)) For the board whose nominal thickness is not the thickness specified in TCVN 8256: 2009, its properties are found by interpolation between the two adjacent thicknesses of the two boards.
(e) Require values and tests done by foreign standards can adopt national standards upon the issuance of equivalent national standards or citation of such foreign standards.d)) For the board whose nominal thickness is not the thickness specified in TCVN 8256: 2009, its properties are found by interpolation between the two adjacent thicknesses of the two boards.
(e) Require values and tests done by foreign standards can adopt national standards upon the issuance of equivalent national standards or citation of such foreign standards.d)) For the board whose nominal thickness is not the thickness specified in TCVN 8256: 2009, its properties are found by interpolation between the two adjacent thicknesses of the two boards.
(e) Require values and tests done by foreign standards can adopt national standards upon the issuance of equivalent national standards or citation of such foreign standards.
1 |
Asbestos-cement corrugated sheets |
1. Permeability, hour, not less than |
24 | TCVN 4435:2000 | Take samples from at least two positions. Take 01 full sheet apiece from each random position | 6811.40.10 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Breaking load per width of the corrugated sheets, N/m, not less than |
3500 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Chrysotile asbestos for asbestos - cement corrugated sheets |
1. Type of chrysotile asbestos for asbestos - cement corrugated sheets |
Chrysotile asbestos not mixed with amphibole minerals | TCVN 9188:2012 | Take at least 5 kg in a random way | 6812.93.00 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Gypsum board(d) |
1. Flexural strength |
TCVN 8256:2009 | TCVN 8257-3:2009 | Take at least 0.2% of total quantity of gypsum sheets from random positions in the lot, and at least 02 boards as mixed sample | 6809.11.00 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Humidified deflection |
TCVN 8256:2009 | TCVN 8257-5:2009 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Water absorption (only applicable to water-resistant gypsum; gypsum sheathing board; interior board) |
TCVN 8256:2009 | TCVN 8257-6:2009 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Volatile Sulfur Compound (Orthorhombic cyclooctasulfur - S8), ppm, not more than |
10 | ASTM C471M-16a,(e) |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Wall emulision paints |
1. Adhesion, not exceeding |
Class 1 | TCVN 2097:2015 | Take samples as per TCVN 2090:2007 to form at least 2 liters of mixed sample. | 3209.10.90 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Scrub resistance, cycle, not less than |
TCVN 8653-4:2012 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Interior paints |
100 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Exterior paints |
1200 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Heat shock resistance of exterior paint, cycle, not less than |
50 | TCVN 8653-5:2012 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) used for plastics piping systems for water supply and for buried and above-ground drainage and sewerage under pressure |
1. Short-term resistance to internal pressure at 20°C, 1 hour |
Table 7 of TCVN 8491-2:2011 | TCVN 6149-1÷2:2007 | Take two segments at least 1.0 m in length apiece from at least 5 random positions. | 3917.23.00 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Uniaxial tensile testing: |
TCVN 7434-1÷2:2004 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Maximum stress, MPa, not lower than |
45 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Tensile strength at break, %, not lower than |
80 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
Polyethylene (PE) used for water supply |
1. Hydrostatic strength: - At 20°C, 100 hour - At 80°C, 165 hour |
Table 3 of TCVN 7305-2:2008 | TCVN 6149-1÷2:2007 | Take two segments at least 1.0 m in length apiece from at least 5 random positions. |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Elongation at break, %, not lower than |
350 | TCVN 7434-1:2004 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
Polypropylene (PP) used for plastics piping systems for hot and cold water installations |
1. Resistance to internal pressure - At 20°C, 1 hour - At 95°C, 22 hour |
Table 10 of TCVN 10097-2:2013 | TCVN 6149-1÷2:2007 | Take two segments at least 1.0 m in length apiece from at least 5 random positions. |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Impact resistance, %, not more than |
10 | ISO 9854-1÷2(e) |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
Aluminum alloy products, profiles, used for the fabrication of windows and doors |
1. Tensile properties |
TCVN 5839:1994 | TCVN 197-1:2014 | Take 01 rod at least 0.5 m in length apiece from at least three random positions. | 7604.29.10 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Elongation at break |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Chemical composition |
TCVN 5910:1995 | ASTM E1251(e) |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 |
Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors |
1. Resistance to impact of main profile |
BS EN 12608-1:2016 (e) | BS EN 477 (e) | Take 4 rods 1 m in length for each type. |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Appearance after exposure at 150°C |
BS EN 478 (e) |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Heat reversion |
BS EN 479 (e) |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Strength of welded corners for uPVC profiles, MPa, not less than |
25 | TCVN 7452-4:2004 | The manufacturer provides 03 samples with size specified in TCVN 7452-4:2004 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
d)) For the board whose nominal thickness is not the thickness specified in TCVN 8256: 2009, its properties are found by interpolation between the two adjacent thicknesses of the two boards. (e) Require values and tests done by foreign standards can adopt national standards upon the issuance of equivalent national standards or citation of such foreign standards. |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
PART 3. MANAGEMENT REGULATION
3.1. Certification and declaration of conformity
3.1.1. Products, goods of building materials must be granted certificates of conformity in accordance with technical requirements provided in Part 2 according to results of conformity certification by the certifying authority appointed or recognized by the Ministry of Construction.
3.1.2. The assessment of conformity of domestically produced and imported products and goods of building materials shall be made using one of the assessment methods specified in the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN dated December 12, 2012 on declaration of standard conformity and technical-regulation conformity and methods for conformity assessment and the Circular No. 02/2017/TT-BKHCN dated March 31, 2017 on amendments to some articles of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN dated December 12, 2017 of the Ministry of Science and Technology. To be specific:
- Method 1: Tests on representative sample The certificate of conformity shall be effective within 01 year and supervision shall be carried out by testing on samples upon each import. The certificate of conformity shall be only valid for the type of product and goods which are taken sample for test. This method shall apply to the imports manufactured by foreign manufacturers which have established a management control system according to ISO 9001 or equivalent.
- Method 5: Test on representative sample and assess the manufacturing process; carry out supervision by testing the sample collected from the manufacturing location or on the market in association with assessment of the manufacturing process. The certificate of conformity shall be effective within 03 year and annual supervision shall be carried out testing on samples at the manufacturing location or on the market in association with assessment of the manufacturing process. This method shall apply to the products manufactured by domestic or foreign manufacturers which have established and sustainably maintained a management control system and fulfillment of requirements for manufacturing process according to ISO 9001 or equivalent.
- Method 7: Test on and assess batches and lots. The certificate of conformity shall be only valid for batches and lots.
3.1.3. Sampling method, specification and amount of representative samples
- The representative samples shall be taken in accordance with applicable national standards in methods for collection and preparation of samples for relevant products.
- Specification and amount of representative samples for each batch are specified in Table 1, Part 2.
3.2. Packaging, labeling, transport and storage
3.2.1 All products and goods of building materials must be labeled. Product and goods shall be labeled in accordance with applicable regulations of the law on product and goods labeling.
3.2.2. Regulations on packaging (for products bagged, packaged or boxed), transport and storage shall be specified in the standard applied to such products.
APPENDIX
Foreword
Part 1. GENERAL PROVISIONS
1.1. Scope
1.2. Definitions
1.3. General provisions
1.4. Normative references
PART 2. TECHNICAL REQUIREMENTS
PART 3. MANAGEMENT REGULATION
3.1. Certification and declaration of conformity
3.2. Packaging, labeling, transport and storage
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực